Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Viêm phổi thùy ở trẻ em và tác nhân vi khuẩn gây bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.27 MB, 41 trang )

VIÊM PHỔI THÙY
Ở TRẺ EM
và tác nhân vi khuẩn
gây bệnh
THS. BS. TRẦN QUANG KHẢI
PGS. TS. BS. PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
TS. BS. PHẠM HÙNG VÂN


NỘI DUNG
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

4

KẾT LUẬN

5

KIẾN NGHỊ

6




ĐẶT VẤN ĐỀ


ĐẶT VẤN ĐỀ
VIÊM PHỔI:
Nguyên nhân hàng đầu -> tử vong

VIÊM PHỔI THÙY
+ Trẻ > 3 tuổi
+ Nặng và khó chẩn đoán


ĐẶT VẤN ĐỀ
BTS, 2011 *

+ Tỷ lệ mới mắc của viêm phổi: 14,7/ 10.000 trẻ em/năm
+ Viêm phổi thùy/ viêm phổi: 17,6%
ĐÀO MINH TUẤN, 2008 – 2010 *
+ Viêm phổi thùy/ viêm phổi: 8,6%
+ Tụ cầu (30,09%), phế cầu (28,57%), Gram (-) (41,34%)
+ Hầu hết các vi khuẩn đề kháng với rất nhiều loại KS
* British Thoracic Society Standards of Care Committee (2012), “BTS Guidelines for the Management
of Community Acquired Pneumonia in Childhood”, Thorax, 57, 1-24.
** Đào Minh Tuấn (2011), “Nghiên cứu biểu hiện lâm sàng và căn nguyên viêm phổi thùy ở trẻ em”, Tạp
chí Y Học Quân Sự, số 5, 34 - 38.


ĐẶT VẤN ĐỀ


Phản ứng khuếch đại gen
Kỹ thuật hiện đại – độ nhạy, độ đặc hiệu cao
-> tìm tác nhân NHANH CHÓNG, CHÍNH XÁC


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đề tài nghiên cứu:

ĐẶC ĐIỂM BỆNH VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM

TỪ 2 THÁNG – 15 TUỔI TẠI KHOA NỘI TỔNG QUÁT 2
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1


MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Khảo sát một số đặc điểm
dịch tễ, lâm sàng, cận
lâm sàng, tác nhân vi
khuẩn và kết quả điều trị
bệnh viêm phổi thùy ở trẻ
em từ 2 tháng tuổi - 15 tuổi
tại khoa Nội Tổng Quát 2
Bệnh viện Nhi Đồng 1


MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1 Xác định tỷ lệ một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng,
cận lâm sàng của bệnh viêm phổi thùy trẻ em


2

Xác định tỷ lệ các tác nhân vi khuẩn gây bệnh
viêm phổi thùy qua kết quả soi, cấy và PCR
dịch khí quản lấy bằng phương pháp NTA

Xác định tỷ lệ một số đặc điểm điều trị và kết
3
quả điều trị của bệnh viêm phổi thùy ở trẻ em


PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


PHƢƠNG PHÁP NC
1. Đối tƣợng NC

DÂN SỐ CHỌN MẪU
Tất cả trẻ em từ 2 th - 15 tuổi
được chẩn đoán bệnh viêm phổi thùy
nhập khoa Nội Tổng Quát 2 BVNĐ 1 từ
tháng 6/ 2015 - tháng 5/ 2016


PHƢƠNG PHÁP NC
1. Đối tƣợng NC

TC CHỌN MẪU
Trẻ nhập khoa Nội Tổng

Quát 2 BVNĐ 1:
- 2 tháng – 15 tuổi.
- LS: ho, khó thở, thở
nhanh ± rút lõm ngực...
- X quang phổi: có hình
ảnh viêm phổi thùy.

TC LOẠI TRỪ
- Gia đình từ chối tham gia
nhóm nghiên cứu.


PHƢƠNG PHÁP NC
2. Phƣơng pháp NC

THIẾT KẾ NC

Tiền cứu mô tả cắt ngang
N

Z 2 (1 2 ) .P(1  P)
d

2

 58

Thực tế
N= 67


 = 0,05

CỠ MẪU

Z=1,96
d = 0.05
P = 0,039 *

PP CHỌN MẪU

Chọn mẫu thuận tiện đến khi đủ số mẫu
* Huỳnh Văn Tường (2011), “Đặc điểm lâm sàng và vi sinh của viêm phổi cộng đồng nặng ở trẻ em từ 2 – 59
tháng tại khoa hô hấp Bệnh viện Nhi Đồng 1”, Luận án bác sỹ chuyên khoa cấp 2, Đại Học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh.


3. Lƣu đồ NC

Nhập khoa Nội Tổng Quát 2
Thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu:
- 2 tháng – 15 tuổi
- LS: ho, thở nhanh ± rút lõm ngực
- X quang hình ảnh viêm phổi thùy

LÔ NGHIÊN CỨU

Làm Bệnh án mẫu

Mục tiêu 1


Lấy mẫu
NTA
Soi, cấy
(Phòng XN BVNĐ 1)

Phân lập
đƣợc

Kháng sinh theo
tác nhân

Xuất
viện

PCR
(Phòng XN Nam Khoa Biotek)

Không phân
lập đƣợc

Mục tiêu 2

Kháng sinh theo
kinh nghiệm

Tử
vong

Mục tiêu 3



PHƢƠNG PHÁP NC
4. Xử lý số liệu

Vẽ biểu đồ

SPSS 18.0


KẾT QUẢ
BÀN LUẬN
N = 67


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
N = 67

1. DỊCH TỄ, LS, CLS
TUỔI
25.4%
46.3%

6%
22.3%

< 12 tháng
12 - 35 tháng
36 - 84 tháng
> 84 tháng


ĐÀO MINH TUẤN (2008 – 2010)
Đa số 3 – 7 tuổi: 61,67%

ĐINH THỊ YẾN (2013 – 2014)
Đa số 2 – 5 tuổi: 69,8%


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
1. DỊCH TỄ, LS, CLS

N = 67

GIỚI TÍNH
ĐÀO MINH TUẤN
Nam: 55,9%, nữ: 44,1%

NAM
(50,7%)

NỮ
(49,3%)

ĐINH THỊ YẾN
Nam: 58,7%, nữ: 41,3%

WU YUE - JIN

2 = 0,015, p = 0,903

Nam: 50,9%, nữ: 49,1%


Chưa đủ bằng chứng sự khác biệt giữa nam - nữ


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
N = 67

1. DỊCH TỄ, LS, CLS
LÝ DO VÀO VIỆN
58.2%

37.3%

1.5%

SỐT

HO

Sốt
Ho
Khó thở
Đau đầu

3%

ĐINH THỊ YẾN
Sốt: 98,4%, ho: 93,7%



KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
N = 67

1. DỊCH TỄ, LS, CLS
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Số ca

70

67

64

66

60
50
40

36

29

30

25

20
10


4

0
Ho

Sốt Nôn ói
Tiêu
chảy

2

1

2

Đau
bụng

Đau
đầu

Khó
thở

Thở
nhanh

Rút
lõm
ngực


Co
kéo cơ
hô hấp
phụ

30

Khò
khè

Triệu chứng


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
N = 67

1. DỊCH TỄ, LS, CLS
KHÒ KHÈ
Số ca

CAO PHẠM HÀ GIANG

66

Viêm phổi cộng đồng: 28,6%

70
60


44,8%

50

LEVINE OS

36

40

25

30

Viêm phổi cộng đồng: 24%

30

20
10

GLECKMAN R

0

Viêm phổi cộng đồng: 21,5%
Thở
nhanh

Rút lõm

ngực

Co kéo cơ
hô hấp
phụ

Khò khè

Triệu chứng
thực thể

WANG RS
Virus, Mycoplasma pneumona: 41%

26/30 khò khè do Mycoplasma pneumonia


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
N = 67

1. DỊCH TỄ, LS, CLS
X QUANG PHỔI THẲNG
2 thùy: 12%

1 thùy: 88%

ĐÀO MINH TUẤN
Đa số Thùy trên phải: 44,29%

ĐINH THỊ YẾN

Đa số Thùy trên phải: 30,2%

38,8%

14,9%

GIẢI PHẨU

3%
14,9%

Phải: 64,2%

SINH LÝ
16,4%

Trái: 31,3%

YẾU TỐ KHÁC?
2 bên: 4,5%


TÁC NHÂN

VI KHUẨN


TÁC NHÂN VI KHUẨN
67 mẫu
nghiên cứu


NTA

SOI

Barlett
=0

Barlett
≥1

66 ca

1 ca

Không đủ chuẩn
cấy, PCR
64 ca
Dương tính

62 ca
Vi trùng
thường

CẤY

PCR

2 ca
Vi trùng

lao

2 ca
Âm tính

100%
âm tính

Chuyển Bệnh viện
Phạm Ngọc Thạch


TÁC NHÂN VI KHUẨN
TỔNG HỢP CÁC TÁC NHÂN PHÂN LẬP
Lượt phân lập dương tính

Tác nhân

Tác nhân Tác nhân

Dương tính

Âm tính

N (%)

N (%)

Tổng


chính

phối hợp

(N)

(N)

Mycoplasma pneumoniae

35

11

46 (69,7%)

20 (30,3%)

66

Streptococcus pneumoniae

19

16

35 (53%)

31 (47%)


66

Staphylococcus aureus

5

13

18 (27,2%)

48 (72,8%)

66

Haemophilus influenzae

3

6

9 (13,6%)

57 (86,4%)

66

Moraxella catarrhalis

0


5

5 (7,6%)

61 (92,4%)

66

Mycobacterium tuberculosis

2

0

2 (3%)

64 (97%)

66

Tổng

(N = 64)


×