Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án thực hành kỹ năng sống lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.39 KB, 20 trang )

Thực hành kĩ năng sống
Bài 1 : Thái độ khi lắng nghe
I. Mc tiờu :
- Luôn chủ động và tích cực lắng nghe.
- Đồng cảm với ngời nói.
- Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày.
II. Cỏc hot ng dy - hc:
1. n nh t chc.
- Kim din, hỏt u gi.
2. Kim tra:
HS nêu
- Em làm gì khi gặp ngời khác?
- Nhn xột, ỏnh giỏ.
3. Dy bi mi
Gii thiu bi:
- GV gii thiu bi.
- Ghi tiờu bi lờn bng.
H 1. Lắng nghe chủ động
a, Chuẩn bị lắng nghe
HS đọc tình huống.
- GV yêu cầu HS đọc tình huống.
HS thảo luận nhóm 4:
- Yêu cầu HS thảo luận: Em cần chuẩn bị gì HS làm bài tập trong SGK
trớc khi lắng nghe.
- HS làm bài tập trong SGK
HS đọc bài học
- Chốt ý đúng
* Rút ra bài học
b. Tích cực nhiệt tình
- GV yêu cầu HS đọc tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tình huống và làm bài HS đọc tình huống.


tập trong SGK
HS làm bài tập trong SGK
- Chốt ý đúng
* Rút ra bài học
H 2: Lắng nghe đồng cảm
a, Cấp độ lắng nghe
HS nêu ý kiến của mình
- Yêu cầu HS thảo luận: Theo em, lắng nghe
để làm gì?
HS làm bài tập trong SGK
HS làm bài tập trong SGK
- Chốt ý đúng
HS đọc bài học
* Rút ra bài học
b, Thể hiện sự đồng cảm
- HS đọc truyện SGK
HS đọc truyện
- GV chốt ý: HD SGK
HĐ3: Luyện tập:
Hs làm bài tập
HS ghi lại cảm nhận của mình
4. Cng c,
- Tại sao phải lắng nghe ngời khác?
- Khi lắng nghe em cần có thái độ nh thế nào?


----------------------------------------------------------------Bài 2 : Động viên , chăm sóc
I. Mc tiờu :
-Biết cách quan tâm , chia sẻ với những ngời xung quanh.
- Biết cách chăm sóc ngời thân trong gia đình.

- Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày.
II. Cỏc hot ng dy - hc:
1. n nh t chc.
- Kim din, hỏt u gi.
2. Kim tra:
HS nêu
- Em làm gì khi gặp ngời khác?
- Nhn xột, ỏnh giỏ.
3. Dy bi mi
Gii thiu bi:
- GV gii thiu bi.
- Ghi tiờu bi lờn bng.
H 1. Động viên
a, Đọc truyện: Cbú ếch điếc
HS đọc truyện.
- GV yêu cầu HS đọc truyện.
- Yêu cầu HS thảo luận:
HS thảo luận nhóm 4:
+ Theo em, vì sao cần có lời động viên trong
cuộc sống?
+ Em cần động viên ngời khác khi nào?
HS làm bài tập trong SGK
- HS làm bài tập trong SGK
- Chốt ý đúng
HS đọc bài học
* Rút ra bài học
b. Động viên nh thế nào?
Yêu cầu HS thảo luận tình huống và làm bài HS quan sát và làm bài tập
tập trong SGK
trong SGK

- GV yêu cầu HS đọc tình huống.
HS đọc tình huống.
- Chốt ý đúng
H 2: Chăm sóc ngời thân
a- Yêu cầu HS thảo luận: Em chăm sóc ngời
ốm nh thế nào?
HS làm bài tập tình huống trong SGK
- Chốt ý đúng
* Rút ra bài học
HS nêu ý kiến của mình
b, Luyện tập
- Hs làm bài luyện tập
HS làm bài tập trong SGK
HĐ3: Luyện tập:
HS ghi lại cảm nhận của mình
HS đọc bài học
4. Cng c,
- Em chăm sóc ngời thân nh thế nào?
HS nêu


kĩ năng sống
Bài 3: Gii quyt xung t
I. Mc tiờu :
- Nhận biết các xung đột thờng gặp trong cuộc sống
- Giải quyết đợc những xung đột nhỏ trong cuộc sống của ngời khác và của chính
mình.
- Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày.
II. Cỏc hot ng dy - hc:
1. Kim tra:

- Khi nào em cần ngời khác động viên
- Nhn xột, ỏnh giỏ.
HS nêu
2. Dy bi mi
Gii thiu bi:
- GV gii thiu bi.
- Ghi tiờu bi lờn bng.
H 1. Xung đột xấu hay tốt
a, Vì sao cần xung đột
- GV yêu cầu HS đọc truyện. Vai trò của
xung đột
HS đọc truyện.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Tại sao phải có xung đột?
HS thảo luận nhóm 4:
+ Có phải xung đột nào cũng xấu không ?
- HS làm bài tập trong SGK
- Chốt ý đúng
HS làm bài tập trong SGK
b. Vì sao cần kiểm soát xung đột ?
Yêu cầu HS thảo luận qua trò chơi trong SGK
HS đọc bài học
- Rút ra bài học
- GV yêu cầu HS đọc tình huống.
- Chốt ý đúng
HS quan sát và làm bài tập trong
H 2: Giải quyết xung đột
SGK
a- Khí ở bên ngoài xung đột
HS đọc tình huống.

- Các bớc giải quyết xung đột
Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận.
HS nêu ý kiến của mình
b. Khi chính em rơi vào xung đột
HS làm bài tập trong SGK
- HS làm bài tập tình huống trong SGK
- Chốt ý đúng
HS đọc bài học
* Rút ra bài học
b, Luyện tập
HS nêu
- Hs làm bài luyện tập
HĐ3: Luyện tập:
- Giải quyết xung đột giữa 2 bạn trong lớp ...
4. Cng c,
- Nêu các bớc giải quyết xung đột


- Đọc ghi nhớ.

Thực hành kĩ năng sống:
Bài 4: T duy tích cực
I. Mục tiêu:
- HS biết cách nhận xét ngời khác một cách tốt nhất.
- Luôn nhìn nhận mọi thứ theo hớng tích cực.
- Khi nhận xét ngời khác, em nên khen trớc, đề xuất thay đổi sau.
- Khi nhìn sự vất xung quanh mình, em nên nhìn tổng thể cả mặt tốt và mặt xấu
của nó. Cần tập trung vào mặt tích cực để năng lợng lên não ngời và ta có giải pháp
đúng.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh SGK, các tình huống trong bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao có xung đột? Vì sao phải kiểm soát xung đột?
B. Nội dung:
1. Nhận xét tích cực:
a. Khen trớc:
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Vì sao khi nhận xét ngời khác ta cần
phảI khen trớc?
- GV yêu cầu HS thảo luận các tình
huống trong SGK
- GV nhận xét, chốt nội dung: Khi nhận
xét ngời khác em nên khen trớc.
b. Đề xuất giải pháp sau:
- Yêu cầu HS thảo luận
- Sau khi nhận xét điểm tốt của bạn, em
nhận xát tiếp theo nh thế nào?
- GV nêu các tình huống nh SGK
- GV kết luận: Khi nhận xét ngời khác,
em nên khen trớc, đề xuất thay đổi sau.
2. T duy tích cực:
a. Nhìn vào mặt tích cực:

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.
- HS làm BT trong SGK
- HS lắng nghe, suy nghĩ , thảo luận các
tình huống trong SGK
- HS thực hành trò chơi nh SGK.
- Rút ra nội dung bài học, nhắc lại.

- HS tiến hành thảo luận các tình huống
và làm BT SGK trang 18
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS thực hành: Em quay sang bạn bên
cạnh và nhận xét về bạn.


- Yêu cầu HS thảo luận: BT trong SGK
trang 19
- GV nhận xét, chốt nội dung: Khi nhìn
sự vật xung quanh mình, em nên nhìn
tổng thể cả mặt tốt và mặt xấu của nó.
Sau đó tập trung vào mặt tích cực để
năng lợng lên não ngời và chúng ta có
giải pháp cho mình.
b. Hớng tới giải pháp tích cực:
- Yêu cầu HS thảo luận các tình huống
SGK trang20.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời hay.
- GV cho HS nêu lại nội dung bài học
SGK trang 16.
3. Luyện tập:
- HS đọc: Câu chuyện về bốn ngọn nến.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời hay.

- HS thảo luận sau đó ghi lại cảm nhận
của mình.
- Từng HS trình bày trớc lớp.
- Nhận xét.


- Thực hành làm BT trang 20
- Thực hành làm BT trang 21
- Nêu nhận xét của mình.

- HS trao đổi với thầy cô, bố mẹ, bạn bè
để rút ra bài học.

C. Củng cố dặn dò:
- Khi nhận xét về ngời khác, em cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị bài 5: Ngời chủ nhà đáng yêu.
----------------------------------------------------------------------------

Thực hành kĩ năng sống:
Bài 5: Ngời chủ nhà đáng yêu
I. Mục tiêu:
- Tạo thiện cảm với ngời khách đến nhà và tiếp khách một cách lịch sự, thân thiện
nhất khi bố mẹ không có nhà.
- Khi có khách gọi cửa, em sẽ ra ngoài xem đó là ai. Nếu là ngời thân hoặc những
ngời em thật sự thân quen, tin tởng thì em sẽ mở cửa. Nếu là ngời lạ hoặc ngời em
cha tin tởng thì em sẽ không mở cửa hoặc gọi điện cho bố mẹ để hỏi.


- Khi có khách vào nhà, em phải chủ động tơi cời mời khách ngồi trớc bằng lời
mời và hành động chỉ tay về hớng ghế ngồi của khách.
- Em sẽ mời khách uống nớc, mời những loại nớc không có cồn, giúp giải khát và
phù hợp với việc nói chuyện.
- Em sẽ trở thành một ngời chủ nhà đáng yêu, mến khách bằng cách giao tiếp: cời, khen, hỏi, lắng nghe, đồng hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh SGK, các tình huống trong bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là cách nhận xét tích cực?
- Thế nào là t duy tích cực?
B. Nội dung:
1. Khách đến chơi nhà:
- GV yêu cầu HS thảo luận tình huống
trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nam đã ứng xử thế nào khi có khách
đến nhà?
+ Nếu là Nam, em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 23,
24.
- Khi có khách đến chơi nhà, chúng ta
cần làm gì?
- GV đa ra KL: SGK trang 24
2. Chủ nhà đáng yêu:
- Yêu cầu HS thảo luận: Khi em đang ở
nhà một mình mà có khách gọi cửa thì
em sẽ làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến hay
- Yêu cầu HS làm BT SGK trang 24
3. Những việc cần làm:
a. Mời ngồi:
- GV yêu cầu HS thảo luận: Khi khách
vào nhà, em mời khách ngồi thế nào?
- Yêu cầu HS làm BT SGK trang 25

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK

- HS trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, suy nghĩ , thảo luận.

- HS làm BT

- HS thảo luận
+ Từng HS trình bày trớc lớp.
+ Nhận xét.
- HS làm BT


- GV chốt nội dung: - Khi có khách vào - HS lắng nghe, ghi nhớ
nhà, em phải chủ động tơi cời mời khách
ngồi trớc bằng lời mời và hành động chỉ
tay về hớng ghế ngồi của khách.
b. Mời nớc:
- Yêu cầu HS thảo luận và làm BT trang
- HS làm BT
25
- GV nêu nội dung: - Em sẽ mời khách
uống nớc, mời những loại nớc không có - HS ghi nhớ
cồn, giúp giải khát và phù hợp với việc
nói chuyện.
c. Giao tiếp:
- Yêu cầu HS thảo luận và làm BT trang
- HS suy nghĩ, làm bài
25
- GV nêu nội dung: - Em sẽ trở thành
một ngời chủ nhà đáng yêu, mến khách - HS ghi nhớ

bằng cách giao tiếp: cời, khen, hỏi, lắng
nghe, đồng hành.
- Yêu cầu HS thực hành tình huông nh
- HS thực hành tình huống
SGK trang 26
3. Luyện tập:
- HS đọc yêu cầu và trả lời
- GV nhận xét, khen những HS có cách
tiếp khách tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Khi có khách đến nhà, em cần làm gì?
- Chuẩn bị bài 6: Sức mạnh của thông điệp
------------------------------------------------4D
HOạT ĐộNG NGOàI GIờ LÊN LớP
Thực hành kĩ năng sống:
Bài 6: Sức mạnh của thông điệp
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc sức mạnh của thông điệp khi thuyết trình;
- Có thói quen chuẩn bị kĩ càng cách thể hiện trớc khi thuyết trình.
- Có 3 yếu tố lớn nhất làm ảnh hởng đến ngời nghekhi thuyết trình, đó là: ngôn từ,
giọng nói, hình ảnh.
- Các nhà nghiên cứu đã đa ra kết luận về mức độ quan trọng của các yếu tố ngôn từ,
giọng nói, hình ảnh nh sau:


Quan trọng nhất: Hình ảnh (55%)
Quan trọng thứ hai: Giọng nói (38%)
Quan trọng thứ 3: Ngôn từ (7%)
- Hãy thờng xuyên tập luyện và sử dụng phơng thức phi ngôn từ mọi lúc, mọi nơi,
bất kì lúc nào em có thể để có một bài thuyết trình ấn tợng.

- Khi thuyết trình: Tai thính, tim nhiệt tình, chân năng động, óc thông minh, tay mở
rộng, mắt tinh, miệng nở nụ cời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh SGK, các tình huống trong bài.
III. Các hoạt động dạy hc
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khi có khách đến nhà, em sẽ làm gì?
B. Nội dung:
1. Sức mạnh của thông điệp:
a. Yếu tố cấu thành:
- Yêu cầu HS đọc BT SGK trang 27
- HS đọc, suy nghĩ làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV đa ra KL: Có 3 yếu tố lớn nhất làm - HS lắng nghe, ghi nhớ
ảnh hởng đến ngời nghekhi thuyết trình,
đó là: ngôn từ, giọng nói, hình ảnh.
- Yêu cầu HS đọc bài: Ngôi sao sân
khấu.
- HS đọc bài
b. Tầm quan trọng của các yếu tố:
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm BT SGK
trang 28
- HS làm BT trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận: Ba yếu tố: Ngôn
từ, giọng nói, hình ảnh chiếm tỉ lệ nh thế - HS thảo luận và trả lời:
nào về mức độ quan trọng trong một bài
Quan trọng nhất: Hình ảnh (55%)
thuyết trình?
Quan trọng thứ 2: Giọng nói (38%)
- GV chốt câu trả lời đúng.

Quan trọng thứ 3: Ngôn từ (7%)
- GV đa ra KL: - Các nhà nghiên cứu đã
đa ra kết luận về mức độ quan trọng của - HS lắng nghe, ghi nhớ.
các yếu tố ngôn từ, giọng nói, hình ảnh
nh sau:
Quan trọng nhất: Hình ảnh (55%)
Quan trọng thứ 2: Giọng nói (38%)
Quan trọng thứ 3: Ngôn từ (7%)
2. ứng dụng vào thuyết trình:
a. Phát huy sức mạnh phi ngôn từ:
- Yêu cầu HS đọc BT SGK trang 29
- Yêu cầu HS làm
- 1 HS đọc bài
- GV chốt kết quả đúng
- HS làm BT
- GV chốt nội dung: - Hãy thờng xuyên
tập luyện và sử dụng phơng thức phi
- HS lắng nghe, ghi nhớ
ngôn từ mọi lúc, mọi nơI, bất kì lúc nào


em có thể để có một bài thuyết trình ấn
tợng.
b.Thuyết trình bằng cả ngời:
- Yêu cầu HS thảo luận: Thuyết trình
bằng cả ngời nghĩa là thế nào?
- GV chốt câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm BT SGK trang 30
- GV nêu nội dung: - Khi thuyết trình:
Tai thính, tim nhiệt tình, chân năng

động, óc thông minh, tay mở rộng, mắt
tinh, miệng nở nụ cời.
3. Luyện tập:
- HS làm BT SGK trang 30
- GV nhận xét, khen những HS hoàn
thành tốt.

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS làm BT
- HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS làm BT

Bài 7: Mở bài thu hút
I . Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thấy đợc tầm quan trọng của mở bài và có nhiều cách để mở bàithu hút khi thuyết
trình.
- Rèn kĩ năng nói, viết mở bài thu hút.
- Có thói quen chuẩn bị kĩ càng mở bài trớc khi thuyết trình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Bài cũ :
- Các yếu tố ảnh hởng đến bài thuyết trình?
2.Bài mới :
* HĐ1 : Tầm quan trọng
- HS thảo luận nhóm bàn.
a. Đầu xuôi đuôi lọt:
- 2 3 nhóm trả lờiThảo luận: ý nghĩa của câu Đầu xuôi đuôi lọt?
nhóm khác nhận xét, bổ
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.

sung.
- Y/C HS suy nghĩ, trả lời.
- Gv chốt: Mở bài tốt giúp các em thuyết trình tự tin, - HS đọc .
- HS thảo luận nhóm bànthu hút ngời nghe
lựa chọn p/a trả lời và giải
-> Bài học SGK.
thích Vì sao?
b. ấn tợng ban đầu.
Thảo luận: ấn tợng ban đầu của ngời thuyết trình có
- HS nhắc lại
tác dụng thế nào với ngời nghe?
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.
- Y/C HS suy nghĩ, lựa chọn phơng án đúng.
- HS nêu.
-> Bài học SGK.
- HS đọc .
* HĐ2: Các cách mở bài thu hút.
- HS thảo luận nhóm bàn.
a. Gây sốc.


Thảo luận: Cách mở bài nào trong bài thuyết trình
có thể gây sốc( tạo bất ngờ, sự thu hút đặc biệt) cho
ngời nghe? .
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.
- Y/C HS suy nghĩ, lựa chọn phơng án đúng.
b. Câu chuyện
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm.
- Gv chốt các phơng án giải quyết.

* GV HD tơng tự với các mục:
c. VD minh hoạ.
d. Hài ớc.
e. Cảm tởng bản thân.
3. Củng cố, dặn dò :
- ấn tợng ban đầu của ngời thuyết trình có tác dụng
thế nào với ngời nghe?
- HD HS về luyện tập theo HD SGK

- 2 3 nhóm trả lờinhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc .
- HS tiếp nối trả lời.
- HS đọc .
- H nêu.
- HS đọc .
- 2 3 nhóm trả lờinhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS nêu.
- HS về thực hiện.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Thực hành kĩ năng sống
Bài 8: Thân bài và kết bài
I . Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cấu trúc phần thân bài hợp lí, biết cách kết bài ấn tợng.
- Có thói quen chuẩn bị kĩ càng cấu trúc phần thân bài hợp lí, cách kết bài ấn tợng.
- Có ý thức chuẩn bị phần thân bài hợp lí, cách kết bài ấn tợng.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ( SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1. Bài cũ
- Mở bài ấn tợng có tác dụng gì ?
2. Bài mới :
* HĐ1 : Thân bài trong thuyết trình
a.Cách trình bày thân bài
- 2 HS đọc
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.
- HS làm SGK
Yêu cầu HS làm SGK
- 1-2 HS nêu- giải thích
- Gv chốt: Có thể chia làm 3 phần
*Tình huống:
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Y/C HS thảo luận nhóm, trả lời.
- 2 3 nhóm trả lời- nhóm
Gv nhận xét
khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập
- 2 HS đọc BT
Yêu cầu HS làm BT
- HS làm bài
GV nhận xét => Chốt: Cần lựa chọn nội dung và
- 2-3 HS nêu kết quả
sắp xếp nội dung theo thứ tự hợp lí.
-> Bài học SGK.
- HS đọc .


b.Những điều nên tránh.
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.

- Y/C HS thảo luận nhóm, trả lời.
- Gọi từng nhóm trả lời trớc lớp
GV chốt: - Lựa chọn nội dung nói không trọng
tâm.
* HĐ2: Kết bài cam kết và thách thức
a. Tầm quan trọng
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.
Yêu cầu HS làm bài vào SGK
GV nhận xét - bổ sung.
- Thảo luận: Vì sao thuyết trình cần có kết bài?
- Y/C HS thảo luận nhóm, trả lời.
- Gọi từng nhóm trả lời trớc lớp
GV chốt: Thuyết trình cần có kết bài vì kết bài
thâu tóm lại những ý chính đã trình bày...
b.Cách trình bày phần kết bài.
- Thảo luận: Điều quan trọng nhất trong phần kết
bài là gì?
- Y/C HS thảo luận nhóm, trả lời.
- Gọi từng nhóm trả lời trớc lớp
GV nhận xét - bổ sung.
Bài tập: Gọi HS đọc y/c.
Yêu cầu HS làm bài vào SGK
GV nhận xét - bổ sung.
- Gv chốt : Tóm lại ý chính đa ra những thông
điệp của toàn bài thuyết trình và cam kết hành
động.
-> Bài học SGK.
HĐ3: Luyện tập
Y/C HS thực hành làm SGK
GV nhận xét - bổ sung

3. Củng cố, dặn dò :
- HD HS thực hành( nh SGK).

- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện báo cáo

- HS đọc .
- HS làm bài
- 2-3 HS nêu kết quả bài làm
của mình
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nêu ý kiến.

- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nêu ý kiến

- HS làm bài SGK
- 2 HS đọc bài trớc lớp

- HS đọc bài học SGK.
- HS làm bài SGK
- 2 HS đọc bài trớc lớp
- HS về thực hiện.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Thực hành kĩ năng sống
Bài 9:Hai bán cầu não
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc cấu tạo và chức năng của bán cầu não để cân bằng và phát huy sức mạnh
của hai bán cầu não.

II. Phơng tiện dạy học:
- Mô hình bộ não


Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T 49- 50).
III. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
Gv nêu câu hỏi:
? Khi chúng ta gặp 1 bài toán khó cần phải suy nghĩ, vậy bộ phận nào của cơ thể
giúp ta tiìm đợc đáp án?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu bài: Bài 9: Hai bán cầu não
2. Kết nối:
- GV nêu mục tiêu của tiết học:
- HS lắng nghe.
- Hiểu đợc cấu tạo và chức năng của bán cầu não
để cân bằng và phát huy sức mạnh của hai bán
cầu não.
- HS xác định rõ mục tiêu của bài.
Hoạt động 1:Cấu tạo và chức năng:
a . Cấu tạo
- Gọi HS đọc bài tập
- 1 HS đọc
- HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: ? Em có - HS nêu
biết hai trợ thủ đó là ai không?
- GV nhận xét, chốt : Não chúng ta gồm hai bán
- HS nhắc lại
cầu : Bán cầu não trái và bán cầu não phải
- Gv ghi vắn tắt trên bảng.
b, Chức năng:

- Hãy làm việc cá nhân bài 1 bằng cách đánh dấu - HS làm việc cá nhân, ghi kết quả
v vào ý em cho là đúng.
vào SGK.
- Gv gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời.
- HS : Bán cầu não trái, bán cầu não
phải
- GV gọi 1 hs đọc câu hỏi số 3 và chọn đáp án
- làm trực tiếp vào SGK
đúng.
- Gv gọi HS nhận xét, Gv nhận xét
GV kết luận:Hai bán cầu não có chức năng t duy - HS đọc phần bài học
và chức năng điều khiển cơ thể...
Hoạt động 2:Phát huy
a . Hoạt động của hai bán cầu não:
- GV đa câu hỏi ở phần bài tập
- Câu 1: Em thích học môn nàò?
- HS trả lời
- Câu 2: Dựa vào tranh SGK và trả lời câu hỏi:
Em làm việc này bằng tay phải hay tay trái chân
phải hay chân trái?
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3,4,5 và chọn đáp
- HS tự chọn đáp án đúng
án mà em cho là đúng.


b, Phát triển cân bằng
- Gọi HS đọc phần bài tập và thảo luận nhóm đôi
làm bài tập 1,2,3 điền V vào đáp án đúng
3. Thực hành:
Gv đa tình huống.

Gv giao việc: Yêu cầu HS đọc 2 tình huống và
thực hành cá nhân theo 2 tình huống trên.
- GV gọi HS thực hành trên bảng
- GV đa ra bài học: Chúng ta cần cân bằng hai
bán cầu não để tận dụng hết sức mạnh của bộ não
bằng cách học đều các môn Toán, Tiếng Việt,....
Và vận dụng cả hai bên cơ thể.

1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm.

- HS thực hành theo chỉ dân trong
SGK
- 1- 2 HS thực hành .
-HS lắng nghe và nhác lại bài học

Thực hành kĩ năng sống
Bài 10: Đặt mục tiêu học tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có thói quen đặt mục tiêu cho mọi công việc
- Luôn có định hớng rõ ràng trớc khi làm bất cứ việc gì
II. Phơng tiện dạy học:
- Tranh, ảnh
- Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T50-51).
III. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài Bài 10: Đặt mục tiêu học tập.
2. Kết nối:
? Theo em thế nào là mục tiêu học tập
2- 3 HS nêu

- GV nêu mục tiêu của tiết học:Có thói quen đặt
- HS lắng nghe.
mục tiêu cho mọi công việc luôn có định hớng rõ
ràng trớc khi làm một việc gì
- HS xác định rõ mục tiêu của
Hoạt động 1:Vì sao cần đặt mục tiêu?
bài.
A, Định hớng
-GV yêu cầu HS đọc truyện: Đừng để lạc mất
mục tiêu.
1 HS, lớp đọc thầm.
- GV đa câu hỏi:? Mục tiêu đầu tiên của chú chó
săn là ai?
- Khi chó săn đang đuổi Hơu thì bất ngờ gì đã
- HS làm việc cá nhân:
xảy ra?
- Mục tiêu đầu tiên là : con Hơu
- Kết quả của cuộc đi săn?
- Thấy cáo chạy qua lại đuổi


- Mục tiêu của chó săn có rõ ràng không?
- GV: đa câu hỏi thảo luận: Mục tiêu định hớng
trong học tập nh thế nào?
? Vì sao cần đặt mục tiêu ?
- Gv ghi vắn tắt trên bảng.
GV chốt: Khi chúng ta làm việc gì cũng phải có
mục tiêu rõ ràng vì mục tiêu giúp chúng ta định
hớng cho hành động của mình.
B, Tạo động lực

- Goị HS đọc truyện : Mục tiêu tăng thêm động
lực.
? EM thấy Flo- ren- ci Che- wích là ngời nh thế
nào?
- GV nhận xét, bổ sung
*. Thực hành:
- GV yêu cầu HS đọc bài tập và làm:
+ GV yêu cầu HS đứng dậy và đi thật nhanh,đi
càng nhanh càng tốt.
? Em đi nh vậy đợc bao lâu và tốc độ tăng dần
hay giảm dần? Em có thấy thoải mái khi thực
hiện yêu cầu đó không?
Bài 2: GV yêu cầu HS làm theo: Em đứng dậy và
đi nhanh ra cửa lớp?
- GV đa ra câu hỏi: So với lần trớc, lần này tốc độ
có nhanh hơn không? Em có cảm thấy thoải mái
không?
- GV nhận xét, bổ sung và đa ra bài học/ t 52
Hoạt động 2:Cách đặt mục tiêu
A, Đạt mục tiêu thông minh
- Yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi thảo luận: Một mục tiêu cần
những yếu tố nào? ( bt 1)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Dựa vào tập 1 điền vào chỗ trống ở bài tập 2.
- GV nhận xét và hớng dẫn HS : Khi đặt mục
tiêu , em nên viết ra giấy các mục tiêu đó . Mục
tiêu đó cần trả lời đợc các câu hỏi:
+ Cụ thể: Ai, cái gì,ở đâu?


theo cáo.thấy thỏ lại đuổi theo
thỏ, tiếp tục lại săn chuột.
- Không bắt đợc con nào
- Mục tiêu không rõ ràng
- HS thảo luận theo nhóm đôi và
trả lời câu hỏi theo hiểu biết của
mình
-Mục tiêu giúp định hớng cho
hành động của em.

- 1 HS đọc , lớp đọc thầm
- HS trả lời: Là ngời rất kiên trì
tuy không nhìn thấy mục tiêu
nhng vẫn cố gắng....

- 1 HS thực hiện
- HS nêu trớc lớp

-1-2 HS thực hiện và nêu cảm
nghĩ của mình.

- HS đọc mục bài học

- HS đọc
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày ý
kiến
- HS nhận xét và giải thích
- HS làm việc cá nhân sau đó

nêu kết quả.


+ Đo lờng đợc: Bao nhiêu, bao lâu?
+ Có thể đạt đợc: Tại sao?
+ Hớng kết quả:Để làm gì?
+ Thời gian: Bao lâu, khi nào?
* Thực hành
- GV đa câu hỏi: Em có 1 phút thực hiện 1 mục
tiêu của mình ngay tại lớp. HS làm theo hiệu lệnh
của GV
B, Lu ý và ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc phần bài tập, làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả và HS khác nhận xét
- GV nhận xét, rút ra bài học/ 54.

-HS lắng nghe

- 1- 3 HS lần lợt làm theo hiệu
lệnh
- 1 HS đọc bài tập , lớp đọc
thầm
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS nhận xét, bổ sung
- 1-2 hs đọc bài họcs

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Thực hành kĩ năng sống
Bài 11: Học cách tiết kiệm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

-Hiểu giá trị đồng tiền, biết cách sử dụng và tiết kiệm tiền.
- Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống
II. Phơng tiện dạy học:
- Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh
Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T 60- 62).
III. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
Gv nêu câu hỏi:
- Vì sao cần phải đặt mục tiêu trong học tập?- HS trả lời
- Gv nhận xét.
Giới thiệu bài: Bài 11- Học cách tiết kiệm tiền.
2. Kết nối:
- GV nêu mục tiêu của tiết học:
Hiểu giá trị đồng tiền, biết cách sử dụng và tiết
- HS xác định rõ mục tiêu của bài.
kiệm tiền.
Hoạt động 1:Mua thứ cần thiết.
A, Phân biệt giữa cần và muốn
- 1 HS, lớp đọc thầm.
-Yêu cầ HS đọc truyện
- HS nêu theo ý của mình
GV hỏi: Nếu em là Bi thì em sẽ làm gì?
- GV đọc bài tập: Xếp những nhu cầu trong bảng - HS thảo luân theo nhóm đôi và làm
bài tập .
và 2 cột .
- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm
- Gọi HS trả lời
khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS nêu

- GV hỏi: Em hiểu thế nào là cần, thế nào là
- HS đọc phần bài học.
muốn?
- GV nhận xét và đa ra bài học/ SGK/57


B, Mua hàng ra sao?
- Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS tự
làm bài tập,
* Tình huống: GV nêu tình huống và đa câu hỏi:
Em hãy cho Bi lời khuyên là Bi có nên mua
không? Vì sao
- GV nhận xét , giả thích rút ra bài học/ trang 59
* Thực hành: Em hãy liệt kê ra những thứ mà
mình thực sự cần mua trong tháng này?
Hoạt động 2: Sử dụng tiền
A, Nhận biết các loại tiền
- GV cho HS nhận biết mệnh giá của các loại tiền
mà GV cầm trên tay.
- GV hớng dẫn HS biết cách phân biệt mệnh giá
từng loại tiền.
B, Cách tiêu tiền
- GV đa tình huống: Trong 1 siêu thị có: Bim
bim, Máy bay, Sữa tơi,......./SGK/ 60
GV hỏi: Mẹ cho em 20.000 đồng để tự mua hàng
, em sẽ mua những đồ gì?
- Em và các bạn trong lớp mỗi bạn đợc phát 5000
đồng. Làm thế nào để mua đợc nhiều đồ nhất?
- GV giải thích cho HS hiểu
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,2

- GV nhận xét và đa ra bài học/ 62
C, Cách tiết kiệm tiền
- GV đa ra câu hỏi thảo luận: Có những cách nào
để tiết kiệm tiền?
- GV chốt và đa ra một số cách để HS biết tiết
kiệm tiền.
- GV có thể hát cho HS nghe bài hát: Con heo
đất.
- GV yêu cầu HS đọc bài học

- HS tự làm việc cá nhân.
- HS nêu lòi khuyên của ình cho các
bạn cùng nghe.
- 1-2 HS đọc bài học và ghi nhớ
- HS nêu những thứ cần thiết.

- HS đọc mệnh giá của từng loại tiền .
- HS lắng nghe.
- HS đọc tình huống trong sách
- HS nêu
- 1-3 HS tự nêu cách làm của mình.

- HS dùng bút chì đánh dấu x vào ô
trống mà em cho là hợp lí.
- HS nêu: Bỏ tiền vào lợn , lập sổ chi
tiêu, ........
- 1-3 HS hát, cả lớp hát.
- HS đọc phần bài học.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Thực hành kĩ năng sống
Bài 12: Tinh thần đồng đội
I . Mục tiêu: Tạo dựng đợc niềm tin với đồng đội quanh mình và có tinh thần trách
nhiệm khi tham gia vào đội.
II. Đồ dùng : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải tiết kiệm đồng tiền? Có những cách nào để tiết
kiệm tiền?
2. Bài mới:


a. giới thiệu bài
b. Hớng dẫn
HĐ1: Tạo dựng niềm tin
* Vai trò của niềm tin
- HS đọc truyện
- Đọc truyện: Chú voi và sợi xích.
-HS làm bài tập
- HD HS làm bài tập và rút ra bài học.
* Tạo dựng niềm tin
-HS thảo luận
- HD HS thảo luận : Em làm gì để tạo
-Rút ra bài học: Cuộc sống không thể
dựng niềm tin với đồng đội của mình ?
thiếu niềm tin. Trông một đội niềm tin là
- HD HS rút ra bài học
nền tảng giúp cho đội hoạt động hiệu
quả
- Thực hành: Tạo dựng niềm tin
2. Tinh thần trách nhiệm

-HS thực hành
* Vai trò của trách nhiệm
-Đọc truyện: Mắt xích hờn dỗi
-HS đọc truyện
- HD HS thảo luận: Vì sao phải có
tinh thần trách nhiệm trong mỗi đội ? -HS thảo luận
- HDHS làm bài tập và rút ra bài học
Qua thời gian niềm tin .... khích lệ mình.
* Rèn luyện tinh thần trách nhiệm
- HDHS làm bài tập
HS làm bài tập
- HD HS thảo luận: Làm thế nào để
nâng cao tinh thần trách nhiệm?
-HS thảo luận và đa ra ý kiến
HĐ3: Luyện tập
HD HS trả lời câu hỏi trong SGK
HS làm bài tập vào SGK.
c. Củng cố:
- Tin thần trách nhiệm quan trọng nh
thế nào?
HS nêu ý kiến
- Trách nhiệm của em đối với trờng
lớp?
Bài 13: Tổ chức trò chơi đồng đội
I. Mục tiêu:
- Tổ chức đợc trò chơi đơn giản trong phòng và ngoài trời cho đội, nhóm và lớp của
chính mình
II. Chuẩn bị: - Sách KNS
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra : Làm thế nào để nâng cao tinh thần trách nhiệm ?

2. . Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn
HĐ1 : Trò chơi trong nhà
a. Một số trò chơi đơn giản
* Chơi trò chơi : Trò chơi tay chạm
- HS nắm đợc cách chơi trong nhà
- GV nêu luật chơi : HD cách chơi


* Chơi trò chơi : Gió thổi
- GV nêu luật chơi : HD cách chơi
b. Cách tổ chức
* Thảo luận : làm thế nào để tổ chức
trò chơi trong nhà
- HS làm bài tập
* HS thực hành 2 tồ chơi
HĐ2 : Trò chơi ngoài trời
a. Một số trò chơi đơn giản
* Trò chơi : Thuyền trởng đến
- GV nêu luật chơi : HD cách chơi
* Trò chơi : Thờng đề cần
- GV nêu luật chơi : HD cách chơi
* Trò chơi : Kết chùm
- GV nêu luật chơi : HD cách chơi
b. Cách tổ chức
HD HS làm bài tập và thực hành các
trò chơi
HĐ3: Luyện tập: HD HS tổ chức các
trò chơi

* Củng cố: Bài học em rút ra sau trò
chơi là gì?

- HS nắm đợc cách chơi trong nhà
- HS thảo luận
- Hs chơi trò chơi

- HS nắm đợc cách chơi ngoài trời
- HS nắm đợc cách chơi ngoài trời

- HS Làm bài tập

Thực hành kĩ năng sống
Bài 14: Nhận thức bản thân
I . Mục tiêu:
- Nhận ra thế mạnh của bản thân và biết cách phát triển hài hoà
- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II. Đồ dùng : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: Tổ chức trò chơi trong nhà cần lu ý đặc điểm gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn
*HĐ1: Thông minh trí tuệ
a. Trí thông minh
- HD HS thảo luận: Chỉ số nào đợc dùng - HS thảo luận
để đo trí thông minh ?
- HS làm bài tập
- HDHS làm bài tập
-Rút ra bài học

- Rút ra bài học
b. Khả năng ghi nhớ
* - HD HS thảo luận:Bộ não của
- HS thảo luận
chúng ta có khả năng ghi nhớ cỡ nào?


- HDHS làm bài tập
- Rút ra bài học
* HĐ2 : Thông minh cảm xúc
a. Thông minh cảm xúc là gì?
- HD HS thảo luận: Thông minh cảm xúc
là gì?
- HDHS làm bài tập
- Rút ra bài học
b. Cách phát triển:
- HD HS thảo luận:Làm thế nào phát
triển chỉ số thông minh cảm xúc?
HĐ3 : Thông minh vận động
a. Thông minh vận động là gì?
- HD HS thảo luận: Thông minh vận
động là gì?
- HDHS làm bài tập
- Rút ra bài học
b. Cách phát triển:
- HD HS thảo luận: Làm thế nào để phát
triển chỉ số thông minh vận động ?
- HDHS làm bài tập
HĐ4: Luyện tập
- HD HS làm bài tâp

3. Củng cố: Em đã làm gì để phát
triển toàn diện cả trí tuệ, cảm xúc
và vận động ?

- HS làm bài tập
-Rút ra bài học
HS thảo luận
- HS làm bài tập
-Rút ra bài học

HS thảo luận
- HS làm bài tập
-Rút ra bài học

HS làm bài tập
HS nêu ý kiến

Hoat đông ngoài giờ lên lớp

Thực hành kĩ năng sống
Bài 15:Cuộc sống tích cực
I . Mục tiêu:
- Tự tin và tự hào về bản thân
- Tự tạo đợc niền tin trong cuộc sống.
- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II. Đồ dùng : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
3. Kiểm tra bài cũ: Chỉ số nào đợc dùng để đo trí thông minh ?
4. Bài mới:
c. Giới thiệu bài

d. Hớng dẫn
*HĐ1: Hồi tởng kì tích
a. Tầm quan trọng
- HD HS thảo luận: Hồi tởng kì tích giúp - HS thảo luận
gì cho em? ?
- HS làm bài tập
- HDHS làm bài tập


- Rút ra bài học
b. Hồi tởng kì tích
* - HD HS thảo luận:
+ Thế nào là kì tích?
+ Kì tích của em trong năm nay là gì?
- HDHS làm bài tập
- HD HS thức hành
* HĐ2 : Mờng tỏng thành tích
a. Tầm quan trọng
- HD HS Đọc truyện: Việc luyện tập của
nhà vô địch
- HDHS làm bài tập
- Rút ra bài học
b. Cách mờng tọng:
- HD HS Làm bài tập
- HD HS thức hành
HĐ3 : Tởng tợng vinh quang
a. Tầm quan trọng
- HD HS Đọc truyện: Ngời ngắm bắn
mặt trăng
- HD HS thảo luận: Tởng tọng tới vinh

quang trong tơng lai giúp ích gì cho em?
- HDHS làm bài tập
- Rút ra bài học
b. Phát huy sức mạnh tởng tợng:
- HD HS Đọc truyện: Trí tởng tọng của
những vĩ nhân.?
- HDHS làm bài tập
HĐ4: Luyện tập
- HD HS làm bài tập
3. Củng cố: Em đã làm gì để phát
triển toàn diện cả trí tuệ, cảm xúc
và vận động ?

-Rút ra bài học
- HS thảo luận
- HS làm bài tập
-HS thực hành

HS đọc truyện
HS thảo luận
- HS làm bài tập
-Rút ra bài học

HS đọc truyện
HS thảo luận
- HS làm bài tập
-Rút ra bài học
HS đọc truyện và làm bài tập

HS làm bài tập và thực hành

HS nêu ý kiến



×