ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT
CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI
LƯU THÔNG
HOÀN TOÀN TRONG Ổ BỤNG
Nguyễn Tuấn Anh, Lê Huy Lưu, Đỗ Thị Thu Phương,
Lê Bá Thảo, Ngô Quang Duy, Nguyễn Văn Hải
Cắt đại tràng nội soi
Phân biệt 2 khái niệm:
Phẫu thuật nội soi hỗ trợ: nội soi di động – mổ bụng
cắt nối
Phẫu thuật nội soi hoàn toàn: thực hiện hoàn toàn
trong ổ bụng
Phẫu thuật nội soi hỗ trợ
• Nhược điểm
Thao tác khó khăn
Nguy cơ nhiễm trùng
Đau do banh kéo
Phục hồi chậm
Kém thẩm mỹ
Phẫu thuật nội soi hoàn toàn
• Nhược điểm
– Kỹ thuật khó!
• Kéo dài thời gian mổ?
• Tăng tai biến, biến chứng?
– Chi phí cao!
Cắt đại tràng nội soi
Phẫu thuật nội soi hỗ trợ
• Phổ biến
• Dễ thực hiện
Chúng tôi làm
Người ta làm
Phẫu thuật nội soi hoàn toàn
Mục tiêu
1. Xác định tỉ lệ thành công, các tai biến, biến chứng.
2. Đánh giá kết quả sớm sau mổ.
Phương pháp
• Báo cáo hàng loạt ca
• Đối tượng nghiên cứu: các BN có chỉ định mổ cắt đại tràng
và không có chống chỉ định mổ nội soi.
• Kỹ thuật:
– Cắt đại tràng tiêu chuẩn (+/- nạo hạch DII nếu ung thư)
• Nối hồi đại tràng ngang; đại tràng – đại tràng; đại
tràng – trực tràng; hồi – trực tràng
– Dùng Stapler thẳng (Echelon flex 60, Cartridge blue)
Phương pháp
• Đánh giá kết quả:
– Thời gian mổ, máu mất, tai biến
– Kích thước vết mổ, tình trạng vết mổ
– Nhu cầu thuốc giảm đau sau mổ…
– Phục hồi sau mổ: hoạt động ruột, ăn uống, vận động, sinh hoạt
– Nằm viện sau mổ
– Biến chứng
Kỹ thuật
Kết quả
5/2013 – 11/2016 : 35 ca
N = 35
Tuổi
Giới tính (Nam/Nữ)
57 (27 – 88)
19/16
Tiền căn nội khoa
16 (45,7%)
Ngoại khoa
8 (22,8%)
Bệnh lý đại tràng lành tính
13 (37,1%)
Ác tính
22 (62,9%)
Phẫu thuật kèm theo
4
Vị trí phẫu thuật
Phẫu thuật kèm theo :
– Cắt ĐT phải do K tái phát + cắt polyp to ống hậu
môn
– Cắt ĐT phải + cắt gan HPT III do K di căn
– Cắt ĐT phải + cắt đoạn ĐT chậu hông
– Cắt ĐT phải + mở OMC + cắt túi mật
Bệnh lý lành tính
13 bệnh nhân
Chỉ số cuộc phẫu thuật
Số lượng máu mất
76,3 ± 71 ml (10 – 400)
Thời gian phẫu thuật
194 ± 54 phút (95 – 330)
Chiều dài vết mổ
4,3 ± 0,5 cm (3-5)
Tai biến trong mổ
0
Chuyển mổ mở
0
Biến chứng
3 (8,6%)
Tử vong
2 (5,7%)
Hậu phẫu
Thời gian trung tiện sau mổ TB là 3,1 (1-5) ngày
Ăn thức ăn lỏng vào ngày HP3
Thuốc giảm đau Paracetamol TTM 3,8 ngày
Thời gian nằm viện sau mổ TB 7 ngày
Biến chứng 8,6% (3 BN)
Tử vong 5,7% (2 BN)
Bàn luận
Thực hiện từ năm 2000 ở Hoa Kỳ, Ý, Hàn Quốc, Nhật ...
Bệnh viện Nhân dân Gia Định :
2013 : 01 ca
2015 : 05 ca
2016 đến 11/2016 : 29 ca
Bàn luận
Thắt tận gốc mạch máu và nạo hạch dễ
Mạc treo không ảnh hưởng
Không huyết khối TMC và mạch mạc treo
Ít xoắn mạc treo
Không phơi bày miệng nối ra ngoài
Bàn luận
Hellan
Lượng máu mất 50 ml (20-300)
Thời gian mổ
TB
Grams
85,4 ml
190 (100-340) phút 190 phút
Ceretti
Chúng tôi
55 ± 33 ml
76,3 ± 71 ml
190 ± 49 phút 194 ± 54 phút
Thời gian mổ dài hơn
PTV phải có nhiều kinh nghiệm
Bàn luận
Chiều dài vết mổ
Scatizzi
Vignali
Ceretti
Chúng tôi
4 cm
5,1 cm
5,1 cm
4,3 cm
Ít đau hơn do banh kéo ít
Thẩm mỹ hơn
Chủ động đường mổ lấy bệnh phẩm
Bàn luận
Chiều dài vết mổ
Scatizzi
Vignali
Ceretti
Chúng tôi
4 cm
5,1 cm
5,1 cm
4,3 cm
Ít đau hơn do banh kéo ít
Thẩm mỹ hơn
Chủ động đường mổ lấy bệnh phẩm
Bàn luận
Tỷ lệ thành công phẫu thuật 100%
Tử vong : 02, sau phẫu thuật cắt đại tràng trái
TH1 : Nam 84t, tử vong vào HP2 do suy hô hấp do viêm
phổi hít
TH2 : Nữ 66t, HP3 sốt liên tục 39- 40 oC , suy hô hấp
Bàn luận
HP7, chụp MSCTScan bụng :
Viêm đoạn ruột nối hông trái
Nhồi máu cực dưới lách
Dịch bụng lượng ít quanh ODL
MSCTScan ngực và MRI sọ não trong giới hạn bình
thường
Bàn luận
HP7, chụp MSCTScan bụng :
Viêm đoạn ruột nối hông trái
Nhồi máu cực dưới lách
Dịch bụng lượng ít quanh ODL
MSCTScan ngực và MRI sọ não trong giới hạn bình
thường
Bàn luận
HP8, BN được chụp lại MSCTScan bụng :
Không tụ dịch khí vùng miệng nối
Viêm đoạn ruột nối hông trái
Nhồi máu cực dưới lách
Dịch bụng lượng ít quanh ODL hông trái
MSCTScan ngực không thay đổi so với phim chụp
ngày HP7
Cấy đàm : Nấm men 2+