Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

SKKN Hiệu Trưởng Chỉ Đạo Việc Đánh Giá, Xếp Loại Chuẩn Nghề Nghiệp Giáo Viên Tiểu Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.33 KB, 25 trang )

sáng kiến
Hiệu trởng chỉ đạo việc đánh giá, xếp loại
chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.

chơng I: Đặt vấn đề
A:Lý do chọn đề tài
I - Cơ sở lý luận:

Bớc vào thế kỷ XXI, bối cảnh quốc tế và trong nớc vừa tạo thời cơ lớn vừa
tạo ra những thách thức không nhỏ cho giáo dục nớc ta. Sự đổi mới và phát triển
giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh
chóng tiếp cận với xu thế mới, tri thức mới những cơ sở lý luận, phơng thức tổ
chức, nội dung giảng dạy hiện đại và tận dụng các kinh nghiệm quốc tế để đổi mới
và phát triển.
Giáo dục Việt Nam đã trải qua hơn năm năm đổi mới và thu đợc những
thành qủa quan trọng về mở rộng quy mô, đa dạng hoá các hình thức giáo dục và
nâng cấp cơ sở vật chất cho nhà trờng . Trình độ dân trí đợc nâng cao. Chất lợng
giáo dục có chuyển biến bớc đầu.
Để thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục đến năm 2010 Thủ tớng chính
phủđã ký quyết định số 201 /2001/QĐ-TTG ngày 28/12/2001 phê duyệt Chiến
lợc phát triển giáo dục 2001-2010 và chỉ rõ: Phát triển đội ngũ nhà giáo, đổi mới
phơng pháp giáo dục là một trong 7 nhóm giải pháp lớn. Góp phần thực hiện giải
pháp này một yêu cầu quan trọng đợc đặt ra là: Xây dựng chuẩn nhgề nghiệp giáo
viên tiểu học. Đây là một đòi hỏi mang tính tất yếu khách quan. Việc quản lý chất
lợng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp là xu hớng chung của các nớc trên thế
giới. Với nớc ta, đó là cách làm mới. Việc nghiên cứu, áp dụng Chuẩn Nghề nghiệp
vào quản lý chất lợng đội ngũ giáo viên tểu học là bớc đột phá.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là một hệ thống các tiêu chí xác định năng lực
nghề nghiệp của giáo viên Tiểu học .
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là một hệ thống các yêu cầu cơ bản cùng
những tiêu chí về năng lực nghề nghiệp mà ngời giáo viên tiểu học cần đạt đợc


1


nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học trong công cuộc đổi mới giáo dục phổ
thông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Việc thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là một nội dung mới và rất
phức tạp: Mới về khái niệm, mới về phơng pháp đánh giá và phức tạp vì đây làđánh
giá năng lực nghề của một con ngời cụ thể và kết quả liên quan đến danh dự và chế
độ chính sách do vậy rất nhạy cảm và tế nhị trong công tác quản lý điều hành.Xây
dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là một yêu cầu cần thiết nó có tác dụng
nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên tiểu học phù hợp với sự phát triển của đất
nớc hiện nay.
II- Cơ sở thực tiễn

Thực tiễn từ năm học 2007-2008 các nhà trờng đã đánh giá chuẩn nghề nghiệp
nhng đến nay còn nhiều giáo viên rất bỡ ngỡ trong việc đánh giá và còn coi đó là
tiêu chuẩn thi đua không hiểu rõ mục đích đánh giá. Việc đánh giá xếp loại chuẩn
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hầu nh không hiệu quả, nhiều giáo viên nhận thức
đánh giá cho xong không nhận thức đợc, dẫn đến đánh giá qua loa, không đánh giá
đúng thực chất năng lực của mình . Do vậy việc đánh giá cha có tác dụng .
Để thực hiện đợc mục tiêu và đáp ứng yêu cầu của đất nớc trong thời kỳ
CNH-HĐH. Mỗi nhà trờng đều phải lấy việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học làm thớc đo, tạo điều kiện để giáo viên biết cách nhìn nhận công việc mà
mỗi giáo viên đã làm đợc sau một năm học. Giáo viên cần tự tin và mạnh dạn trình
bày ý kiến quan điểm cũng nh những minh chứng về sự phấn đấu của bản thân.
Xây dựng môi trờng thân thiện, dân chủ và thật sự tôn trọng lẫn nhau trong quá
trình đánh giá.
Điều quan trọng là sau khi đánh giá xếp loại, giáo viên biết mình phải làm gì
cho tốt hơn ở một yêu cầu hay một lĩnh vực của chuẩn. Từ mục tiêu trên, là một cán
bộ quản lý trờng tiểu học, tôi luôn quan tâm đến chất lợng giáo dục và sự phát

triển của nhà trờng trong đó chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học; là hệ thống
các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kỹ năng s
phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt đợc nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu
học. Vì thế tất yếu chúng ta phải xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Chính vì vậy tôi đã chọn nghiên cứu đề tài:''Hiệu trởng chỉ đạo việc đánh giá
xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ''. Đề tài đã đợc áp dụng trong
việc đánh giá xếp loại giáo viên tiểu học theo chuẩn từ năm học 2008 đến nay. Từ
đó đã giúp cho bản thân tôi, giáo viên nắm chắc thêm thông tin về yêu cầu năng lực
s phạm của ngời giáo viên Tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục phổ thông.

2


Đồng thời nắm chắc nội dung đánh giá, tiêu chuẩn xếp loại, quy trình đánh giá,
xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. Năm học 2008 - 2009, 2009-2010
tôi đã chọn đề tài này để vận dụng vào thực tế đánh giá, xếp loại chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học của trờng mình, trong công tác đánh giá xếp loại giáo
viên hàng năm theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học nhằm nâng cao chất
lợng đội ngũ giáo viên.
III- Mục đích nghiên cứu

Giúp cho giáo viên nhận thức đúng về việc đánh giá,xếp loại chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học. Để từ đó giáo viên tự tin hơn, chủ động trong công tác
bồi dỡng, căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm . Cán bộ quản lý
tham mu với UBND xã, phòng giáo dục xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dỡng,sử
dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên của trờng.
IV- Khách thể và đối tợng nghiên cứu.

1. Khách thể nghiên cứu:
Giáo viên trờng Tiểu học Quảng Châu, Thành phố Hng Yên.

Bản thân tôi đã nghiên cứu đề tài từ năm 2008 - 2010.
2. Đối tợng nghiên cứu.
Nâng cao nhận thức cho giáo viên về việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên

tiểu học.
3. Giả thuyết khoa học:
Những giải pháp đa ra là những biện pháp có tính khả thi cao nhằm góp phần
vào việc đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Cơ sở : các văn bản liên quan đến chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, nội
dung tập huấn, đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học,nhằm giúp cho việc
đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học trờng Quảng Châu nói
riêng cũng nh góp phần tích cực vào việc nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên
tiểu học nói chung.
V- Nhiệm vụ nghiên cứu.
1. Tìm hiểu những cơ sở lý luận về " Đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học.

2. Nghiên cứu thực trạng học sinh , giáo viên Trờng tiểu học Quảng Châu.
3. Đề xuất của hiệu trởng việc Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học
4.Bìa học kinh nghiệm, kết luận và kiến nghị cần thiết.
VI- Giới hạn nghiên cứu.
3


1. Nghiên cứu chức năng chỉ đạo của hiệu trởng nhằm nâng cao nhận thức cho
giáo viên về việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
2. Địa bàn nghiên cứu Trờng tiểu học Quảng Châu.
Do thời gian có hạn nên tôi chỉ nghiên cứu việc nâng cao nhận thức cho giáo
viên trờng Tiểu học Quảng Châu về việc đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo

viên tiểu học
VII- Phơng pháp nghiên cứu.

Căn cứ nhiệm vụ mục đích nghiên cứu của đề tài, tôi đã sử dụng các phơng
pháp sau:
1. Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
Chủ yếu nghiên cứu bằng phơng pháp điều tra trên địa bàn trờng Tiểu học
Quảng Châu Thành phố Hng Yên.
2. Phơng pháp lý thuyết.
Chủ yếu đọc các tài liệu, sách báo, văn bản, hồ sơ có liên quan đến vấn đề chuẩn
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
Trên cơ sở phân tích tổng hợp, hệ thống hoá tài liệu, mô hình hoá để làm rõ bản
chất của vấn đề.
2.1. Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
a- Phơng pháp quan sát: Quan sát thực trạng giáo viên nhà trờng các lĩnh vực
nh; các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính tri đạo đức lối sống
Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức, kỹ năng s phạm.
b- Phơng pháp điều tra hỏi đáp: Qua phiếu điều tra đối với giáo viên, nhằm tìm
ra biện pháp chỉ đạo có hiệu quả cao nhất.
c- Phơng pháp chuyên gia: Qua ý kiến đóng góp của các đồng chí giáo viên
trực tiếp giảng dạy .
d- Khảo sát thực tế: Tổng kết rút kinh nghiệm chỉ đạo của hiệu trởng.
chơng II: nội dung
Chơng I: Tìm hiểu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về việc chỉ đạo đánh giá xếp
loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
Chơng II: Nội dung, những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện đánh giá, xếp
loại chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học.
Chơng III: Giải quyết vấn đề; tìm hiểu cơ sở lý luận về việc chỉ đạo đánh giá,
xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
4



Chơng IV: Những căn cứ để đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học.
Chơng V: Yêu cầu, tiêu chí đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học.
Chơng VI: Tổ chức thực hiện.
Chơng VII: Kết quả đạt đợc
Chơng VIII Bài học kinh nghiệm, những kiến nghị, đề xuất và kết luận.
I.Nội dung nghiên cứu.

1.Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp đợc áp dụng với tất cả giáo viên,
cán bộ quản lý, giáo viên tổng phụ trách đội. Hiệu trởng sinh hoạt với tổ chuyên
mônđể đợc góp ý của đồng nghiệp về kiến thức và kỹ năng s phạm, trởng phòng
GD&ĐT trực tiếp đánh giá Hiệu trởng trên cơ sở mức độ hoàn thành công tác
quản lý trờng. Kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp là cơ hội để mỗi
giáo viênbiết mình đang đứng ở mức độ nào trong chuẩn nghề nghiệp và phải làm
gì trong thời gian tới để đáp ứng yêu cầu giảng dạy trong nhà trờng.
2.áp dụng Chuẩn để đánh giá giáo viên giúp Hiệu trởngcó cơ sở đánh giá đầy
đủ năng lực đội ngũ giáo viên, có kế hoạch đào tạo, bồi dỡng để phát triển năng lực
đội ngũ. Có kế hoạch sử dụngvà đề bạt những giáo viênđủ năng lực trình độ đảm
nhận những trọng trách trong nhà trờng.
3.Không đồng nhất đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn với công tác thi đua
hàng năm. Cách đánh giá giáo viên theo chuẩn phải thực sự: Dân chủ, công
bằng,khách quan, nghiêm túc để tất cảgiáo viên tự đánh giá đúng về năng lực bản
thân, có biện pháp và quyết tâm cơn lênđẻ phát triển năng toàn diện, đáp ứng yêu
cầu giáo dục, tạo không khí đoàn kết,cầu thị, lành mạnh trong nhà trờng.
II- Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện đề tài

1. Thuận lợi.

- Trờng có đội ngũ giáo viên nhiệt tình, đoàn kết
- 100% giáo viên có trình độ chuyên môn chuẩn, trong đó có 70% giáo viên
có trình độ chuyên môn trên chuẩn.
- Trờng luôn nhận đợc sự quan tâm của Đảng, chính quyền địa phơng trong
công tác giáo dục. Sự chỉ đạo sát sao về công tác đánh giá xếp loại giáo viên của
Phòng GD& ĐT thành phố .

5


- Hội phụ huynh học sinh hoạt động tích cực luôn hởng ứng và tạo mọi điều
kiện cho nhà trờng trong công tác dạy và học.
Việt Nam trong giai đoạn đổi mới công nhiệp hoá, hiện đại hoá về hội nhập thế
giới nên việc thực hiện chuẩn đối với giáo viên nói chung, giáo viên tiểu học nói
riêng là rất cần thiết.
-Bộ giáo dục ban hành quyết định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
2. Khó khăn.
- Việc nhận thức của giáo viên về việc đánh giá CNNGV cha đúng mức, coi
đây là kết quả thi đua, có giáo viên còn hạn chế việc tự đánh giá về mình. Còn sao
chép của ngời khác.
- Việc thực hiện đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông ở một số giáo viên
còn chậm . Giáo viên còn lúng túng trong việc tự đánh giá, cha chủ động trong việc
xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
Việc đề xuất chế độ chính sách đối với giáo viên đợc đánh giá tốt về năng lực
nghề nghiệp cha đợc đáp ứng.
Đánh giá xếp loại của một số giáo viên cha đạt chuẩn, yếu về phẩm chất đạo
đức ý kiến đề xuất cha đợc giải quyết dứt điểm.
- Việc tiếp cận và sử dụng các phơng tiện dạy học hiện đại của một số giáo
viên còn hạn chế cha đáp ứng kịp thời với yêu cầu đổi mới, số ít giáo viên cha

thực sự hiểu đúng về yêu cầu đánh giá xếp loại của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học của Bộ trởng Bộ giáo dục và đào tạo.
- Cơ sở vật chất của nhà trờng cha đáp ứng đợc yêu cầu giáo dục hiện
nay.
- Chính quyền địa phơng một số đồng chí cán bộ chủ chốt cha thực sự
quan tâm đến công tác giáo dục .
Tất cả những khó khăn trên đã ảnh hởng rất nhiều đến chất lợng giáo dục
trong nhà trờng,ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả công tác của cán bộ quản lý
trờng học .

chơng III : giải quyết vấn đề

Tìm hiểu cơ sở lý luận về việc chỉ đạo
đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
6


I- Mục đích yêu cầu của việc sử dụng chuẩn để đánh giá
xếp loại giáo viên.

1. Tạo điều kiện để giáo viên biết cách nhìn nhận công việc mà mỗi cá nhân đã
làm đợc sau một năm học. Giáo viên tự tin và mạnh dạn trình bày ý kiến, quan
điểm cũng nh những minh chứng về sự phấn đấu của bản thân .
2. Cần xây dựng môi trờng thân thiện, dân chủ và thật sự tôn trọng lẫn nhau
trong quá trình đánh giá.
3. Ban lãnh đạo nhà trờng( gồm Ban giám hiệu , Chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn
thanh niên, Tổ trởng, Tổng phụ trách) tổ chức đánh giá với mục tiêu để giúp đỡ
mỗi thành viên trong tập thể s phạm phấn đấu tốt hơn cả ba lĩnh vực của chuẩn. Cả
giáo viên cũng nh ban lãnh đạo cần đa ra những minh chứng về những việc làm
tốt cũng nh cha tốt của một yêu cầu hoặc một tiêu chí.

4. Điều quan trọng là sau khi đánh giá xếp loại, giáo viên biết mình cần làm gì
cho tốt hơn ở một yêu cầu hoặc một lĩnh vực của chuẩn. Không tạo nên sự căng
thẳng cũng nh không gây áp lực cho cả cán bộ quản lý và giáo viên.

II- Chỉ đạo việc thực hiện; quy trình đánh giá, xếp loại giáo
viên theo chuẩn.

1. Giáo viên tự đánh giá.
* Các bớc thực hiện :
Bớc 1: giáo viên nghiên cứu kỹ các tiêu chí, yêu cầu của chuẩn đợc quy định ở
quyết định 14/2007/QĐ-BGDDT.
Bớc 2: giáo viên tự đánh giá và ghi điểm vào phiếu đánh giá xếp loại theo phiếu
ghi điểm theo từng tiêu chí hoặc theo từng yêu cầu.
Bớc 3: Giáo viên cần có minh chứng cho ít nhất 2 tiêu chí trong mỗi yêu cầu để
chứng minh điểm tự đánh giá.
2. Các minh chứng:
2.1. Hồ sơ:
- Hồ sơ giáo dục, giảng dạy của giáo viên gồm giáo án, sổ chủ nhiệm, sổ ghi
kế hoạch công tác, ghi chép công việc và bồi dỡng, các t liệu về giảng dạy ; sổ
theo dõi kết quả học tập của học sinh; sổ liên lạc với gia đình học sinh
- Hồ sơ dự giờ:
Phiếu dự giờ đồng nghiệp
7


Phiếu đồng nghiệp dự giờ
Phiếu dự giờ các tiết thao giảng( trong sổ dự giờ).
2.2. Chứng minh sự thay đổi kết quả học tập của học sinh do tác động giáo dục
của giáo viên, kể cả học sinh khuyết tật .
2.3. Sổ ghi chép tham gia học tập, bồi dỡng để nâng cao trình độ chuyên môn,

nghiệp vụ, Bồi dỡng chính trị t tởng.
- Sổ ghi chép nghị quyết hội đồng, tổ, nhóm chuyên môn.
3. Phẩm chất chính trị , đạo đức lối sống:
3.1. Loại tốt
Là những giáo viên chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nớc;
Gơng mẫu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ công chức và điều lệ, quy
chế về tổ chức và hoạt động của nhà trờng;
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao;
- Giữ gìn phẩm chất uy tín, danh dự của nhà giáo tôn trọngnhân cách của
ngời học , bảo vệ các quyền lợi , lợi ích chính đáng của ngời học
- Sống mẫu mực trong sáng; có uy tín cao trong đồng nghiệp, học sinh và
nhân dân; có ảnh hởng tốt trong nhà trờng và ngoài xã hội .
3.2. Loại khá:
- Là những giáo viên chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nớc;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ công chức và điều lệ, quy chế về tổ
chức và hoạt động của nhà trờng;
- Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao
- Giữ gìn phẩm chất uy tín, danh dự của nhà giáo tôn trọng nhân cách của
ngời học, bảo vệ các quyền lợi, lợi ích chính đáng của ngời học
- Có uy tín cao trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân.
3.3. Loại trung bình:
- Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nớc;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ công chức và điều lệ, quy chế về tổ
chức và hoạt động của nhà trờng;
- Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao

8


Còn thiếu sót trong kỷ luật lao động, nề nếp chuyên môn và lối sống có

khuyết điểm nhng cha đến mức độ kỷ luật khiển trách;
- Uy tín đồng nghiệp và học sinh cha cao
3.4. Loại kém:
- Không chấp hành đầy đủ chính sách pháp luật của Nhà nớc;
- Có thiếu sót về đạo đức lối sống;
- Không hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao.
- Bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên;
- Không còn uy tín trong đồng nghiệp, nhân dân, học sinh.
3.5. việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo
số lợng, chất lợng ngày, giờ công lao động;
3.6. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ý
thức phấn đấu trống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học
sinh và nhân dân;
3.7. Tinh thần đoàn kết, tính trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp, thái
độ phục vụ nhân dân và học sinh.
4. Kết quả công tác đợc giao:
4.1. Khối lợng, chất lợng , hiệu quả giảng dạy công tác đợc giao.
4.2. Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ; ý thức tổ chức
kỷ luật, tinh thần trong giảng dạy và công tác, tinh thần phê bình, tự phê bình.
- Khả năng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ; tự học tập vận dụng công
nghệ thông tin vào giảng dạy, đổi mới phơng pháp dạy học đạt hiệu quả cao.
Nắm bắt chơng trình từ khối một đến khối năm, dạy các khối lớp.Ra đề kiểm tra
của khối lớp đựợc phân công. Năng lực quản lý ( công tác chủ nhiệm lớp, tổ
trởng chuyên môn) Hoạt động xã hội tổ chức các hoạt động ngoại khoá, tham
quan dã ngoại, hoạt động tập thể các ngày lễ trong năm ..v.vv.
Giúp cho ngời quản lý nắm đợc nội dung chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ
năm học của nhà trờng. Khi xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch tháng và tuần để
bồi dỡng và chỉ đạo chuyên môn tới từng giáo viên: Chú ý đặt kế hoạch cụ thể
việc kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất giáo viên để từ đó
có biện pháp bồi dỡng và uốn nắn.Đặc biệt, chú ý nắm chắc những u điểm,

nhợc điểm của giáo viên trong đợt đánh giá kiểm tra của năm trớc để so sánh.
5. Đánh giá xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ dựa trên các tiêu chuẩn sau:
9


5.1. Loại tốt:
Kết quả học tập của học sinh tiến bộ rõ rệt. Hoàn thành xuất sắc công tác chủ
nhiệm lớpvà các hoạt động khác. Thờng xuyên nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ. Sử dụng hợp lý các phơng pháp dạy học làm cho tiết dạy tự nhiên,
nhẹ nhàng và hiệu quả. Kết quả 3 tiết dạy tối thiểu có 02 tiết loại tốt, 1 tiết loại
khá.
5.2. Loại khá :
Tiêu chí nh loại tốt, 3tiết dạy; 02tiết đạt loại khá, 01 tiết đạt yêu cầu
5.3. Loại đạt yêu cầu:
Thực hiện các tiêu chí trên nhng còn sai sót nhỏ, 03 tiết dạy 02 tiết đạt yêu
cầu trở lên.
5.4. Loại cha đạt yêu cầu:
Hoàn thành cha đầy đủ 02 nội dung trên không đợc xếp loại từ ĐYC trở
lên.
Hiệu trởng xây dựng kế hoạch dự giờ, thăm lớp thờng xuyên, đột xuất của
giáo viên nhiều hơn để đánh giá sát thực tế, có biện pháp giúp đỡ giáo viên cha đạt
yêu cầu.
Nắm bắt đợc những mặt hạn chế và những mặt tích cực của từng giáo viên,
Hiệu trởng có kế hoạch phân công giáo viên chủ nhiệm lớp phù hợp với năng lực
chuyên môn của từng đồng chí. Phân công giáo viên có năng lực s phạm tốt kèm
cặp giáo viên có năng lực s phạm còn hạn chế.
Xây dựng kế hoạch hội thảo, hội giảng, làm chuyên đề, tự bồi dỡng. Đây là
biện pháp hữu hiệu trong việc bồi dỡng giáo viên, là một hình thức thúc đẩy hoạt
động chuyên môn của giáo viên, qua hội giảng và chuyên đề giáo viên có ý thức cao
trong việc chuẩn bị bài dạy của mình, giáo viên tự tìm tòi sáng tạo và học tập lẫn

nhau một cách sáng tạo để áp dụng vào bài giảng của chính mình. Qua mỗi đợt hội
thảo, hội giảng, chuyên đề nhà trờng đều có sự đánh giá tổng kết những u nhợc
điểm để rút kinh nghiệm cho đợt sau.

Chơng IV: Căn cứ đánh giá chuẩn nghề nghiệp
giáo viên Tiểu học;
I- Nội dung đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học;bao gồm các yêu cầu thuộc lĩnh vực:
10


1. Phẩm chất, chính trị, đạo đức , lối sống.
2. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức.
3. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng s phạm.

I-

Cấu Trúc của chuẩn

Minh
chng 1

Yờu cu 1

Yờu cu 2

Lnh vc

Tiờu chớ a


Minh
chng 2

Mc Tt

Tiờu chớ b

Minh
chng 3

Mc Khỏ

Tiờu chớ c

Minh
chng 1

Mc
T.Bỡnh

Tiờu chớ d

Minh
chng 2

Mc Kộm

Minh
chng 3


Yờu cu 3

Yờu cu 4

Yờu cu 5

III- Tìm hiểu về yêu cầu năng lực s phạm đối với ngời giáo
viên Tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục phổ thông
để giáo viên tự hoàn thiện mình.

11


Hiện nay, giáo dục tiểu học đã trở thành cấp học phổ cập bắt buộc. Với mục
tiêu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn
và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để tiếp tục
học trung học cơ sở . học sinh tiểu học ngày hôm nay phải đợc chuẩn bị để đón
nhận thách thức của việc hoà nhập toàn cầu liên quan đến sự tồn tại của dân tộc,
đảm bảo quốc gia có một sự phát triển bền vững. Nhà truờng tiểu học không chỉ dạy
chữ cho học sinh mà còn dạy cách học, dạy cách tự định hớng, dạy cách giao tiếp,
ứng xử, kỹ năng sống, tạo khả năng tự nâng cao hiểu biết của bản thân.
Từ yêu cầu trên do vị trí của ngời giáo viên tiểu học đã và đang diễn ra quá
trình chuyển biến từ chức năng truyền đạt là chủ yếu sang chức năng tổ chức, hớng
dẫn mọi hoạt động của học sinh. Quá trình chuyển biến chức năng này đòi hỏi sự tác
động của nhiều yếu tố trong đó yếu tố quyết định là nhân cách ngời thầy, cô giáo,
tức là nói đến phẩm chất và năng lực chuyên môn của họ. Đặc biệt là lòng yêu nghề,
mến trẻ.
Thấm nhuần về yêu cầu năng lực s phạm của ngời giáo viên tiểu học trong
giai đoạn đổi mới giáo dục phổ thông. Khi xây dựng kế hoạch năm học, tiêu chí này
chúng tôi đa lên hàng đầu để 100% giáo viên cùng thực hiện và tự hoàn thiện mình

để tạo cho mình có năng lực s phạm vững vàng nhằm đáp ứng chơng trình giáo
dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay.

IV- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp của giáo viên là việc làm quan trọng trong việc
quản lý chuyên môn, quản lý con ngời của Hiệu trởng nhà trờng là nhiệm vụ của
các cấp quản lý giáo dục nhằm quản lý và động viên, giúp đỡ giáo viên phấn đấu
thực hiện tốt nhiệm vụ, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lợng giáo dục. Chính vì
vậy việc đánh giá xếp loại cần đảm bảo những yếu tố sau:
1. Nội dung đánh giá:
- Sự hiểu biết về chủ trơng chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nớc liên
quan đến công tác giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng.
1.1. Đánh giá các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
- Chấp hành chủ trơng chính sách của Đảng và nhà nớc.
- Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trờng.
- Đạo đức, lối sống lành mạnh trong sáng. Không vi phạm phẩm chất danh dự,
uy tín nhà giáo.
12


- Trung thực trong công tác, hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh bằng tình
thơng yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo.
1.2. Đánh giá các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức:
- Đánh giá mức độ nắm đợc mục tiêu, chơng trình, yêu cầu cơ bản về kiến
thức và kỹ năng các môn học, nội dung dạy các môn học theo chơng trình, SGK.
- Có kiến thức chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức trong
cả cấp học để nâng cao hiệu quả các môn học đợc phân công;kiến thức dạy trong
tiết học đảm bảo đủ, chính xác có hệ thống;
- Có khả năng hớng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu, bồi dỡng

học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
1.3. Kiến thức về tâm lý s phạm;
- Đánh giá mức độ nắm đợc đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học ,các
phơng pháp giảng dạy, giáo dục, phơng pháp kiểm tra kết quả học tập của học
sinh, kiến thức giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật ở tiểu học .Phơng pháp giáo dục
học sinh cá biệt( khuyết tật) có kết quả.
- Đánh giá mức độ nắm đợc yêu cầu, nội dung phơng pháp giảng dạy về
những vấn đề xã hội liên quan đến giáo dục tiểu học đã đợc đa vào nhà trờng.
1.4. Kiến thức về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Nắm vững quy các quy định,nội dung, phơng pháp và hình thức kiểm tra,
kiểm tra, đánh giá xếp loại của học sinh chính xác mang tính giáo dục.
- Có khả năng soạn đợc đề kiểm tra theo yêu cầu, đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng
môn học và phù hợp với các đối tợng học sinh.
1.5. Kiến thức phổ thông kiến thức liên quan đến ứng dụng CNTT, ngoại ngữ.
- Thực hiện bồi dỡng , biết sử dụng một số phơng tiện nghe, nhìn, đèn chiếu ,
soạn giáo án điện tử... hỗ trợ cho giảng dạy.
- Bồi dỡng nghiệp vụ, chuyên môn theo đúng quy định.
1.6. Đánh giá kỹ năng s phạm.
- Đánh giá kỹ năng xác định đợc cấu trúc chơng trình tiểu học mới, xác định
sự phát triển nội dung dạy học từ lớp 1 đến lớp 5 để từ đó xây dựng kế hoạch dạy
học và soạn bài theo hớng đổi mới, phù hợp với các đối tợng học sinh.
- Đánh giá kỹ năng vận dụng các hình thức và phơng pháp dạy học, kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh, sử dụng thiết bị dạy học, sử dụng lời nói, chữ
13


viết khi tổ chức các hoạt động dạy học theo hớng tích cực hoá vai trò của học sinh
phù hợp với từng đối tợng học sinh.
- Đánh giá kỹ năng công tác chủ nhiệm lớp, các hoạt động tập thể, giáo dục học
sinh cá biệt.Đánh giá kỹ năng giao tiếp ứng xử với học sinh,cha mẹ học sinh, đồng

nghiệp và cộng đồng.
- Đánh giá kỹ năng quản lý, xây dựng, lu trữ hồ sơ giảng dạy.
Nh vậy, khi đánh giá kỹ năng s phạm của ngời giáo viên tiểu học bao gồm
đánh giá kỹ năng giảng dạy và giáo dục, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng xây dựng hồ
sơ phục vụ cho công tác giảng dạy.
* Đánh giá hiệu quả giảng dạy của giáo viên.
Ngời Hiệu trởng cần lu ý đánh giá kết quả của giáo viên nh sau:
- Mức độ tiến bộ của học sinh về hạnh kiểm và học lực ( theo từng quá trình).
- Kết quả công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục.
- Kết quả xếp loại 3 tiết dạy : 1 tiết Tiếng Việt, 1 tiết Toán, 1 tiết tự chọn
trong các môn còn lại.

Chơng V: yêu cầu,Tiêu chí đánh giá, xếp loại chuẩn
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Khi đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên, ngời Hiệu trởng cần lu
ý giữa tự đánh giá của giáo viên với ý kiến tham gia của tổ chuyên môn, đồng
nghiệp, tham khảo ý kiến của học sinh, phụ huynh học sinh đối với giáo viên đó.Đặc
biệt, khi đánh giá giáo viên cần lu ý đến quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học ban hành kèm theo quyết định số 14/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 4/5/2007
của Bộ trởng Bộ GD-ĐT:
1. Yêu cầu, tiêu chí đánh giá, xếp loại CNNGVTH:
- Định kì vào cuối năm học, hiệu trởng nhà trờng tiến hành tổ chức đánh giá,
xếp loại giáo viên Tiểu học. Cụ thể nh sau:
+ Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp
loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 , Điều 9 của quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên Tiểu học.

14



+ Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả
đánh giá vào phiếu đánh giá , xếp loại của giáo viên . Đối với những tiêu chí có
điểm 4 hoặc đạt điểm 9 phải đợc ít nhất 50 % số giáo viên trong tổ khối tán thành .
Đối với những tiêu chí có điểm từ 3 trở xuống hoặc đạt điểm 10 phải đợc ít nhất 50
% số giáo viên trong trờng tán thành.
+ Hiệu trởng thực hiện đánh giá, xếp loại :
- Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và những ý kiến đóng góp
của tổ chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ học sinh,
cha mẹ học sinh và cộng đồng về giáo viên đó;
- Thông qua tập thể lãnh đạo nhà trờng, đại diện chi bộ, Công đoàn, chi đoàn,
các tổ trởng hoặc khối trởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại;
- Trờng hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trớc khi quyết định đánh
giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên;
- Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá,
xếp loại chung vào phiếu đánh giá, xếp loại của giáo viên.
- Công khai kết quả đánh giá giáo viên trớc tập thể nhà trờng.
+ Trong trờng hợp cha đồng ý với kết luận của hiệu trởng, giáo viên có
quyền khiếu nại với hội đồng trờng. Nếu vẫn cha có sự thống nhất , giáo viên có
quyền khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền tổ chức khảo sát, kiểm tra và đánh giá
lại.
+ Trong trờng hợp giáo viên đợc đánh giá cận với mức độ tốt, khá hoặc trung
bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo
viên, hiệu trởng nhà trờng quyết định những trờng hợp cụ thể và chịu trách
nhiệm về quyết định đó;
+ Trong quá trình đánh giá, xếp loại cần xem xét một cách hợp lý đối với giáo
viên dạy nhiều môn học và giáo viên dạy một môn học.

15



2. Phơng pháp đánh giá.

Mô tả giải thích minh chứng

Loại minh chứng
(Cơ bản)

Đánh dấu X
nếu có minh
chứng
GV tự
đánh
giá

Công tác chủ nhiệm
Chuyên môn ( Dự ít nhất 3tiết/năm/
GV )
Kết quả học tập của học sinh
Kết quả của lớp
Kết quả giáo dục HS cá biệt ( KT )
nếu có
Kết quả hoạt động tập thể ( H.đ ngoại
khoá )
Hồ sơ( có đủ hồ sơ theo quy định)
Ra đề kiểm tra của khối, lớp mình
dạy
Nắm đợc kiến thức toàn cấp học
16


Tổ
đánh
giá

Xếp loại
Gv
xếp
loại

Tổ xếp
loại

ghi
chú


Nếu giáo viên có đợc đầy đủ các minh chứng trên xếp loại xuất sắc.
Nếu thiếu 1-2 minh chứng xếp loại khá.
Nếu có 06 minh chứng xếp loại đạt yêu cầu.

Chơng VI: tổ chức thực hiện

Đây là biện pháp quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất
lợng đội ngũ giáo viên .
Từ nhận thức trên, những năm gần đây nhà trờng đã đa nề nếp đánh gía,xếp
loại giáo viên theo chuẩn cho nên trong những năm qua đặc biệt là năm học 2007
2008, 2008-2009 việc đánh giá chuẩn Nghề nghiệp giáo viên tiểu học đựơc giáo
viên nhận thức đúng và thực hiện một cách thoải mái và có tác dụng tốt. Các tổ
chuyên môn đã trở thành nơi tổ chức,bồi dỡng nâng cao năng lực nghề cho thành
viên trong tổ. Chất lợng chuyên môn đã đợc nâng lên dần dần. Đặc biệt năm học

2009 - 2010 nhà trờng đã chỉ đạo ngay từ đầu năm tổ chức cho giáo viên thảo luận
những vấn đề cần đa vào đánh giá chuẩn, hình thức từ tổ chuyên môn. Sau đó tập
thể nhà trờng tổ chức hội thảo, rút kinh nghiệm cho giáo viên xây dựng thành một
ý tởng chung.Thông qua biện pháp này mà chất lợng đội ngũ giáo viên ngày càng
đợc nâng cao.
Cùng với việc đổi mới phơng pháp nâng cao chất lợng dạy học, phong trào
viết sáng kiến kinh nghiệm cũng đợc nhà trờng quan tâm 100% giáo viên trực tiếp
giảng dạy đăng ký đề tài ngay từ đầu năm học. Đây cũng là biện pháp để rèn luyện
tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn, tự tìm tòi để đổi mới phơng pháp trong
giảng dạy của giáo viên. Bởi vậy trong nhiều năm qua, trờng đã có nhiều sáng kiến
kinh nghiệm đợc xếp loại cấp Thành phố và cấp tỉnh.
1. Bồi dỡng đội ngũ giáo viên
Công tác bồi dỡng giáo viên là việc làm không thể thiếu đợc trong các nhà
trờng nói chung và trờng tiểu học nói riêng. Bởi đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết
định về chất lợng giáo dục trong nhà trờng. Chính vì vậy trờng thờng xuyên bồi
dỡng chuyên môn, việc đánh giá CNNGV tiểu học cho giáo viên bằng cách tổ chức
giáo viên học tập nghiêm túc các chuyên đề của sở giáo dục và phòng giáo dục, thực
hiện , triển khai kịp thời kế hoạch bồi dỡng thờng xuyên của trờng để từ đó giáo
viên nắm chắc chơng trình, SGK, nắm chắc nội dung và phơng pháp giảng dạy.
nắm chắc các tiêu chí, minh chứng... để từ đó nâng cao nhận thức và đánh giá về
mình để có kế hoạch bồi dỡng tốt hơn.
17


Ngoài việc bồi dỡng chuẩn còn bồi dỡng chuyên môn cho giáo viên trong
các tiết dạy và tự học, bồi dỡng theo kế hoạch của sở, phòng giáo dục và Nhà
trờng .Việc đổi mới phơng pháp soạn bài và ứng dụng CNTT vào giảng dạy của
giáo viên không kém phần quan trọng .
Song song với việc bồi dỡng phơng pháp giảng dạy cho giáo viên, tôi luôn
coi trọng việc nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.Vì vậy, năm học

nào nhà trờng cũng có kế hoạch cho giáo viên đi học nâng chuẩn. Năm học này có
thêm 02 đồng chí nhận bằng tốt nghiệp Đại học hệ tại chức và 05 đồng chí đang
theo học đại học .
2. Công tác dự giờ thăm lớp của Hiệu trởng:
Dự giờ thăm lớp là biện pháp hữu hiệu nhất, thông qua dự giờ ngời Hiệu
trởng đánh giá đợc chất lợng giờ dạy của giáo viên, chuyên môn nghiệp vụ của
giáo viên là minh chứng sát thực . Về phía giáo viên có ngời dự giờ nhất là Hiệu
trởng thì giáo viên buộc phải chuẩn bị kỹ tiết dạy.Từ đó, kết quả tiết dạy chắc chắn
sẽ có hiệu quả hơn. Chính vì vậy, hàng năm Nhà trờng luôn xây dựng kế hoạch
kiểm tra giáo viên, kế hoạch dự giờ thăm lớp thờng xuyên, đột xuất một cách cụ
thể, đa ra hội nghị viên chức đầu năm để cán bộ giáo viên cùng bàn, cùng xây dựng
và cùng quyết tâm thực hiện...Qua dự giờ của Hiệu trởng đã góp phần đa chất
lợng chuyên môn của đội ngũ giáo viên ngày càng nâng lên.

Chơng VIi: Kết quả đạt đợc

Qua một năm áp dụng và thực hiện đề tài tôi nhận thấy chất lợng xếp loại
về chuẩn nghề nghiệp của giáo viên đợc nâng cao rõ rệt, kiểm tra toàn diện giáo
viên đạt loại khá, tốt ngày càng tăng không có giáo viên xếp loại kém. Kết quả công
tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục trong nhà trờng đã chuyển biến rất rõ
nét, giáo viên tự đánh giá chính xác hơn cụ thể nh sau :

1. Chất lợng đánh giá xếp loại CNNGV tiểu học:

18


Năm học

Tổng số GV

đợc đánh
giá, xếp loại

Loại xuất
sắc

Loại khá

SL

SL

%

SL

%

Loại TB
%

Loại kém
SL

%

2007 - 2008

35


20

57

15

43

0

0

2008 - 2009
2009 - 2010

35

15

43

16

46

4

11

0


35

07

20

23

66

05

14

0

Nhìn vào bảng xếp loại thấy việc nhận thức về đánh giá chuẩn khi giáo viên
cha có nhận thức đúng về việc đánh giá chuẩn.việc chỉ đạo của cán bộ quản lý
cha đúng mục đích do vậy việc đánh giá chuẩn của giáo viên còn nhiều lúng
túng, cha hiểu rõ ý nghĩa của việc đánh giá.
Đến năm 2010 việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp đã đợc đánh giá thực chất
và có tác dụng tốt .100% cán bộ, giáo viên nhà trờng đã nhận thức đúng , khi
đánh giá giáo viên đã đa ra các tiêu chí, minh chứng cụ thể, tự tin và tạo thành
khối đoàn kết vững chắc trong nhà trờng.

2. Chất lợng học sinh ( hiệu quả giáo dục ):

Năm học


Tổng
số học
sinh

Danh hiệu thi đua học sinh
Học sinh giỏi
Học sinh tiên tiến
SL

%

SL

%

2007 - 2008

535

112

21

138

26

2008 - 2009

496


118

23,8

257

51,8

2009 - 2010

531

234

44,1

213

40,1

3. Kết quả công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục:
19


- Kết thúc năm học 2009 - 2010, toàn trờng có 19 lớp trong đó có 10 lớp học
sinh đạt danh hiệu tập thể lớp xuất sắc, 9 lớp đạt tập thể lớp tiên tiến. Phong trào
hoạt động đội đợc Thành đoàn đánh giá là đơn vị xuất sắc. Các hoạt động giáo dục
của nhà trờng có chuyển biến rõ nét, kết quả hoạt động giáo dục của nhà trờng
đáng đợc trân trọng :

Nhiều giáo viên đợc công nhận danh hiệu giáo viên dạy
giỏi cấp Thành phố. Có nhiều học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi và học sinh tiên
tiến năm sau cao hơn năm trớc từ 7-10 %. Trờng tiếp tục đợc Thành phố công
nhận danh hiệu trờng tiên tiến.
- Hội thi "Đọc hay - Viết đẹp " cấp Thành phố, nhà trờng có 01 giáo viên đạt
đạt giải nhất. Đội tuyển học sinh giỏi của nhà trờng thờng xuyên duy trì. Chất
lợng giáo viên, học sinh ngày càng đợc nâng cao.

Chơng VIII: Bài học kinh nghiệm, một số kiến nghị
Kết luận
A.Bài học kinh nghiệm

Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cần tạo điều kiện về thời gian, biện pháp để giúp
đỡ giáo viên đạt đợc yêu cầu của chuẩn, có thái độ kiên quyết với những cá nhân
không có ý thức nâng cao năng lực nghề nghiệp, để xây dựng đội ngũ giáo viên đủ
mạnh, đảm bảo giáo dục nhà trờng.
Hồ sơ của giáo viên đựoc nhà trờng quản lý để hiệu trởng theo dõi sự tiến bộ
của giáo viên trong quá trình phấn đấu nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ
giáo viên và cán bộ trong trờng.
1. Hiệu trởng phải nắm vững chuyên môn,các tiêu chí xây dựng kế hoạch
chỉ đạo cụ thể ở tất cả các hoạt động
2. Làm tốt công tác tham mu với các cấp lãnh đạo, với địa phơng, với
ngành với phụ huynh học sinh để tăng cờng xây dựng cơ sở vật chất trờng học và
mua sắm trang thiết bị dạy học.
3. Bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho mình và cho giáo viên bằng nhiều
hình thức.
4. Xây dựng kế hoạch kiểm tra thờng xuyên, định kỳ, giáo viên một cách cụ
thể, khoa học.
5. Làm tốt công tác thi đua khen thởng trong giáo viên và học sinh. Trú trọng
việc xây dựng các điển hình trong giáo viên và học sinh. Kiên quyết phê phán những

hiện tợng thiếu tích cực trong giáo dục.
20


6. Triển khai nghiêm túc cuộc vận động" Học tập và làm theo tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh" lồng ghép với cuộc vận động Nói không với tiêu cực trong
thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục rèn luyện đạo đức, nhân cách nhà giáo
do Bộ trởng Bộ GD-ĐT phát động.
7. Ngời Hiệu trởng phải thực sự là con chim đầu đàn trong mọi công việc
của Nhà trờng.Đánh giá chuẩn nghề nghiệp đúng theo quy định của Bộ Giáo dục sẽ
có tác dụng nâng cao năng lực nghề, đồng thời chất lợng giáo dục cũng đợc nâng
lên rõ rệt

B.một số kiến nghị và Kết luận.

I- Một số kiến nghị.

Để nâng cao nhận thức cho giáo viên về việc đánh giá xếp loại chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học, tôi xin đợc đề xuất một số ý kiến sau:
1. Đối với Phòng giáo dục và Sở giáo dục & đào tạo:
- Đề nghị Phòng, Sở giáo dục thờng xuyên mở các lớp tập huấn về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học và đợc 100% giáo viên các trờng dự học.
- Đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học đợc đánh giá tốt về
năng lực nghề .
- Có kế hoạch bổ sung trang thiết bị dạy học cho các nhà trờng ngay từ đầu
năm học.
2. Đối với UBND phờng ( xã ), huyện ( Thành phố ) và Tỉnh.
Lãnh đạo nhà trờng tích cực tham mu với các cấp làm tốt công tác xã hội hoá
giáo dục, công tác khuyến học khuyến tài, vận động, tuyên truyền để mọi ngời dân
nhận thức sâu sắc về công tác giáo dục là của toàn dân.

Giáo viên nhận thức đúng việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp, chính là lúc ngời
giáo viên tự khẳng định mình thông qua việc Xuất trình các nguồn minh chứng đã
tích luỹ trong năm học. Do đó óât cần biết cách chuẩn bị hồ sơgiảng dạy và các loại
giấy tờ khác chứng minh về năng lực, thành tíchcủa bản thân.Đồng thời phải đợc
21


tiếp cận với các tài liêu bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ để tự học , tự bồi dỡng
nhằm Chuẩn ở mức năng lực nghề nghiệp cao hơn hiện tại.
- Tạo điều kiện về nguồn kinh phí để cấp cho cán bộ giáo viên đi học các lớp
bồi dỡng, xây dựng cơ sở vật chất nhà trờng theo yêu cầu chuyên môn nh đủ số
phòng học, phòng chức năng, đồ dùng dạy học...

II.Kết luận :

Giáo dục Tiểu học có vị trí vô cùng quan trọng là cấp học nền tảng của hệ thống
giáo dục quốc dân, do vậy giáo viên tiểu học có vị trí, vai trò quan trọng. Giáo viên
Tiểu học là ngời góp phần quyết định trong việc thực hiện hoạt động dạy và học có
chất lợng.
Muốn có đội ngũ giáo viên có chất lợng, ngời Hiệu trởng cần xây dựng kế
hoạch bồi dỡng giáo viên kịp thời, chỉ đạo có hiệu quả việc thực hiện kế hoạch dạy
học của từng giáo viên. Đặc biệt, cần thực hiện nghiêm túc việc đánh giá chuẩn
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. Bám sát quy định về chuẩn nghề nghiệp của giáo
viên tiểu học ban hành kèm theo quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4 tháng 5
năm 2007 của Bộ trởng Bộ GV-ĐT để nhà giáo hiểu rõ, nhận thức rõ về yêu cầu
năng lực s phạm của ngời giáo viên Tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục
phổ thông hiện nay .
Các nhà s phạm đã khẳng định phẩm chất đạo đức, t tởng chính trị của
ngời thày cũng là một công cụ sắc bén trong việc giáo dục học sinh, trong việc
hoàn thành nhiệm vụ dạy ngời. Kiến thức chuyên môn và kỹ năng s phạm là vốn

liếng không thể thiếu để ngời giáo viên có thể hoàn thành nhiệm vụ dạy chữ. Một
nhà giáo có vốn kiến thức sâu, rộng, vừa uyên thâm vừa thực tiễn có phơng pháp
dạy học phát huy năng lực tự chủ, sáng tạo của học sinh sẽ có uy tín lớn trong nhà
trờng, với học sinh và phụ huynh học sinh. Chỉ với những điều kiện đó họ mới
hoàn thành sứ mạng cao cả mà xã hội đã giao phó cho.
Trên đây là những kinh nghiệm áp dụng sáng kiến của bản thân tôi trong công
tác quản lý trờng học. Kinh nghiệm của tôi khi áp dụng bớc đầu đã thu đợc một
số kết quả nh tôi đã trình bày . Với phạm vi nghiên cứu cũng nh trình độ lý luận
còn nhiều hạn chế nên chắc chắn còn có những thiếu sót cần phải bổ sung . Do vậy,
tôi rất mong đợc hội đồng khoa học các cấp cùng các bạn đồng nghiệp bổ sung ý
kiến giúp cho sáng kiến kinh nghiệm của tôi hoàn thiện hơn nữa. Đồng thời cũng
22


giúp cho tôi nói riêng và cán bộ quản lí trờng Tiểu học nói chung có thêm thông tin
về yêu cầu đánh giá xếp loại chuẩn của ngời giáo viên tiểu học trong giai đoạn đổi
mới giáo dục phổ thông.Đồng thời sáng kiến kinh nghiệm của tôi đợc áp dụng có
hiệu quả cao hơn nữa.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Quảng Châu, tháng 5 năm 2010.
Ngời viết

Đào Thị Minh Hằng

23


Phụ lục


STT

1
2
3

Nội dung

Chơng I. Đặt vấn đề cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn

Trang

1-3
3-4

Mục đích ,nhiệm vụ nghiên cứu
Chơng II: Nội dung nghiên cứu

4-6

4

Chơng III. Giải quyết vấn đề

6- 10

5

Chơng IV. Những căn cứ để đánh giá CNNGV tiểu học


10- 13

6

Chơng V: Tiêu chuẩn xếp loại.Quy trình đánh giá

13- 15

7
8

9
10

Chơng VI. Tổ chức thực hiện

15- 17

Chơng VII: Kết quả đạt đợc

17 -18

Chơng VIII: Bài học kinh nghiệm, Kiến nghị đề xuất và kết luận.

18-21
22

Tài lệu tham khảo

24



Tài liệu tham khảo

STT

Tài liệu

Tác giả

1

Tài liệu tập huấn cán bộ cốt cán cấp Tỉnh, Thành Bộ giáo dục và đào tạo
phố về đánh giá giáo viên theo CNNGV tiểu học

2

Một số vấn đề chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học theo quyết định 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày
4/5/2007

Bộ giáo dục và đào tạo

3

Quyết định ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học

NGƯT.TS.


4

Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học

NGƯT.TS.

5

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu họcvà một số
vấn đề trong chỉ đạo

6

Quan niệm và quá trình xây dựng Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học

7

Các văn bản liên quan đến Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học

TS. Đặng Quốc Thái
Vụ trởng Vụ Giáo dục
Tiểu học
PGS.TS. Nguyễn Trí
Trởng ban Điều phối dự
án PTGVTH
Bộ, sở, phòng giáo dục.


8

Báo giáo dục và thời đại về một số kinh nghiệm
chỉ đạo đánh giá xếp loại CNNGV tiểu học

25

Đặng Huỳnh Mai
Thứ trởng BGD&ĐT
Đặng Huỳnh Mai
Thứ trởng BGD&ĐT


×