TÊN ĐỀ TÀI
Đánh giá kết quả bước đầu
phẫu thuật tim hở tại bệnh viện đa khoa tỉnh
Khánh Hòa
TH.S HUỲNH NHƯ QUỐC HÙNG
PGS. TS TRẦN QUYẾT TIẾN
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lý tim mạch đa dạng, phức tạp
kết quả điều trị: phối hợp nội – ngoại khoa
can thiệp ngoại khoa ngày càng nhiều: tầm soát,
chẩn đoán, can thiệp không ngừng được cải tiến
Phẫu thuật tim ảnh hưởng: tim-mạch máu lớn và
phổi
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhu cầu PTT ngày càng tăng, chờ đợi, ảnh hưởng
sức khỏe và chất lượng cuộc sống.
Thực trạng về PTT tại các tuyến tỉnh: yếu kém,
không đáp ứng được nhu cầu điều trị thực tế
- bệnh nhân cấp cứu
- bệnh nhân không đủ điều kiện kinh tế
- gánh nặng của toàn xã hội
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
-
5
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tim hở
tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Khánh Hòa
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
6
ĐỐI TƯỢNG…
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
N = 37 bệnh nhân được PTT
Khoa Ngoại Lồng ngực – BV ĐKT Khánh Hòa
Thời gian: 4/2014 - 8/2015
7
ĐỐI TƯỢNG…
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hồi cứu mô tả
Nghiên cứu Dịch tể
Nghiên cứu trong phẫu thuật
Nghiên cứu diễn biến hậu phẫu
8
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
BÀN LUẬN
9
Đặc điểm chung
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Tuổi, giới, cân nặng
Giới
Số lượng
Tỷ lệ
Nam
15
40,5%
Nữ
22
59,5%
Tổng cộng
37
100%
Biểu đồ1: Phân bố tỷ lệ nam/nữ
27.4
Nam
Nữ
20.4
- Tuổi trung bình: 32,49 ± 19,5. Nhỏ nhất 2 tuổi, lớn nhất
69 tuổi
- Cân nặng: Nhỏ nhất 9 kg, lớn nhất 90 kg-
10
Phân loại bệnh
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Phân loại bệnh
Số lượng
Tỷ lệ
Bệnh tim bẩm sinh
17
45,9%
Bệnh tim mắc phải
20
54,1%
Tổng cộng
37
100%
54,1%
20
18
45,9%
16
14
n
12
10
8
6
4
2
0
1
TBS
2
TMP
Phân loại
11
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Phân loại thương tổn
Phân loại thương tổn
Số lượng
Tỷ lệ %
Thông liên nhĩ
7
18,9%
Thông liên thất
8
21,6%
Tứ chứng Fallot
1
2,7%
Hẹp đường ra thất phải
1
2,7%
Bệnh van 2 lá
14
37,8%
Bệnh van 2 lá và van động mạch
chủ
4
10,8%
U nhầy
1
2,7%
Vết thương tim
1
2,7%
Tổng cộng
37
100%
Biểu đồ 3: Phân bố hình thức phẫu thuật
Cấp cứu
Chương trình
12
phương pháp phẫu thuậtThời gian
THNCT và kẹp ĐMC
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
PT khác
Đóng dò gốc động mạch chủ
Cắt u nhầy nhĩ T
13.50%
2.70%
2.70%
Lấy huyết khối + khâu tiểu nhĩ T
13.50%
56.80%
Sửa van 3 l á
Thay van ĐMC
Sửa van ĐMC
8.10%
5.40%
Thay van 2 lá
29.70%
Sửa van 2 l á
Mở rộng đường ra thất phải
Sửa toàn bộ TOF
Vá ông liên thất
Vá thông l i ên nhĩ
13
18.90%
2.70%
2.70%
21.60%
18.90%
- Bệnh lý van 2 lá chiếm 48,6%
- Thời gian kẹp ĐMC: Trung bình: 75,2 ± 52,1 phút. Nhỏ nhất 16 phút, lớn nhất 270 phút
Hậu phẫu
Truyền máu sau mổ
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
300
Số lượng
Không
3
Có
34
Tổng số
37
Tỷ lệ %
TG THNCT (phút)
Truyền máu
sau mổ
250
200
8,1%
150
91,9%
100
100%
50
0
0
2000
4000
6000
8000
TT máu (ml)
-Thể tích máu truyền và chế phẩm máu
lớn nhất 7150ml, trung bình 1395ml
-Thời gian THNCT: Trung bình: 102,5 ±
56,3 phút. Nhỏ nhất 30 phút, lớn nhất 300
phút
14
Mối tương quan giữa thời gian THNCT
và thể tích truyền máu sau mổ
Mối tương quan thuận khá chặt chẽ
(r = 0,697, P < 0,0001)
Hậu phẫu
Biến chứng sớm sau mổ
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
18.90%
16.20%
20%
18%
16.20%
Chảy máu, mổ lại cầm máu
TM-TK màng phổi
16%
14%
Tràn máu màng tim
12%
10%
8.10%
8%
5.40%
Rối loạn nhịp
Viêm phổi - xẹp phổi
6%
4%
0%
0%
0%
2%
Suy thận
Nhiễm trùng xương ức
0%
Biến chứng chu phẫu
Tử vong
- 43,2% trường hợp có biến chứng
- 3 trường hợp được xử lý can thiệp dẫn lưu màng tim (8,1%) và 3
trường hợp dẫn lưu màng phổi (8,1%).
15
Hậu phẫu
Thời gian lưu ống nội khí quản sau mổ: TB 10 ±
5,4 giờ, nhỏ nhất: 2.5 giờ, lớn nhất: 22 giờ
Thời gian nằm viện sau mổ: Trung bình: 13,9 ±
4,3 ngày, nhỏ nhất: 7 ngày, lớn nhất 28 ngày
KẾT LUẬN
17
KẾT LUẬN
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tim hở tại
Bệnh viện đa khoa Tỉnh Khánh Hòa
-
-
18
Qua thời gian 16 tháng triển khai phẫu thuật tim:
Phẫu thuật 37 trường hợp với tỷ lệ thành công
100%.
Phân loại bệnh phẫu thuật nhiều nhất là bệnh lý van
2 lá và bệnh tim bẩm sinh có luồn thông trái – phải
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo:
Albert S. Preparation for Cardiopulmonary Bypass. Manual of Cardiac surgery, 2nd ed, Springer-Verlag, New York. 1995, pp. 2327, 267-277.
Danh Trung, Huỳnh Hải Đăng. Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật tim Tại bệnh viện đa khoa Kiên Giang. Tạp chí y học Thành
phố Hồ Chí Minh. 2011, tr15, s 4.
Đào Hữu Trung, Dương Thúy Liên, Phạm Nguyễn Vinh. Thông liên nhĩ. Bệnh học tim mạch, Tập II. NXB Y học, Tp.HCM. 2006,
tr. 398-403.
Despotis GJ, Filos KS, Zoys TN, Hogue Jr. CW, Spitznagel E, Lappas DG. Factors associated with excessive postoperative blood
loss and hemostatic transfusion requirements: a multivariate analysis in cardiac surgical patients. Anesth Analg 1996;82:13-21.
Domingo Marcolino Braile, Moacir Fernandes de Godoy. History of heart surgery in the world. Rev Bras Cir Cardiovasc. 2012,
volume 27(1), pp. 125-34.
E Belcher, J Mitchell, T Evans. Myocardial dysfunction in sepsis: no role for NO?. Heart. 2002,87:507–509.
Frank Edwin, Mark Tettey1, Ernest Aniteye, et al. The development of cardiac surgery in West Africa - the case of Ghana. Pan
African Medical Journal – ISSN: 2011, 1937- 8688.
Hiroshi Kubota1, Hiroaki Miyata, Noboru Motomura, et al. Deep sternal wound infection after cardiac surgery. Journal of
Cardiothoracic Surgery 2013, 8:132.
Hoàng Văn Công và cs. Đánh giá kết quả phẫu thuật tim tại bệnh viện đa khoa Bình Định. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học.
Hội nghị khoa học bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định. 2012, tr. 391-394.
Mentzer R.M., Jahania M.S., Lasley R.D. Myocardial protection. Cardiac Surgery in the Adult. McGraw – Hill, 3rd ed, New York.
2003, pp. 443-459.
Miana LA, Atik FA, Moreira LF, Hueb AC, Jatene FB, Auler JO, et al. Risk factors for postoperative bleeding after adult cardiac
surgery. Rev Bras Cir Cardiovasc 2004, 19:280–286.
Stark J., Tsang V.T. Surgical Approaches. Surgery for congenial heart disease. 1st ed, John wiley & Sons. 2006, pp. 278-286.