BÁO CÁO HỘI NGHỊ KHOA HỌC – ĐH Y DƯỢC TP.HCM
CHUYÊN NGÀNH TRUYỀN NHIỄM
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU
BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT
Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
Nguyễn Hồ Hồng Hạnh, Sophie Yacoub, Đông Thị Hoài Tâm, Du Trọng Đức
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tế bào nội mô trong SXH Dengue
Virus
Dengue
Hóa chất
trung gian
Tế bào nội mô
Thoát huyết tương
Rối loạn đông máu
Apoptosis
NS1
Các PP đánh giá
chức năng nội
mô thành mạch
PHƯƠNG PHÁP ĐO EndoPAT
Nguyên lý hoạt động: phản ứng tăng tuần hoàn (RH: Reactive Hyperemia)
Nguồn: Guyton and Hall – Textbook of physiology – 13th edition
Chỉ số RHI (Reactive Hypermia Index)
Giá trị tham khảo: RHI < 1,67 ?
Ứng dụng của EndoPAT
Không nhiễm
trùng
EndoPAT
Nhiễm trùng
Bệnh động mạch vành
Xơ vữa động mạch
Tăng huyết áp
Sốt rét
Đái tháo đường
Nhiễm trùng huyết
Bệnh thận mạn
HIV/AIDS
Giảm thông khí ở người béo phì
SXH Dengue
???
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khảo sát chức năng nội mô thành mạch bằng phương pháp EndoPAT
thông qua chỉ số RHI (Reactive Hyperaemia index)
ở bệnh nhân SXHD
1
2
3
4
Mô tả chỉ số
RHI theo các
đặc điểm nền
của bệnh nhân
SXHD
Mô tả thay đổi
của chỉ số RHI
theo các độ
nặng của bệnh
SXHD
Khảo sát sự
tương quan
giữa chỉ số RHI
và các chỉ số
cận lâm sàng ở
bệnh nhân
SXHD
So sánh chỉ số
RHI ở bệnh nhân
SXHD và nhóm
bệnh nhân sốt
cấp tính do
nguyên nhân
khác
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca
Thời gian - Địa điểm: BVBNĐ-TP.HCM từ 9/2014 – 1/2015
Tiêu chuẩn chọn vào
Nhóm 1: Phòng khám ngoại trú
–≥10 tuổi
–Có sốt ≤ 72h
–Có các triệu chứng gợi ý bệnh SXHD
–Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Nhóm 2: Khoa HSTC
–≥10 tuổi.
–Được chẩn đoán SXHD nặng, cần điều trị tại khoa HSTC.
–Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chẩn loại ra
- BN có các dấu hiệu lâm sàng gợi ý nhiễm trùng khác gây sốt (viêm phổi, nhiễm trùng
tiểu, nhiễm trùng da…).
- BN có biểu hiện sốc trên KLS, nhập khoa HSTC nhưng nguyên nhân không do SXH
Dengue (dựa vào chẩn đoán của bác sĩ điều trị)
SXH
Dengue
Tuổi
Giới tính
Tình trạng dinh dưỡng
Các bệnh lý nền hoặc cơ địa có ảnh
hưởng đến chức năng nội mô mạch máu
Mức độ nặng
• SXH Dengue không có dấu cảnh báo
• SXH Dengue có dấu hiệu cảnh báo
• SXH Dengue nặng
Có hoặc không có thoát huyết tương
trong bệnh SXH Dengue
Các thông số cận lâm sàng: tiểu cầu,
dung tích hồng cầu, albumin, creatin kinase,
tải lượng virus
SXH Dengue
Sốt cấp tính do nguyên nhân khác
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
RHI
Quy trình tiến
hành nghiên cứu
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Từ tháng 9/2014 – 1/2015:
SXH Dengue
n (%)
Phòng khám ngoại trú
n=44
Nhập HSTC
n=18
OFI
n (%)
31 (70,5%)
13 (29,5%)
18 (100%)
0
Bảng 1: Đặc điểm nền của dân số nghiên cứu
Đặc điểm nền
SXH Dengue (N=49)
n (%)
Nhóm tuổi
Giới tính
Nơi cư ngụ
Hút thuốc
Tình trạng
dinh dưỡng
OFI (N= 13)
n (%)
<16 tuổi
18 (36,7)
4 (30,8)
≥16 tuổi
31 (63,3)
9 (69,2)
Tuổi trung vị
19 (13 – 27)
23 (14 – 38,5)
Nam
29 (59,2)
8 (61,5)
Nữ
20 (40,8)
5 (38,5)
TPHCM
42 (85,7)
11 (84,6)
Tỉnh
7 (14,3)
2 (15,4)
Có
3 (6,1)
2 (15,4)
Không
46 (93,9)
11 (84,6)
Nhẹ cân
7 (14,3)
2 (15,4)
Bình thường
17 (34,7)
4 (30,8)
Thừa cân/Béo phì
25 (51)
7 (53,8)
BMI trung vị
21,7 (19,5 – 24,1)
23,5 (20,8 – 26,8)
4.1 Thay đổi RHI trong bệnh SXH Dengue
Bảng 2: Diễn tiến RHI theo ngày bệnh trong nhóm bệnh nhân SXH Dengue
N1-3
N4-7
N8-12
Tái khám
n=31
n=44
n=28
n=40
Trung vị
1,73
1,48
2,05
1,59
(IQR)
(1,22-2,19)
(1,17-1,89)
(1,36-2,46)
(1,30-1,84)
RHI
RHI và các đặc điểm nền
Theo nhóm tuổi:
RHI ở nhóm BN <16
tuổi thấp hơn nhóm
BN ≥16 tuổi ?
•
•
•
Bhangoo (2011), Radtke (2012):
RHI có tương quan với tuổi
Gamble (2000): tính thấm thành
mạch ở người <18 tuổi cao hơn
người lớn
Kelly (2014): PAT–‘one size
fits all’?
RHI theo giới tính
Nữ
Nam
•
•
•
p*
n=20
n=11
1,78 (1,23-2,24)
1,44 (1,18-2,29)
n=25
n=19
1,3 (1,16-1,97)
1,53 (1,17-1,83)
n=16
n=12
1,68 (1,25-2,39)
2,13 (1,78-2,43)
n=23
n=17
1,53 (1,30-1,77)
1,64 (1,36-2,41)
N1-3
0,71
N4-7
Bonetti (2004): không tương quan
Humberg (2008): nữ > nam
Sader (2002), Skaug (2013): chức năng
nội mô nữ > nam
0,64
N8-12
0,30
Tái khám
0,22
RHI theo tình trạng dinh dưỡng
•
Humberg (2008), Mamud (2009): béo
phì (1,51±0,4) < không béo phì
(2,06±0,4), p=0,02
Nhẹ cân/
Thừa cân/
Bình thường
Béo phì
n=20
n=11
1,66 (1,18-2,05)
2,00 (1,25-2,46)
n=21
n=23
1,51 (1,19-2,14)
1,41 (1,13-1,83)
n=12
n=16
2,03 (1,66-2,40)
1,86 (1,25-2,43)
n=18
n=22
1,63 (1,43-1,93)
1,29 (1,52-1,82)
N1-3
p*
0,36
N4-7
0,47
N8-12
0,59
Tái khám
0,38
RHI và độ nặng của bệnh SXH Dengue
Phân bố bệnh nhân SXH Dengue theo độ nặng
Phân độ lúc xuất viện
Tần số N= 49
n (%)
SXH Dengue không dấu hiệu cảnh báo
17 (34,7)
SXH Dengue có dấu hiệu cảnh báo
19 (38,8)
SXH Dengue nặng
13 (26,5)
Sốc SXH Dengue
12 (92,3)
Tăng men gan > 1000 U/L
1 (7,7)
RHI theo phân độ nặng của bệnh SXH Dengue
Tun-Linn (2011): SXH Dengue > Sốt Dengue > OFI
Yacoub (2015): SXH-D 2,18 (1,65-2,24) > SXH-D có dấu cảnh báo 1,78 (1,43-2,36) > SXH-D nặng 1,54 (1,36-1,77)
RHI thay đổi theo thời gian ở từng nhóm độ nặng của bệnh SXH Dengue
RHI và thoát huyết tương
RHI ở nhóm bệnh nhân có và không có bằng chứng thoát huyết tương
Bằng chứng thoát huyết tương
RHI
p
Có
1,44 (1,29-1,44)
N1-3
N4-7
Không
1,64 (1,18-2,26)
n=2
n=24
1,19 (0,93-1,70)
1,52 (1,24-1,92)
n=16
n=24
Yacoub (2015): 72h đầu: có THT < không THT
0,03
AUC= 0,7
Giá trị RHI
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
1,23
62,5%
83%
1,31
62,5%
62,5%
1,43
68,8%
58%
1,52
75%
50%
1,68
75%
37,5%
Bonetti (2004): RHI<1,35
Itamar Ltd: RHI<1,67