LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ NỘI TRÚ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG DÂY
CHẰNG TRƯỚC NGOÀI Ở KHỚP GỐI
Người hướng dẫn: PGS.TS.BS ĐỖ PHƯỚC HÙNG
Người thực hiện: BSNT. LÊ ĐÌNH KHOA
NỘI DUNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
V. KẾT QUẢ
VI. BÀN LUẬN
VII.KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Majewski et al (2006) khảo sát gần
20.000 chấn thương thể thao: 40%
ở gối.
trong đó tổn thương ACL gần 50%
Bollen (2000): Epidemiology of knee
injury: diagnosis and triage
Phẫu thuật tái tạo ACL:
• Phục hồi tốt sự mất vững trước sau của gối
• Không phục hồi hoàn toàn mất vững xoay của gối
tỉ lệ vận động viên trở về hoạt động thể thao chuyên nghiệp
như trước chấn thương dưới 50 %
Cleas (2013)
Dây chằng trước ngoài –
anterolateral ligament
(ALL).
• ALL hiện diện 40/41 (97%)
• Mỏm trên lồi cầu ngoài
trước ngoài mâm chày
Cleas et al (2013)
• Khảo sát trên 10 gối tươi chia làm 2 nhóm
• Chia làm 2 nhóm: - Cắt AM Cắt PL Cắt ALL.
- Cắt ALL Cắt PL Cắt AM.
• Đo độ xoay trong gối và pivot shift test ban đầu và sau mỗi lần
cắt.
Cleas et al (2013)
Kết luận:
ALL là cấu trúc giữ vững chống xoay trong gối quan trọng.
Tổn thương cả ALL và ACL là cần thiết để pivot shift độ 3
Tổn thương riêng rẽ ACL chỉ biểu hiện pivot shift độ 1
Cấu trúc dây chằng bên trong
khớp như dây chằng chéo trước
có thể giữ vững xoay trong của
khớp gối?
?
• Vậy thực sự có sự tồn tại dây chằng trước ngoài (ALL) ở gối?
• Chức năng của ALL?
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG DÂY CHẰNG
TRƯỚC NGOÀI Ở KHỚP GỐI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỉ lệ hiện diện dây chằng
trước ngoài ở gối
• Kích thước
2. Xác định đặc điểm giải phẫu dây
• Diện bám
chằng trước ngoài
• Mối liên quan với các mốc giải phẫu
3.Xác định chức năng chống xoay
trong gối của dây chằng trước ngoài
ở gối trên mô hình thực nghiệm
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHẪU THUẬT TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC
• 1879 Paul Segond: hình
ảnh bong điểm bám vị trí
trước ngoài mâm chày khi
gối chịu lực xoay trong quá
mức.
• Hiện diện cấu trúc sợi
giống dây chằng đến bám
vào
Gãy kiểu Segond.
• Hughston (1976), Wood (1979), Goldman (1988), Campos
(2011).. gãy kiểu Segond xảy ra kèm với tổn thương ACL
gãy Segond là dấu hiệu bệnh lý tổn thương ACL.
• Hiện diện cấu trúc sợi giống dây chằng bám vào vùng này.
Hughston (1976): Classification of knee ligament instabilities
MIDDLE THIRD LATERAL CAPSULAR LIGAMENT
Johnson (1979) và Dietz (1986)
LATERAL CAPSULAR LIGAMENT
Vincent (2012)
ANTEROLATERAL LIGAMENT (ALL)
• ALL hiện diện 40/40 gối
• Quan sát trên mô học: Cấu trúc sợi mô
liên kết đặc bao quanh bởi màng hoạt
dịch # cấu trúc dây chằng
Cleas (2013)
Cleas et al (2013): dây chằng
trước ngoài – anterolateral
ligament (ALL).
• ALL hiện diện 40/41 (97%)
• Mỏm trên lồi cầu ngoài – trước
ngoài mâm chày giữa chỏm
mác và lồi củ Gerdy
• Chiều dài 41 mm
• Chiều rộng 6,7 mm
NHẬN XÉT
Dây chằng trước ngoài – anterolateral ligament (ALL)
• Là một cấu trúc giải phẫu hiện diện tương đối hằng định ở gối.
• Mỏm trên lồi cầu ngoài trước ngoài mâm chày.
Cleas et al (2013)
Kết luận:
ALL là cấu trúc giữ vững chống xoay trong gối quan trọng.
Parsons (2015)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU