Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tình trạng dinh dưỡng trước mổ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân khoa ngoại tiêu hóa bệnh viện nguyễn tri phương năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.7 KB, 49 trang )

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
TRƯỚC MỔ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở BỆNH NHÂN KHOA NGOẠI TIÊU HÓA
BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG
NĂM 2016

Đoàn Duy Tân


NỘI DUNG
1
2
3
4
5
6

ĐẶT VẤN ĐỀ
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN Y VĂN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ


ĐẶT VẤN ĐỀ

Nguồn : K. Norman - 2008


ĐẶT VẤN ĐỀ


43,1 – 73%

50 – 77,7%

SDD
CUNG CẤP/HẤP THU
MÔ/ MIỄN DỊCH
CHỨC NĂNG
ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT
• NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ 7,7 – 15,3%
16,3 – 33,6%
• MỔ XÌ RÒ TIÊU HÓA
• THỜI GIAN NẰM VIỆN
• CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ


CAN THIỆP DD

SUY DINH DƯỠNG


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
• Tỉ lệ suy dinh dưỡng trước mổ của bệnh nhân
phẫu thuật tiêu hóa trong 48 giờ đầu nhập
viện theo phương pháp SGA là bao nhiêu?
• Có mối liên quan giữa suy dinh dưỡng với một
số yếu tố khác (đặc điểm dân số, xét nghiệm
cận lâm sàng, nhiễm trùng vết mổ, thời gian
nằm viện) hay không?



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng trước mổ của
bệnh nhân khoa ngoại tiêu hóa theo phương
pháp SGA và xác định liên quan giữa tình trạng
suy dinh dưỡng với một số yếu tố về nhiễm
trùng vết mổ, thời gian nằm viện, các yếu tố
khác đặc điểm dân số xã hội, xét nghiệm cận
lâm sàng: mức độ giảm số lượng tế bào lympho,
mức độ giảm nồng độ hemoglobin.


Mục tiêu cụ thể
• Xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng của bệnh nhân
trước mổ theo phương pháp SGA (đánh giá
tổng thể chủ quan) trong 48g đầu nhập viện.
• Xác định tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ.


Mục tiêu cụ thể
• Xác định thời gian nằm viện (tính theo
ngày).
• Xác định mối liên quan giữa SDD trước
mổ với đặc điểm dân số, bệnh lý, mức
độ giảm số lượng tế bào lympho, mức
độ giảm nồng độ hemoglobin.
• Xác định mối liên quan giữa tình trạng
dinh dưỡng trước mổ với tỉ lệ nhiễm
trùng vết mổ, thời gian nằm viện



TỔNG QUAN Y VĂN
• Nghiên cứu ngoài nước
TT

TÁC GIẢ

ĐỊA
ĐIỂM

THỜI CỠ
GIAN MẪU

SDD
ĐỐI
SGA (%) TƯỢNG

1

Waitzberg

Brazil

2001

4000

48,1


Nhập
viện

2

Sungurtekin
H

Thổ nhĩ


2004

100

44

PT Ổ
BỤNG

3

Shirodkar

Ấn Độ

2005

266


42,9

Khoa
Ngoại

4

Garth AK

Đài
Loan

2010

95

48

PTTH

5

Arman

New
Zealand

2010

460


52%

Khoa
Ngoại


TỔNG QUAN Y VĂN
• Nghiên cứu trong nước
TT

TÁC GIẢ

ĐỊA
ĐIỂM

THỜI
GIAN

CỠ
MẪU

SDD
SGA (%)

ĐỐI
TƯỢNG

1


Lưu Ngân Tâm

BVCR

2007

710

43

Nhập viện

2

Phạm Văn Năng

BV TƯ
Cần
Thơ

2008

262

55,7

PT Ổ
BỤNG

3


Nguyễn Thùy An

BVCR

2010

104

56,7

PT GMT

4

Đặng Trần
Khiêm

BV Chợ
Rẫy

2011

193

53,1

PT GMT

Chu Thị Tuyết


BV
Bạch
Mai

2013

124

46

PT OBTH

Trịnh Hồng Sơn

BV Việt
Đức

2013

50

48

PT UTDD

5
6



PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TỔNG
THỂ CHỦ QUAN SGA
1) Bệnh sử
2) Thăm khám lâm sàng


3 MỨC ĐỘ
• SGA – A (Tình trạng dinh dưỡng tốt):
Cân nặng ổn định hay tăng cân, không
có chứng cứ SDD trong thăm khám lâm
sàng.
• SGA – B (Suy dinh dưỡng nhẹ hay nghi
ngờ suy dinh dưỡng): Mất cân > 5%, ăn
ít, mất lớp mỡ dưới da.
• SGA – C (Suy dinh dưỡng nặng): Mất
cân > 10%, có các dấu chứng SDD
nặng, kèm ăn kém, hoặc chỉ ăn được
thức ăn lỏng.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

Thiết kế
nghiên cứu
Cắt ngang mô
tả

Địa điểm


Thời gian

Khoa ngoại
tiêu hóa
Bv Nguyễn Tri
Phương

05 - 06 /2016


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
 Cỡ mẫu:
Áp dụng công thức ước lượng 1 tỉ lệ:

• α : Xác suất sai lầm loại 1 (α = 0,05)
• Z : Trị số từ phân phối chuẩn
• p : Tỉ lệ SDD ước tính của bệnh nhân phẫu thuật tiêu
hóa, (p = 0,531) 1.
• d : Sai số cho phép (d = 0,1).
=> Thay vào công thức ta có n = 96.
1. Đặng Trần Khiêm (2011) "Tình trạng dinh dưỡng chu phẩu và kết quả sớm sau mổ các bệnh gan mật tụy tại
bệnh viện Chợ Rẫy". Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tiêu chí chọn
mẫu


Chọn vào

Chỉ định phẫu
thuật tiêu hóa

Loại ra

Phẫu thuật
ngoài ổ bụng

Phẫu thuật
tuyến dưới
Rối loạn tâm
thần, sau sút ,
câm điếc


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

ĐẶC ĐIỂM CÁC BỆNH ĐỒNG MẮC

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ XÃ HỘI

KẾT QUẢ CÁC XÉT NGHIỆM CLS

(6 CÂU)

CÔNG CỤ THU


(3 CÂU)

THẬP
BCH SOẠN SẴN
CÓ CẤU TRÚC

• ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG THEO
PHƯƠNG PHÁP SGA (12 CÂU)
o

7 CÂU BỆNH SỬ

o

5 CÂU KHÁM LÂM SÀNG

• KẾT QUẢ SAU MỔ
(5 CÂU)

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP:
• PHẦN A & C: PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP
• PHẦN B & D GHI NHẬN TỪ HSBA


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Kiểm soát sai lệch thông tin:
• Phiếu thu thập thông tin được thiết kế từ ngữ
dễ hiểu, biến số định nghĩ cụ thể, rõ ràng
• Nghiên cứu viên được tập huấn bởi bác sĩ

chuyên khoa dinh dưỡng về đánh giá tình
trạng dinh dưỡng bằng phương pháp SGA.
Kiểm soát sai lệch lựa chọn: tuân thủ tiêu chí
chọn vào và loại ra.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Phân tích dữ liệu
• Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1
• Phân tích dữ liệu bằng phần mềm Stata 13.0
• Thống kê mô tả:
o Biến số định tính: phân bố tần số và tỉ lệ phần trăm
của: đặc điểm mẫu nghiên cứu, tình trạng dinh
dưỡng theo phương pháp SGA, xét nghiệm cận lâm
sàng: mức độ giảm số lượng TB lympho/mm3, mức
độ giảm nồng độ hemoglobin.
o biến số định lượng: có phân phối không bình thường:
báo cáo số trung vị và khoảng tứ phân vị, có phân
phối bình thường: báo cáo trung bình và độ lệch
chuẩn.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Phân tích dữ liệu
• Thống kê phân tích:
o Phân tích đơn biến:
 Chi bình phương
 Fisher

 Ttest
 Mann-Whitney
 Ước lượng mối liên quan bằng tỉ số hiện mắc PR , có
ý nghĩa thống kê với p < 0,05
o Phân tích đa biến: sử dụng hồi qui đa biến, xem xét mối
liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng và kết quả sau mổ:
nhiễm trùng vết mổ, thời gian nằm viện được hiệu chỉnh
cho tấc cả các biến số gây nhiễu tiềm tàng hay tương tác


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Vấn đề Y đức:
• Tất cả những người tham gia nghiên cứu đều được giải
thích rõ ràng về mục tiêu nghiên cứu và sự tham gia
hoàn toàn tự nguyện, đối tượng có quyền từ chối, dừng
tham gia phỏng vấn bất kì lúc nào hoặc không trả lời
những câu hỏi không thích đảm bảo tính bí mật, không
xâm phạm quyền tự do cá nhân.
• Tính an toàn dữ liệu: nếu công trình này được công bố
thì sẽ không nêu đích danh tên bệnh nhân.


Kết quả - Bàn luận


ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ XÃ HỘI (n=96)
ĐẶC TÍNH

TẦN SỐ


TỶ LỆ %

Nam

45

46,9

Nữ

51

53,1

Kinh

90

93,7

Hoa

6

6,3

<50

44


45,8

≥50

52

54,2

Kết hôn

84

87,5

Độc thân

11

11,5

Ly dị/ góa

1

1,0

Giới

Dân tộc


Tuổi

Tình trạng hôn nhân


ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ XÃ HỘI (n=96)
Đặc tính

Tần số

Tỷ lệ %

Cấp 1

25

26,1

Cấp 2

34

35,4

Cấp 3

37

38,5


Công nhân viên

17

17,7

Công nhân

25

26,1

Nội trợ

19

19,8

Nghỉ hưu

20

20,8

Khác

15

15,6


Trình độ văn hóa

Nghề nghiệp


17.0%

CÁC BỆNH ĐỒNG MẮC

4.2%

3.1%
1.0%

Tăng huyết áp

Đái tháo đường

Suy thận

Khác


×