ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG CÁNH TAY
ĐẾN MUỘN Ở TRẺ EM
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5
KẾT LUẬN
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy trên hai lồi cầu xƣơng cánh tay ở trẻ em :
là loại gãy xương rất thường gặp ở vùng khuỷu
nguyên nhân chủ yếu là tai nạn sinh hoạt, trẻ ngã chống tay gây
lực gãy gián tiếp.
theo quan điểm hiện nay, điều trị gãy trên hai lồi cầu xương
cánh tay ở trẻ em là điều trị cấp cứu ngay sau chấn thương.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các vấn đề đặt ra:
Bệnh nhân
không đến bệnh
viện hay không
được phẫu thuật
sớm
Gãy trên hai lồi cầu
xương cánh tay đến
muộn thường gặp các
biến chứng như đau,
cứng khuỷu, vẹo khuỷu,
tổn thương thần kinh,
gãy xương tái phát
Ảnh hưởng nhiều
đến cuộc sống
của bệnh nhi
Chi phí về vấn
đề liên quan
điều trị
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thời điểm phẫu thuật???
Quan điểm cũ: đợi cho đến khi can lệch hay vẹo khuỷu
mới đục xương chỉnh trục.
Hermander (1994) tỉ lệ khá tốt 56,5%
Weiss (2010) tỉ lệ biến chứng là 32%.
Lê Văn Hội (1997) kết quả khá tốt 65%
Lê Thanh Sơn (2001) kết quả khá tốt 54,5%
NC: nghiên cứu
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới: đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề gãy trên hai lồi cầu
xương cánh tay ở trẻ em đến muộn. Vẫn còn nhiều quan điểm
về hiệu quả của phương pháp mổ nắn xuyên kim.
Việt Nam: Chưa ghi nhận các nghiên cứu trực tiếp về vấn đề
này.
NC: nghiên cứu
2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đánh giá kết quả điều trị gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay đến
muộn ở trẻ em bằng phương pháp mổ nắn xuyên kim qua đường mổ
phía ngoài khuỷu.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. Đánh giá sự phục hồi về mặt cấu trúc giải phẫu sau mổ.
2. Đánh giá sự phục hồi về chức năng khuỷu sau mổ
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Đoàn hệ Hồi cứu
Tiêu chuẩn chọn mẫu:
Tiêu chuẩn
nhận vào
• Tất cả những bệnh nhân nhi (<15 tuổi),
• Bị gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay đến khám muộn
• Đã được mổ tại khoa Nhi Bệnh Viện Chấn Thương Chỉnh
Hình trong khoảng thời gian tháng 1/2013 đến tháng
12/2015.
• Thời gian từ khi chấn thương đến khi đến viện ít hơn 3 tuần
Tiêu chuẩn
loại trừ
và nhiều hơn 6 tuần.
• Có dị tật vùng khuỷu bẩm sinh kèm theo
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Các bƣớc tiến hành:
Bệnh nhi gãy trên hai cầu lồi đến khám tại khoa Nhi
Bệnh Viện Chấn Thương Chỉnh Hình trong khoảng
thời gian tháng 1/2013 đến tháng 12/2015.
Chọn những BN thỏa tiêu chuẩn nhận vào và
không thuộc tiêu chuẩn loại trừ
Thuận
tiện
BN
đồng ý
- Thu thập các thông tin nền và hẹn tái khám để thu
thập các thông tin lâm sàng cần thiết
Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho bệnh nhân nếu
có yêu cầu
Sau
khảo sát
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
Đánh giá độ vững sau phẫu thuật:
Đánh giá theo góc Baumann (di lệch xoay)
Đánh giá theo góc thân hành xương.
Đánh giá kĩ thuật xuyên kim, số lượng kim xuyên.
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
Đánh giá kết quả hồi phục chức năng:
Phục hồi biên độ gấp duỗi khớp khuỷu theo tiêu chuẩn
Flynn
Mất biên độ vận động gấp duỗi khớp
Kết quả
khuỷu
0-5 o
Tốt
6-10 o
Khá
11-15 o
Trung Bình
>15 o
Xấu
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
Đánh giá kết quả hồi phục thẩm mỹ:
Thay đổi góc mang lâm sàng theo tiêu chuẩn Flynn
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
Đánh giá kết quả chung cuộc theo tiêu chuẩn Flynn
Kết quả
Không đạt
Mức độ
Thay đổi góc mang
Mất biên độ vận
lâm sàng
động gấp duỗi
(thẩm mỹ)
(chức năng)
Tốt
0 – 5o
0 – 5o
Khá
6 -10o
6 -10o
Trung bình
11- 15o
11- 15o
Xấu
>15o
>15o
3
ĐỐI TƢỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Xử lý và phân tích số liệu: phần mềm thống kê Stata phiên bản
10.0.
Thống kê mô tả: dùng tần số, tỉ lệ %, trung bình ± độ lệch
chuẩn.
Thống kê phân tích: dùng phép kiểm chi bình phương,
Independent sample T-test. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
khi p<0,05 với độ tin cậy 95%.
4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phần 1: Đặc điểm dịch tễ học của đối tượng nghiên cứu.
Phần 2: Hiệu quả của phương pháp mổ phá can, nắn chỉnh và
xuyên kim lồi cầu ngoài về mặt phục hồi giải phẫu.
Phần 3: Kết quả thầm mỹ và phục hồi chức năng.
4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phần 1: Đặc điểm dịch tễ học.
Tuổi
Tuổi nhỏ nhất
Tuổi lớn nhất
Trung bình ± độ lệch
chuẩn
3
14
7,08 ± 2,82
Năm
Trung bình ± độ lêch
Nghiên cứu
chuẩn
Chúng tôi
2016
7,08 ± 2,82
Phan Quang Trí
2015
7,06 ± 3,17
Lê Tất Thắng
2008
8 ± 2,46
Devani
2005
8 ± 2,46
Phân bố nhóm tuổi ở các đối tƣợng trong nghiên cứu
Nhóm tuổi
Số trƣờng hợp
Tỷ lệ
0 – 4 tuổi
5
12.8 %
5 – 8 tuổi
24
61.5 %
9 – 15 tuổi
10
25.6 %
Giới
Tỉ lệ nam/nữ là 2,9/1.
Nguyên nhân và cơ chế chấn thƣơng
Khuỷu duỗi
Nguyên nhân chấn thương
Cơ chế chấn thương
Điều trị ban đầu ngay sau chấn thƣơng
Phân loại tay bị gãy
Thời gian từ lúc chấn thƣơng đến khi đƣợc phẫu thuật
Thời gian mổ
Thời gian mổ nhanh
nhất (phút)
Thời gian mổ lâu
nhất (phút)
Trung bình ± độ lệch chuẩn
30
130
59,36 ± 21,56
4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phần 2: Hiệu quả của phương pháp mổ phá can, nắn chỉnh
và xuyên kim lồi cầu ngoài về mặt phục hồi giải phẫu.