NỘI DUNG
1- MỞ ĐẦU
2- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3- TỔNG QUAN Y VĂN
4- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5- KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
6- KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
MỞ ĐẦU
VitD tan trong dầu có trong sữa, trái cây, dầu cá và được
tổng hợp ở nội bào da khi tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
Là một steroide làm thay đổi nhiều chức năng sinh học.
Có 37 cơ quan đích đối với vitD, trong đó có nhau thai.
Tỷ lệ thiếu vitD ở sản phụ (18,9% - 89%) liên quan các
yếu tố: chủng tộc, màu da, mùa, ánh sáng , tuổi, BMI…
* Am J Clin Nutr 88:1455–1456.
TỔNG HỢP VÀ CHUYỂN HÓA VIT D
25(OH)D
Vitamin D3
1,25(OH)2D
25(OH)D
1,25(OH)2D
(Thiếu vitamin D, Tạp chí Thời sự Y học số 58, tháng 3/2011)
Bánh nhau
MỞ ĐẦU
Thiếu vitamin D mẹ làm gia tăng nguy cơ tiền sản giật,
ĐTĐ, THA. Ở con ảnh hưởng đến trọng lượng thai, tăng
trưởng và phát triển xương, hen suyễn, viêm hô hấp.
Sản phụ được cung cấp đủ vitamin D giảm 36% rủi ro
trên (*).
* [. uk/Resource/0038/ 00386921.pdf].
MỞ ĐẦU
Bổ sung và điều trị thiếu vitD đơn giản và hiệu
quả cao.
Nước phát triển luôn sàng lọc thiếu vitD, nước ta mới
bắt đầu được quan tâm.
Phòng ngừa, tư vấn cho những đối tượng nguy cơ, để
phát hiện điều trị sớm rất cần thiết.
Câu hỏi NC
Tỷ lệ thiếu VitD ở thai phụ tam cá nguyệt 1st là bao
nhiêu? Các yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu vitD?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính
Xác định tỉ lệ thiếu vitD ở thai phụ tam cá nguyệt
đầu đến khám tại bệnh viện Hùng Vương.
Mục tiêu phụ
Khảo sát các yếu tố liên quan đến thiếu vitD ở thai
phụ tam cá nguyệt 1st.
THIẾU VITAMIN D
Định nghĩa
Một người không được cung cấp đủ vitD để cơ thể khỏe
mạnh được gọi là thiếu vitD.
Nguyên nhân
- Thiếu tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
- Không được bổ sung vitD.
- Cơ thể cần vitD hơn bình thường (thai kì).
- Không chuyển hóa được vitD hoạt tính
THIẾU VITAMIN D
Chẩn đoán
Xét nghiệm đo 25(OH)D trong huyết thanh
Đơn vị đo lường: ng/mL hay nmol/L
Phân độ thiếu vitamin D
Vitamin D
Council
Endocrine
Society
Food and
Nutrition
Board
Thiếu nhiều
0 – 30 ng/mL
0 – 20 ng/mL
0 – 11 ng/mL
Thiếu ít
31 – 39 ng/mL
21 – 29 ng/mL
12 – 20 ng/mL
Đủ
40 – 80 ng/mL
30 – 100 ng/mL
>20 ng/mL
Thừa
>150 ng/mL
Food and Nutrition Board (IOM)
CÁC ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ
Bệnh nhân còi xương, nhuyễn xương, loãng xương
Bệnh thận mạn tính, suy gan
Hội chứng kém hấp thu
Cường tuyến cận giáp
Thuốc (động kinh, glucocorticoide, AIDS, nấm)
Trẻ em và người lớn béo phì
Thai phụ và phụ nữ cho con bú
Người già có tiền căn gãy xương vô căn
ẢNH HƯỞNG TRONG THAI KỲ
MẸ
CON
Tiền sản giật
Rối loạn dung nạp đường
Thiếu hụt vitamin D
Đái tháo đường
SGA
Tăng trưởng và phát triển
xương của thai nhi
Viêm AĐ do vi trùng
Còi xương ở trẻ nhỏ
Hen suyễn, viêm hô hấp
KHUYẾN CÁO ĐiỀU TRỊ
Phơi nắng
2 cách điều trị
Bổ sung vitD
Liều thông
thường
Thai phụ
nguy cơ cao
Điều trị
• 10 g vitD (400IU)/ ngày/ thai kỳ.
• Da đen, ít tiếp xúc mặt trời, béo phì → tăng 1000
IU/ngày.
• Đối với thai phụ thiếu vitD điều trị 4 đến 6 tuần với:
• Cholecalciferol 20000 IU/1 tuần hoặc
→ bổ sung thường qui.
• Ergocalciferol 10000 IU x 2 lần/tuần
ĐẶC ĐIỂM NƠI NGHIÊN CỨU
TRUNG TÂM
SẢN KHOA LỚN
XÉT NGHIỆM
25(OH)D TẠI BV
CÓ SỰ PHỐI
HỢP CÁC BÁC SĨ
SỐ LƯỢT KHÁM
THAI 15750 CA/TH
SẢN PHỤ
GẦN NƠI NC
Nghiên cứu cắt ngang
Thời gian: Từ 11/2015 đến 3/2016
Địa điểm: Phòng khám thai & XN BV Hùng Vương.
Phụ nữ mang thai tại
TPHCM
Thai phụ đến khám tại
BV Hùng Vương
Thai phụ TCN 1st khám thai
BV Hùng Vương, đồng ý NC
NHẬN VÀO
Thai 11,5 – 13 wks
Sức khỏe và tinh
thần tốt.
Đồng ý tham gia
nghiên cứu.
LOẠI TRỪ
Không thể trả lời
phỏng vấn.
Cường cận giáp, suy
gan, còi xương, lao,
Crohn, Lupus.
Đã lấy máu trước đó.
Z
n
•
Z(1-α/2) = 1,96
•
α = 0,05
•
P = 0,5
•
d = 0,05
2
1
2
p (1 p)
d
2
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
Ngẫu nhiên đơn theo thời gian
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
Vào thứ 2, thứ 4, và thứ 6 trong tuần, chọn ngẫu
nhiên 10 sản phụ /một ngày. Chọn 1 mẫu/ 30’ đến khi đủ
mẫu trong ngày.
CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
• Bảng khảo sát thông tin cơ bản và các yếu tố liên quan.
• Kết quả xét nghiệm 25(OH)D trong huyết thanh.
SƠ ĐỒ THU THẬP SỐ LIỆU
XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG 25(OH)D
Đo 25 (OH) D cùng mẫu máu XN trong 3 tháng đầu.
Không tăng thêm so với lượng máu thường quy.
Lưu trữ giống mẫu máu thường quy.
XN có kết quả trong ngày:
Đủ vitD: trả kết quả lần khám thai sau.
Thiếu vitD: mời lại tư vấn và điều trị.
CÁC BIẾN SỐ
Có 6 biến số nền
Có 22 biến số độc lập
Biến số phụ thuộc: xét nghiệm đo 25(OH)D trong
huyết thanh
• Định nghĩa: Food and Nutrition Board (IOM)
Đủ: > 20 ng/mL
Thiếu ít: 12 – 20 ng/mL
Thiếu nhiều: 0 - < 12 ng/mL