KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT
NANG ỐNG MẬT CHỦ Ở NGƯỜI LỚN
Đoàn Tiến Mỹ
Phan Minh Trí
Nguyễn Quốc Vinh
Võ Trường Quốc
Tổng quan
Nang ống mật chủ:
•
Giãn dạng nang của đường mật
•
Bệnh bẩm sinh ít gặp
•
Lành tính nhưng tỉ lệ hoá ác cao (30%)
•
Phẫu thuật cắt nang là điều trị triệt để duy nhất
Phẫu thuật cắt nang ống mật chủ
• PT cắt nang ống mật chủ ở người lớn thường phức tạp hơn ở
trẻ em do viêm dính
• Mổ mở
• Mổ nội soi
Tổng quan
Todani classification
Tổng quan
PTNScắt nang ống mật chủ trên thế giới
Tác giả
Năm
Số ca
Farrelo
1995
1
Shimura H.
1996
1
Watanabe Y.
1999
1
Tanaka M.
2001
8
Chowbey P.K.
2005
10
Jang J.Y.
2006
12
Jang J.Y.
2013
83
Abbas H.M.H.
2006
130
Papanivelu C.
2008
35
Lee
2009
37
Tian
2010
45
Tổng quan
PTNS cắt nang OMC ở Việt Nam
Bệnh viện
Tác giả
Năm
Số ca
Trần Bình Giang
2006
13
Đỗ Mạnh Hùng và cs
2013
51
Bệnh viện TƯ Huế
Nguyễn Thanh Xuân và cs
2012
32
Bệnh viện ĐHYD
TPHCM
Nguyễn Hoàng Bắc
2012
13
Bệnh viện Bình Dân
Đỗ Minh Hùng và cs
2012
25
Nguyễn Tấn Cường
2008
14
Đỗ Hữu Liệt và cs
2010
26
Bệnh viện Việt Đức
Bệnh viện Chợ Rẫy
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị nang ống mật chủ tại BV
Chợ Rẫy giai đoạn từ 2010-2016
Đối tượng
Các TH nang OMC được điều trị bằng PTNS tại khoa ngoại Gan Mật Tuỵ
BV Chợ Rẫy từ tháng 1/2010 – 9/2016
Loại trừ: những TH hồ sơ không ghi nhận đủ dữ liệu cần nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Hồi cứu, báo cáo loạt ca
Kết quả
Từ tháng 01/2010 – 9/2016 có 29 TH nang ống mật chủ được
phẫu thuật nội soi cắt nang.
Đặc điểm mẫu:
• Tuổi: 17–62, trung bình 29,3
• Nữ/nam: 8,7/1
• BMI trung bình: 20,7 ± 1,9
Kết quả
Triệu chứng lâm sàng
• Đau hạ sườn phải: 100% TH, thời gian đau trung bình 23 ngày
• Vàng da: 17,6%
• Sốt : 18,8%
• Buồn nôn, nôn: 57,1%
• Tiền căn: 30,8% có viêm đường mật, 11,1% có viêm tuỵ
Không trường họp nào có tiền căn phẫu thuật bụng
Kết quả
Đặc điểm nang đường mật
20.7
type I
type IV
79.3
• Đường kính nang trung bình: 3,2 ± 1,0 cm
• 8 TH (27,6%) có sỏi trong nang
Kết quả
Đặc điểm cuộc mổ
• Thời gian mổ trung bình: 280 ± 98 phút
• Máu mất trung bình: 149 ± 145 ml
• Miệng nối mật ruột: 100% thực hiện qua nội soi
• Miệng nối hỗng–hỗng tràng:
Qua nội soi (Stapler): 13 TH (44,8%)
Mở rộng trocar rốn, khâu tay: 16 TH (55,2%)
• Tai biến trong mổ: 0
• Truyền máu trong mổ: 0
• Chuyển mổ mở: 0
Kết quả
Kết quả sớm
Thời gian có trung tiện
Ngày
2,9 ± 0,9
Sinh hoạt cơ bản
2,8 ± 1
Rút ống dẫn lưu
5,3 ± 1,1
Số ngày nằm viện
8,7 ± 5,9
Kết quả
Biến chứng sau mổ
Số ca
Tỉ lệ (%)
Rò mật
Rò tuỵ
2
0
6,9
0
Viêm tuỵ
Chảy máu
Viêm phúc mạc
Mổ lại
Tử vong
0
0
1
2
0
0
0
3,4
6,9
0
Có 3 TH có biến chứng:
• 2 TH rò mật: 1 điều trị bảo tồn thành công, 1 TH mổ lại
• 1 TH xì miệng nối hỗng-hỗng tràng phải mổ lại
Kết quả
Biến chứng hậu phẫu
TH1:
BN nữ 17 tuổi, nang OMC type I
PTNS cắt nang OMC, nối ống gan hỗng tràng Roux-en-Y
HP 1-4 ổn định, rút ODL ngày 4. BN sau đó đau bụng, sốt.
Siêu âm phát hiện tụ dịch dưới gan, được chọc dẫn lưu dưới
hướng dẫn siêu âm. Theo dõi đến ngày HP 14 thì ổn định, rút
ODL và XV
Kết quả
TH2:
BN nữ, 32t, nang OMC type IV
PTNS cắt nang OMC, nối OGC-hỗng tràng Roux-en-Y
HP ngày 3: dẫn lưu ra 50 ml mật, tăng ở các ngày sau, có
dấu hiệu VPM mật.
BN được mổ lại: xì miệng nối mật ruột. Khâu lại miệng
nối. Hậu phẫu ổn định, xuất viện ngày HP 15
Kết quả
TH3: BN nữ 44 tuổi, nang OMC type I
PTNS cắt nang OMC, nối OGC-HT Roux-en-Y. Miệng nối hỗnghỗng tràng được thực hiện khâu tay qua đường mổ mở rộng
trocar rốn.
Từ ngày HP 4 BN đau bụng, sốt, có dấu hiệu viêm phúc mạc.
BN được mổ lại ngày thứ 6 do xì miệng nối hỗng-hỗng tràng. BN
ổn định sau mổ lại và xuất viện ngày hậu phẫu 18.
Bàn luận
Đặc điểm mẫu: tương đồng với các báo cáo khác
•
Đa số bệnh nhân nữ
•
Tuổi trung bình khoảng 30 tuổi
•
Triệu chứng thường gặp: đau bụng hs phải, một số trường
hợp có vàng da, tiền sử có thể ghi nhận viêm đường mật hoặc
viêm tuỵ cấp
•
Hầu hết là nang ống mật chủ type I, một số type IV. Trong NC
này không có type II và III
Bàn luận
Thời gian phẫu thuật:
Tác giả
Năm
N
TG mổ (phút)
Papanivelu
2008
35
295
Lee
2009
37
439
Tian
2010
45
307
Tang
2011
62
226
Đỗ Minh Hùng
2012
39
257
Nguyễn Thanh Xuân
2012
12NL + 20
TE
192
Đỗ Mạnh Hùng
2013
51
145
Chúng tôi
2017
29
280
Bàn luận
Biến chứng phẫu thuật
Tác giả
Năm
N
Biến chứng
(%)
Mổ lại
Papanivelu
2008
35
2,9
2,9
Lee
2009
37
35,1
8,1
Tian
2010
14
17,1
0
Jang
2011
82
18,1
5,2
Đỗ Minh Hùng
2012
39
15
0
Nguyễn Thanh Xuân
2012
12NL + 20 TE
21,9
0
Đỗ Mạnh Hùng
2013
51
5,8
0
Chúng tôi
2017
29
10,3
6,9
Bàn luận
Thời gian nằm viện
Tác giả
Năm
N
Thời gian nằm
viện (ngày)
Papanivelu
2008
35
6,5
Lee
2009
37
8
Tian
2010
45
8,3
Jang
2011
82
8,6
Đỗ Minh Hùng
2012
39
7
Nguyễn Thanh Xuân
2012
32
7
Đỗ Mạnh Hùng
2013
51
8
Chúng tôi
2017
29
8,7
Kết Luận
• Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ
• Là một phẫu thuật khó, đặc biệt nang OMC trên người lớn
thường đi kèm viêm dính nhiều
• Đạt được những ưu điểm chung của phẫu thuật nội soi
• Tỉ lệ biến chứng chấp nhận được
• Tai biến phụ thuộc nhiều vào kỹ năng của phẫu thuật viên