ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRÊN
BỆNH NHÂN CẮT AMIĐAN TẠI
BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG
HV: HỒ MẠNH PHƯƠNG
GVHD: PGS.TS LÂM HUYỀN TRÂN
ThS NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5
KẾT LUẬN
6
KIẾN NGHỊ
Đặt vấn đề
CẮT AMIĐAN
Phẫu thuật tương đối phổ biến
B.chứng HP: Chảy máu,
nhiễm trùng, đau…
HP thường đ.trị KS 5 ngày sau
mổ
KSDP
Thế giới: 1 số NC KSDP
liều duy nhất = KSĐT 5
ngày trong B.chứng HP.
Việt Nam: trong 1 số PT
Tim, Sản, RHM…
Thực hiện đề tài
Đặt vấn đề
Mục
tiêu nghiên cứu
1
• Đặc điểm chảy máu sau mổ.
2
• Đặc điểm các dấu hiệu nhiễm trùng
hậu phẫu và sự lành thương sau mổ
của hố amiđan.
3
• Đặc điểm chất lượng sống sau mổ
bao gồm: Đau sau mổ, hôi miệng,
đau chói tai, nôn ói sau mổ, ăn được
thức ăn đặc sau mổ.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
Lâm sàng
• ≥ 18 tuổi, có BHYT
• Không dị ứng KS
• Không sử dụng KS 3 ngày trước mổ
Cận lâm
sàng
Tái khám
• Xét nghiệm tiền phẫu giới hạn
cho phép
• Ngày HP 7, 14, 21
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Bệnh nhân có điều trị nhiễm khuẩn trước
phẫu thuật.
Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa nặng.
Bệnh nhân ung thư amiđan.
Bệnh nhân không hoàn chỉnh về hồ sơ bệnh
án nghiên cứu.
Bệnh nhân không tái khám đầy đủ theo quy
định.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
• Tiến cứu, ngẫu nhiên, có can thiệp lâm sàng
Cỡ mẫu
• Mẫu nghiên cứu sẽ được chọn ngẫu nhiên chia
làm hai nhóm, mỗi nhóm ≥ 30 bệnh nhân,
tổng số mẫu ≥ 60 bệnh nhân.
Chọn mẫu
• Phương pháp ngẫu nhiên hóa cân bằng
SƠ ĐỒ THU THẬP SỐ LIỆU
BN có chỉ định cắt amiđan
Thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh
Đồng ý nghiên cứu
Chọn ngẫu nhiên
NHÓM I
KSDP liều duy nhất ≤ 2 giờ trước
mổ
Cefuroxime 1,5-2g IV
NHÓM II
Kháng sinh 5 ngày
Cefuroxime 0,75-1g IV x 2lần/j x 3j
tiêm liều đầu sau mổ khi về phòng
hồi sức, Cefuroxime 0,75-1g
(N4,N5) uống
Bệnh nhân được theo dõi đánh giá vào các
ngày 1, 3, 5, 7, 14, 21
BIẾN SỐ PHÂN TÍCH
Y ĐỨC
Nghiên cứu
Tiến cứu, ngẫu nhiên
có can thiệp lâm sàng
Hội đồng NCKH
BV NTP
Y ĐỨC
Hội đồng Y đức
trong nghiên cứu
y sinh
ĐH YD TP.HCM
Bảo mật
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
10/2015
đến 06/2016, có 102 bệnh nhân thỏa
tiêu chuẩn chọn mẫu
Mời tất cả các bệnh nhân này tham gia nghiên
cứu
Không có trường hợp nào từ chối tham gia
nghiên cứu.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm đối tượng NC
GIỚII
KSDP
KSĐT
41%
49%
51%
59%
NA
M
NA
M
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm đối tượng NC
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
10%
TUỔII
18%
84%
75%
6%
8%
KSDP
KSĐT
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Đặc điểm chảy máu hậu phẫu
CHẢY
MÁU
24H ĐẦU HP
TUẦN 1 HP
TUẦN 2 HP
TUẦN 3 HP
KSDP (N=51)
KSĐT (N=51)
P - value
Có
1 (1,96%)
2 (3,92%)
*Kristina,
Roshe:
TL chảy máu
sớm 17%, 0,558
muộn
2%.
Không
50 (98,04%)
49 (96,08%)
*AAO-HNS: TL chảy máu HP 2%.
Có
1 (1,96%)
(0%) TL chảy máu
*Manual
Gil-Ascencio:
4-15 0tuổi,
0,315
HP
0,9% (KSĐT),
0% (KSDP).
Không
50 (98,04)
51 (100%)
*Sherbaz Hussain Khosa: 5-40 tuổi, KSĐT 2%,
Có KS 18% 0 (0%)
1 (1,96%)
không
0,315
*Chúng
TL
chảy máu50sớm
1,96% KSDP,
Không tôi: 51
(100%)
(98,04)
3,92% KSĐT
Có
(0%) muộn: KSDP
0 (0%)
Chảy0 máu
= KSĐT 1,96%
Không
51 (100%)
51 (100%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Đặc điểm dấu hiệu nhiễm trùng hậu phẫu
SỐT
HỐ
AMIĐAN
SƯNG
HOẶC MỦ
BẠCH
CẦU
TĂNG
KSDP
(N=51)
KSĐT
(N=51)
Có
1 (1,96%)
2 (3,92%)
Không
50 (98,04%)
49 (96,08%)
Có
0 (0%)
0 (0%)
Có
0 (0%)
0 (0%)
Không
51 (100%)
51 (100%)
*Manual Gil-Ascencio: TLNT 0%
*Chúng
Không tôi:
51TLNT
(100%)0% 51 (100%)
P - value
0,558
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Đặc điểm sự lành của hố amiđan sau mổ
KSDP
KSĐT
83.82%
80.39%
42.45%42.16%
8.71% 8.98%
12.75%
ngày 1
ngày 3
ngày 5
10.78%
ngày 7
0.00%
0.00%
ngày14
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. Đặc điểm đau sau mổ
5.53
*Telian và
Colreavy:
đau TB 7 ngày, khác biệt ý nghĩa giữa sử
5.58
6
dụng và không sử dụng KS.
*Grandis
và O’Reilly: đau TB 5-7 ngày.
5
*Mann: đau TB 5 ngày.3.43
4
*Manual
Gil-Ascencio:
không khác biệt về số ca đau và
3.35
cường
độ đau
3
KSDP: giảm từ N1: 5,14 ± 1,88 1.61
N7: 0,08 ± 0,39
2
KSĐT:
giảm từ N1: 5,25 ± 1,74
N7: 0,04 ± 0,28
1.54
*Hironao Otake: Azithromycin tr.mổ ↔ 0.55
Cefazolin 3j s.mổ.
1
Không khác biệt về số ca và cường độ đau.
0.57
0.02
*Chúng
tôi:
không
khác
biệt
về
số
ca
đau
và
cường
độ
đau
0
0.04
KSDP:Ngày 1
giảm từ N1:
5,58
±
0,60
N7:
0,04
±
0,19
Ngày 3
Ngày 5
KSDP
KSĐT:
giảm từKSĐT
N1: 5,53 ± 0,61
N7:Ngày 7
0,02 ± 0,14
Ngày 14
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
6. Đặc điểm chất lượng sống sau mổ
ĐẶC ĐIỂM
KSDP (N=51)
KSĐT (N=51)
P - value
5,80 ± 1,20
5,82 ± 1,13
0,932
4-8
4-8
*Manual Gil-Ascencio: KSDP 1,60 ± 0,96;
*Manual
Gil-Ascencio:
KSDP
1,71 ±± 0,38
1,53 ngày;
ngày;
KSĐT
1,75
0,84
8±(6,69%)
9 (8,65%)
*Manual
Gil-Ascencio:
KSDP
1,70
HÔI MIỆNG
Có
KSĐT
1,84
1,42 ngày
ngày
*Chúng
tôi:±± 0,75
KSDP
6,69% từ 1-2 ngày
KSĐT
1,32
0,541
43
(84,31%)
42
(82,35%)
Không
*Chúng tôi:
tôi:
KSDP
9,80%
từ 1-2
1-2
ngày
KSĐT
8,65%
từ 1-3
ngày
*Chúng
KSDP
3,92%
từ
ngày
*Dhiwakar và Burkart,KSĐT
Steward
2005
+ ngày
Shebar Hussain
7,84%
từ
1-2
4 (9,80%)
3 (7,84%)
KSĐT
7,84% từ 1-2
ngày
ĐAU
CHÓI2015: có Có
Khosa
sự khác biệt ý nghĩa về đau tai, đau họng, sốt
TAI
0,603
hậu phẫu, nôn ói,
hôi
miệng
giữa
nhóm
sử
dụng
KS
và
giả
dược.
47
(90,20%)
48
(92,16%)
*Manual
Gil-Ascencio:
KSDP
4,88
±
1,14
ngày;
Không
KSĐT 4,98 ± 1,16 ngày.
2 (3,92%)
4 (7,84%)
NÔN ÓI
Có
*Nguyễn Hữu Quỳnh: 7,53 ± 1,46 ngày
0,594
*Chúng
tôi:
KSDP
5,80
±
1,20
ngày
49
(96,08%)
47
(92,16%)
Không
KSĐT 5,82 ± 1,13 ngày
ĂN THỨC ĂN Thời gian TB
ĐẶC (CƠM)
Min - Max
KẾT LUẬN
• KSDP liều duy nhất IV = KSĐT 5 ngày sau mổ
trong việc kiểm soát chảy máu HP.
• Với một liều KSDP hoặc KSĐT 5 ngày sau mổ vẫn
kiểm soát tốt tình trạng nhiễm trùng hậu phẫu và
hiệu quả trong việc chữa lành hố amiđan sau mổ.
• Chất lượng sống sau mổ được đánh giá qua mức độ
đau sau mổ, số ngày ăn được thức ăn đặc, nôn ói,
hôi miệng, đau chói tai không cho thấy khác biệt
giữa hai nhóm.
KIẾN NGHỊ
1
Có hai sự lựa chọn: KSDP liều duy nhất trước mổ hoặc
kháng sinh 5 ngày sau mổ trong cắt amiđan.
2
KS liều duy nhất trước mổ có thể được xem xét và sử dụng
trong phẫu thuật amiđan giúp làm giảm chi phí điều trị.
3
Nghiên cứu chỉ giới hạn đối tượng bệnh nhân trên 18 tuổi
với cỡ mẫu còn thấp nên rất cần thêm nhiều nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn
sự chú ý lắng nghe
của Quý Thầy Cô!