Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

KHẢO sát TÌNH HÌNH điều TRỊ rối LOẠN LIPID máu ở BỆNH NHÂN hội CHỨNG VÀNH cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG
VÀNH CẤP

Ths.BS. Nguyễn Vĩnh Trinh
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CHÂU NGỌC HOA


NỘI DUNG BÁO CÁO

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

5

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ




ĐẶT VẤN ĐỀ


ĐẶT VẤN ĐỀ

HCMVC: nguyên nhân gây tử vong hàng đầu và là một gánh nặng
ngày càng gia tăng ở các quốc gia đã và đang phát triển.


Hoa Kỳ: 1,4 triệu ca nhập viện mỗi năm.



Châu Á: 4,2 triệu ca nhập viện, tỉ lệ tử vong nội viện > 5% 1.



Việt Nam: tỷ lệ mắc BMV ngày càng tăng. Theo thống kê của Viện Tim Mạch Quốc Gia, tỷ lệ bệnh
này năm 1992 là 2,74%, năm 1995 là 5%, năm 1996 là 6,05%. Năm 2003, tỷ lệ bệnh nhân vào viện
vì nhồi máu cơ tim cấp là 4,2% và đến năm 2007 con số này là 9,1%

[1]: Int J Cardiol. 2016 Jan 1;202:861-9. doi: 10.1016/j.ijcard.2015.04.073. Epub 2015 Apr 11.


ĐẶT VẤN ĐỀ




Đối với các nước châu Á, các nghiên cứu về tình hình kiểm soát lipid máu còn ít, chỉ có 2 nghiên cứu
REALITY-Asia và CEPHEUS Pan-Asia là thực sự phản ánh được tình trạng này.



Tại Việt Nam, DYSIS IIACS với 205 BN, được thực hiện tại 4 trung tâm: Viện Tim Mạch Quốc Gia,
Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Tim tâm Đức và Viện Tim TPHCM với thời gian theo dõi từ tháng 09
năm 2014 đến tháng 01 năm 2015 với mục tiêu chính là đánh giá mức lipid máu đạt được trong thực
hành hằng ngày so với khuyến cáo của ESC/EAS 2011 trên BN HCMVC


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát tình hình điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp.

Mục tiêu cụ thể:

1.

Khảo sát đặc điểm dân số nghiên cứu và dung mạo lipid ở BN HCMVC.

2.

Khảo sát loại, liều, thời gian điều trị của các nhóm thuốc statin điều trị ở BN có HCMVC.

3.

Khảo sát LDL-C mục tiêu của BN trước và sau điều trị HCMVC.



TỔNG QUAN TÀI LIỆU


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

CĐTNKOĐ

NMCTSTKC

NMCTSTC

Mức độ nặng tăng dần

Huyết khối gây tắc nghẽn 1
phần

Huyết khối gây tắc nghẽn 1
phần

Huyết khối gây tắc nghẽn
hoàn toàn

Không hoại tử

Có hoại tử

Có hoại tử


TỔNG QUAN TÀI LIỆU




Dự báo ở các nước Mỹ, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Anh và Nhật, tỷ lệ HCMVC nhập viện tăng từ
1,29 triệu ca năm 2012 đến 1,43 triệu ca vào 2022 với tốc độ 1,04% mỗi năm [1].



Các tiến bộ trong điều trị HCMVC:




PCI: NORDISTEMI, PRAMI, TAPAS, TACTICS-TIMI-18, RITA-3
Nội khoa:







Thuốc tiêu sợi huyết: ISIS-2, ISIS-3
UCMC, Nitrate: ISIS-4, GISSI-3
Chẹn Beta: ISIS-1, COMMIT
Chống kết tập tiểu cầu: ISIS-2, CURRENT-OASIS-7, CURE, COMMIT
Statin: PROVE-IT (ATORVASTATIN)

[1] EpiCast Report: Acute Coronary Syndrome (ACS) - Epidemiology Forecast to 2022



TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Statin trong HCMVC

↓↓ Đông
Đông máu
máu

↓↓ Hoạt
Hoạt hóa
hóa tiểu
tiểu cầu
cầu

↑↑ TB
TB gốc
gốc của
của TB
TB nội
nội mô

↑↑ Chức
Chức năng
năng nội
nội mô


STATIN

↑↑ Hoại

Hoại tính
tính sinh
sinh học
học NO
NO
↓↓ Các
Các mẫu
mẫu oxy
oxy phản
phản ứng
ứng

↓↓ Đại
Đại thực
thực bào
bào
↓↓ Quá
Quá trình
trình viêm
viêm
↓↓ Đáp
Đáp ứng
ứng miễn
miễn dịch
dịch

↓↓ Thụ
Thụ thể
thể AT1
AT1

↓↓ Phì
Phì đại
đại TB
TB cơ
cơ trơn
trơn mạch
mạch máu
máu
↓↓ Endothelin
Endothelin


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phân loại rối loạn lipid máu (ATP III)



LDL-C ≥ 3,34 mol/l (130 mg%)



Cholesterol ≥ 5,20 mol/l (200 mg%)



HDL-C ≤ 1,03 mol/l (40 mg%)




Triglyceride ≥ 1,73 mol/l (150 mg%)

Nguy cơ rất cao BTM, HCMVC: mục tiêu LDL-C < 1,8 mmol/L (< 70 mg%) và/hoặc giảm ≥ 50% LDLC nếu không đạt được đích điều trị trên (ESC/EAS: IA) (ATP III 2004)


ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

 Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp tại khoa Nội Tim mạch
Bệnh viện Chợ Rẫy từ 02/2015 đến 06/2015.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn:



Tất cả các BN được chẩn đoán HCMVC
được theo dõi và điều trị tại Bệnh viện Chợ
Rẫy có:


Cơn đau ngực kiểu mạch vành, và/hoặc




Có dấu hiệu biến đổi ST trên điện tâm đồ,

Tiêu chuẩn loại trừ:

và/hoặc





Có men tim tăng và diễn biến theo kiểu NMCT
cấp.

Loại trừ khỏi nghiên cứu các đối
tượng có bệnh về tắc nghẽn ống mật,
đang dùng những thuốc làm tăng lipid
máu (corticoid kéo dài, lợi tiểu nhóm
thiazide, thuốc chẹn Beta propanolol)


THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU



Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang mô tả tiến cứu các trường hợp bệnh.
Phân tích so sánh trước và sau khi điều trị 1 tháng.




Cỡ mẫu: lấy mẫu thuận tiện



Phân tích số liệu:



Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22



Dùng thống kê mô tả và thống kê phân tích



Nhận định sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05







Trình bày kết quả




4




3

2

Lưu trữ và làm sạch số liệu
Nhập và phân tích số liệu
Hỏi tiền sử và khám bệnh

1

Thu thập thông tin theo mẫu

Bệnh nhân có HCMVC
Đồng ý tham gia nghiên cứu

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU

TUỔI - GIỚI
Nam/nữ: 1,91


Tuổi

Trung bình ± Độ
Biến số

Số BN

Nhỏ nhất

Lớn nhất

lệch chuẩn

34.3%

65.7%

Tuổi BN

207

64,52 ± 11,54

34

91

Nam
Châu Ngọc Hoa: 65,2, nam/nữ 1,39
DYSIS II ACS (Viêêt Nam): 65,9

Trần Như Hải: 64,8, nam/nữ 1,83

MEDI-ACS study: 67, nam/nữ 1,5

Nữ


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH

1

0.91

0.63

55.6%

0.44

0.23

0.23

15.0%

Các yếu nguy cơ
Golcalces: THA (61,7%) DYSIS II ACS (VN): THA (61,5%), tăng Cholesterol (33,5%) MEDI-ACS: tuổi cao (68%), THA (65%), RLLM (62%) Trần Như Hải: THA
(70,59%), béo phì (31,62%)


Giao Thị Thoa: THA (71,42%), RLLM (75,78%) Châu Ngọc Hoa: THA (70,15%), RLLM (71,64%)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU

33.8%

0.22

0.22
0.12

8.2%

0.02

Số nguy cơ tim mạch
Số BN có 3 – 5 YTNC: 77,7%

Trần Như Hải: 3 YTNC (38,97%), 4 YTNC (22,06%)
Châu Ngọc Hoa: ≥ 2 YTNC (94%), 3 – 5 YTNC (82%)

0.01


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU


BMI

Nam

Nữ

Tổng số BN

2
BMI (Kg/m )
Số BN

Tỷ lệ

Số BN

Tỷ lệ

Số BN

Tỷ lệ

≥ 23

64

71,1%

26


28,9%

90

43,47%

> 25

19

67,9%

9

32,1%

28

13,52%

MEDI-ACS: Thừa cân (24,2%), béo phì (21,9%)

Giao Thị Thoa: béo phì (17,39%)

Trần Như Hải: Béo phì (31,62%)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU


HÚT THUỐC LÁ

Nam

Nữ

Tổng

Hút thuốc lá
Số BN

Tỷ lệ

Số BN

Tỷ lệ

Số BN

Tỷ lệ



128

94,1%

2

2,8%


130

62,8%

Không

8

5,9%

69

97,2%

77

37,2%

Tổng

136

100%

71

100%

207


100%

DYSIS II ACS (Viêêt Nam): 18,5%
Trần Như Hải: nam (49,26%)

Châu Ngọc Hoa: nam (75,64%)

Giao Thị Thoa: nam (64,52%), nữ (25%), chung (47,83%)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
Đái tháo đường

48 BN (23,19%)

Nam

Nữ

Nhóm tuổi


Không



Không


Số BN

Tỷ lệ (%)

Số BN

Tỷ lệ (%)

Số BN

Tỷ lệ (%)

Số BN

Tỷ lệ (%)

< 40

0

0,0

3

2,6

0

0,0


0

0,0

40 - 50

1

4,5

11

9,6

1

3,8

3

6,7

50 - 60

6

27,3

39


34,2

7

26,9

6

13,3

60 - 70

8

36,4

35

30,7

7

26,9

15

33,3

> 70


7

31,8

26

22,8

11

42,3

21

46,7

Tổng số

22

100,0

114

100,0

26

100,0


45

100,0

EURO-HEART Survey: 21%

MEDI-ACS: 21%

Châu Ngọc Hoa: 20,89%

DYSIS II ACS (Viêêt Nam): 21,1%


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU

TĂNG HUYẾT ÁP

Tăng huyết áp

Số BN

Tỷ lệ (%)

Huyết áp bình thường

115

55,6


Tăng huyết áp

92

44,4

Tổng

207

100,0

DYSIS II ACS (Viêêt Nam): 61,5%
Trần Như Hải: 70,59%

Châu Ngọc Hoa: 70,15% Giao Thị Thoa: 71,42%


×