Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

phuong phap giang day cho nguoi truong thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.46 KB, 19 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
How Adult learn?
PGS.TS. Vũ Thị Quế Hương
Viện Pasteur TP.HCM
Lớp tập huấn cho giảng viên dạy HIV
TP.HCM, 10 – 11/9/2012


Mục tiêu Objective
Hiểu được nguyên tắc học tập, phân biệt

phương pháp học của người trưởng
thành và ứng dụng trong đào tạo.


NỘI DUNG Content
• Nguyên tắc học tập của người trưởng

thành. Principle of Adult Learning
• Phong cách học của người trưởng thành
Learning Style of Adults


BÀI TẬP Exercise 1
Chia làm 4 nhóm, thảo luận 5 phút:
• Nhóm 1: Chia sẻ một ví dụ về cách học
chủ động bạn đã trải qua.
• Nhóm 2: Mô tả 3 tiêu chuẩn của 1 giảng
viên tốt.
• Nhóm 3: Là một người lớn, cái gì thúc đẩy


bạn học?
• Nhóm 4: Bạn sợ gì khi giảng dạy?


1. Nguyên tắc học tập của người
trưởng thành Principle of Adult Learning
• Không học miễn cưỡng  muốn thảo luận về
những gì sẽ học và học như thế nào.
• Lý thuyết học tập là một chuyên ngành tâm lý
học. Lý thuyết áp dụng chung chung nhưng
không phải với tất cả mọi người và trong mọi
hoàn cảnh  giúp phác thảo nội dung và hoạt
động đào tạo.


1.1 Học nữa Overlearning
• Là học một điều gì
đó tới khi bạn nhớ
lại được một cách
trọn vẹn và sau dó
vẫn tiếp tục học.

• Giúp học viên:
– Giảm lượng thông
tin bị quên.

– Chuyển việc học từ
trí nhớ ngắn hạn
sang dài hạn.


Hỏi nhiều
câu hỏi

Đưa ra bài tập
giúp HV nhớ
thông tin đã học

Ôn lại nội dung
đã học

Dành thời
gian cho
thực hành


1.2 Học đa giác quan Multiple sense learning
• Con người học nhanh
hơn khi sử dụng từ hai
giác quan trở lên.
• Thông tin thu nhận
qua thị giác (70-80%),
thính giác (10-15%).
• Câu hỏi: Theo Asselin
và Mooney (1996),
con người nhớ được
bao nhiêu % khi:
– Nói và làm ?
– Nhìn và nghe?

Dùng phương

tiện nhìn để
củng cố lời nói
Bảo đảm HV có
thể nhìn thấy
các phương tiện
nhìn rõ ràng

Để cho HV
cầm và sử
dụng tài liệu

Cung cấp mô
hình, bảng biểu,
tranh ảnh


1.3 Học tập tích cực Active learning
• Con người học tốt
nhất khi tham gia chủ
động vào việc học.
• ‘Tôi nghe và tôi quên
Tôi nhìn và tôi nhớ
Tôi làm và tôi hiểu’.
(Tục ngữ Trung Quốc).

Đưa ra cơ hội để
thực hành những
kỹ năng mới
Sử dụng các
hoạt động (bài

tập tình huống,
đóng vai…

Hỏi câu hỏi để HV
phân tích và suy
nghĩ về thông tin

Sử dụng thảo
luận nhóm


1.4 Tài liệu có ý nghĩa Meaningful material
• Con người học
tài liệu mới dễ
dàng hơn khi
nó có liên
quan đến kiến
thức đã có và
hữu dụng cho
tương lai trước
mắt của họ.

Đưa ra nội dung
học tập phù hợp
với trình độ HV
Đi từ điều biết đến
điều chưa biết, bắt
đầu với kiến thức và
kinh nghiệm của HV


Trình bày thông tin
theo thứ tự logic

Sử dụng nhiều ví
dụ, suy luận, minh
họa từ đời sống
thực tiễn


1.5 Chuyển kiến thức Transfer of Learning
• Tập huấn càng
sát đời sống
thực bao nhiêu
thì càng dễ
dàng cho HV
chuyển từ điều
học được vào
công việc làm.

Tham khảo tới nơi
làm việc cho
những khái niệm
có trong bài giảng
và hoạt động
Đưa ra cơ hội để
tiếp tục theo dõi
trong công việc (nếu
có thể)

Sử dụng các trường

hợp dựa trên tình
huống thực

Câu hỏi: Điều này
phù hợp như thế
nào trong hoàn
cảnh của bạn?


1.6 Trước và mới Primacy and recency
Xem trước nội
dung học lúc bắt
đầu

• HV có xu
hướng nhớ
những gì
nói ra đầu
tiên và sau
cùng

Nói với HV
những gì bạn
đã nói với họ

Tóm tắt nội
dung lúc kết
thúc

Nói với HV những

gì bạn sẽ nói với
họ

Đưa thông tin quan
trọng đầu tiên và
cuối cùng
Nhấn mạnh
phần giữa


1.7 Phản hồi Feedback
• HV cần phản
hồi về việc
tiến bộ thế
nào, càng
sớm càng
tốt.
• GV phản hồi
về: HV có
hiểu thông
tin? có câu
hỏi? có hứng
thú không?

Khuyến khích HV
đặt câu hỏi
Đưa ra câu hỏi để
kiểm tra xem HV có
hiểu không?


Duy trì giao tiếp
bằng mắt (nếu thích
hợp)

Quan sát ngôn
ngữ cơ thể của
HV

Thường xuyên nói
với HV là họ đang
tiến bộ thế nào
Cần nói với HV
về những thành
tích ấn tượng


Câu hỏi phong cách học tập

HOẠT ĐỘNG – HÃY TRẢ LỜI CÂU HỎI

Slide 13


Các phong cách học tập
Key Learning Style
Thị giác – Học bằng nhìn (Visual)

(Vàng)

Thính giác – Học bằng nghe (Auditory)


(Trắng)

Hoạt động/xúc giác – Học bằng làm việc
(Kinesthetic) (Xanh)

 Làm việc theo nhóm

Slide 14

(Nhóm theo màu sắc)


Các hoạt động thị giác
Visual actions
 Hình ảnh chỉ dẫn
 Thao diễn
 Sao chép chú giải
 Đánh dấu các ý chính trong sách, vở
 Các thẻ phát sáng

 Mã hóa bằng mầu sắc
 Biểu đồ, tranh ảnh, biểu, đồ thị, bản đồ

 Các đoạn phim, tập phim, tivi.
 Bản đồ tư duy, cụm từ viết tắt. (NATO, UNESCO...)
Slide 15


Các hoạt động thính giác

Auditory actions










Băng đài
Đọc to
Giới thiệu /chỉ dẫn miệng
Bài giảng
Nhắc đi nhắc lại thông điệp
Sử dụng âm thanh có nhịp điệu
Thơ, giai điệu, kết hợp từ
Thảo luận nhóm
Nhạc, thơ trữ tình/bài hát
Slide 16


Các hoạt động xúc giác
Kinesthetic actions
 Các thử nghiệm/PTN
 Các trò chơi
 Tình huống mô phỏng, đóng vai
 Vấn đề - Giải quyết
 Đi thực địa







Viết ghi nhớ
Lập danh sách
Di chuyển, các hoạt động thể dục
Phối hợp hành động với khái niệm.
Slide 17


Bài tập Exercise: Phong cách học
cho nhóm phối hợp?
 Chúng ta có thể áp dụng những kiến thức mới
vào việc thực hành như thế nào?
 Làm sao để mọi người với phong cách học của
bạn sẽ học tốt nhất?
 Các loại hoạt động nào lôi cuốn mọi người với
phong cách học của bạn?

Slide 18




×