Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Trắc nghiệm Toán Thống Kê Y Dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.14 KB, 20 trang )

CÂU HỎI MINH HỌA MÔN TOÁN THỐNG KÊ Y DƯỢC
(Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo)
Mã đề cương chi tiết: TCDB132
CÂU 1:

Cho tập X = {1,2,3,4,5}. Số cách lập một số gồm 2 chữ số khác nhau là

A. 9
B. 25
C. 17
D. 20

CÂU 2:

Cho tập X = {1,2,3,4,5}. Số cách lập một số gồm 3 chữ số khác nhau là

A. 40
B. 50
C. 60
D. 70

CÂU 3:

Cho tập X = {1,2,3,4,5}. Số cách lập một số chẵn gồm 2 chữ số khác

nhau là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5


CÂU 4:

Cho tập X = {1,2,3,4,5}. Số cách lập một số lẻ gồm 2 chữ số khác nhau


A. 11
B. 12
C. 13
D. 14

CÂU 5:

Cho tập X = {1,2,3,4,5}. Số cách lập một số gồm 4 chữ số khác nhau là

A. 110
B. 130
C. 120
D. 140

CÂU 6:

Cho tập X = {1,2,3,4,7}. Số cách lập một số gồm 2 chữ số khác nhau là

A. 9
B. 25
C. 17
D. 20

CÂU 7:


Cho tập X = {1,2,3,4,7}. Số cách lập một số gồm 3 chữ số khác nhau là

A. 40
B. 50
C. 60
D. 70

CÂU 8:

Cho tập X = {1,2,3,4,7}. Số cách lập một số chẵn gồm 2 chữ số khác

nhau là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
1


CÂU 9:

Cho tập X = {1,2,3,4,7}. Số cách lập một số lẻ gồm 2 chữ số khác nhau


A. 11
B. 12
C. 13
D. 14

CÂU 10:


Cho tập X = {1,2,3,4,7}. Số cách lập một số gồm 4 chữ số khác nhau là

A. 110
B. 130
C. 120
D. 140
“Một hộp có 25 viên thuốc A và 13 viên thuốc B. Chọn ngẫu
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 2 viên thuôc A và 2 viên thuốc B là
A.
0,317009
B.
0,096863781
C.
0,828625618
D.
0,990313622
CÂU 12: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 13 viên thuốc B. Chọn ngẫu
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 3 viên thuốc A và 1 viên thuốc B là
A.
0,828625618
B.
0,405066721
C.
0,990313622
D.
0,096863781
CÂU 13: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 13 viên thuốc B. Chọn ngẫu
viên thuốc”. Xác suất để chọn được nhiều nhất 3 viên thuốc A là
A.

0,405066721
B.
0,990313622
C.
0,828625618
D. 0,096863781
CÂU 14: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 11 viên thuốc B. Chọn ngẫu
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 2 viên thuôc A và 2 viên thuốc B là
A. 0,280112
B. 0,070028011
C. 0,785247432
D. 0,994397759
CÂU 15: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 11 viên thuốc B. Chọn ngẫu
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 3 viên thuốc A và 1 viên thuốc B là
A. 0,785247432
B. 0,429505135
C. 0,994397759
D. 0,070028011
CÂU 16: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 11viên thuốc B. Chọn ngẫu
viên thuốc”. Xác suất để chọn được nhiều nhất 3 viên thuốc A là
A. 0,429505135
B. 0,994397759
C. 0,785247432
D. 0,070028011

CÂU 11:

2

nhiên 4


nhiên 4

nhiên 4

nhiên 4

nhiên 4

nhiên 4


“Một hộp có 25 viên thuốc A và 11 viên thuốc B. Chọn ngẫu nhiên 4
viên thuốc”. Xác suất để chọn được ít nhất 1 viên thuốc A là
A. 0,785247432
B. 0,070028011
C. 0,280112
D. 0,994397759
CÂU 18: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 11 viên thuốc B. Chọn ngẫu nhiên 4
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 1 viên thuốc A và 3 viên thuốc B là
A. 0,994397759
B. 0,785247432
C. 0,070028011
D. 0,429505135
CÂU 19: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 12 viên thuốc B. Chọn ngẫu nhiên 4
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 2 viên thuôc A và 2 viên thuốc B là
A.
0,299796
B.
0,083276554

C.
0,808463926
D.
0,99250511
CÂU 20: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 12 viên thuốc B. Chọn ngẫu nhiên 4
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 3 viên thuốc A và 1 viên thuốc B là
A.
0,808463926
B.
0,417896888
C.
0,99250511
D.
0,083276554
CÂU 21: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 12 viên thuốc B. Chọn ngẫu nhiên 4
viên thuốc”. Xác suất để chọn được nhiều nhất 3 viên thuốc A là
A.
0,417896888
B.
0,99250511
C.
0,808463926
D.
0,083276554
CÂU 22: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 12 viên thuốc B. Chọn ngẫu nhiên 4
viên thuốc”. Xác suất để chọn được ít nhất 1 viên thuốc A là
A.
0,808463926
B.
0,083276554

C.
0,299796
D.
0,99250511
CÂU 23: “Một hộp có 25 viên thuốc A và 12 viên thuốc B. Chọn ngẫu nhiên 4
viên thuốc”. Xác suất để chọn được 1 viên thuốc A và 3 viên thuốc B là
A.
0,99250511
B.
0,808463926
C.
0,083276554
D.
0,417896888
CÂU 24: Hai người cùng bắn vào một mục tiêu một cách độc lập, mỗi người bắn
một viên đạn. Khả năng bắn trúng của người I; II là 0, 8; 0, 9. Xác suất mục tiêu bị
trúng đạn là:
A. 0, 980
B. 0, 720
C. 0, 280

CÂU 17:

3


D. 0, 020
Hai người cùng bắn vào một mục tiêu một cách độc lập, mỗi người bắn
một viên đạn. Khả năng bắn trúng của người I; II là 0, 8; 0, 9. Biết mục tiêu bị trúng
đạn, xác suất người II bắn trúng là:

A. 0, 9800
B. 0, 7200
C. 0, 9184
D. 0, 8160
CÂU 26: Một xưởng có 2 máy I, II hoạt động độc lập. Trong một ngày làm việc
xác suất để máy I, II bị hỏng tương ứng là 0, 1 và 0, 05. Xác suất để trong một ngày
làm việc xưởng có máy hỏng là:
A. 0, 140
B. 0, 100
C. 0, 050
D. 0, 145
CÂU 27: Một xưởng có 2 máy I, II hoạt động độc lập. Trong một ngày làm việc
xác suất để máy I, II bị hỏng tương ứng là 0, 1 và 0, 05. Biết trong một ngày làm việc
xưởng có máy hỏng, xác suất máy I bị hỏng
A. 0, 1400
B. 0, 0500
C. 0, 6897
D. 0, 1450
CÂU 28: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách độc lập. Xác suất làm được bài
của sinh viên A là 0, 8; của sinh viên B là 0, 7; của sinh viên C là 0, 6. Xác suất để có
2 sinh viên làm được bài là:
A. 0, 4520
B. 0, 1880
C. 0, 9760
D. 0, 6600
CÂU 29: Ba người cùng làm bài thi độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên
A là 0, 8; của sinh viên B là 0, 7; của sinh viên C là 0, 6. Xác suất để có không quá 2
sinh viên làm được bài là:
A. 0, 452
B. 0, 188

C. 0, 976
D. 0, 664
CÂU 30: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách độc lập. Xác suất làm được bài
của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên là 0,6. Biết có ít nhất một
sinh viên làm được bài, xác suất C làm được bài là:
A. 0, 6148
B. 0, 4036
C. 0, 5044
D. 0, 1915
CÂU 31: Có 12 sinh viên trong đó có 3 nữ, chia ngẫu nhiên thành 3 nhóm đều
nhau (có tên nhóm I; II; III). Xác suất để mỗi nhóm có 1 sinh viên nữ là:
A. 0, 1309
B. 0, 4364
C. 0, 2909

CÂU 25:

4


D. 0, 0727
Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước
lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt
môn thứ hai là 0,6; nếu không đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,3.
Xác suất để sinh viên A đạt môn thứ hai là:
A. 0, 720
B. 0, 480
C. 0, 860
D. 0, 540
CÂU 33: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước

lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu không đạt môn thứ nhất thì xác suất
đạt môn thứ hai là 0,3. Xác suất để sinh viên A đạt ít nhất một môn là:
A. 0, 720
B. 0, 480
C. 0, 860
D. 0, 540
CÂU 34: Xếp 3 bệnh nhân vào 5 khoa sao cho có nhiều nhất một người trong một
khoa.
Hỏi có bao nhiêu cách xếp.
A. 60
B. 243
C. 10
D. 125
CÂU 35: Xếp tuỳ ý 5 bệnh nhân vào 3 khoa. Hỏi có bao nhiêu cách xếp.
A. 60
B. 243
C. 10
D. 125
CÂU 36: Chọn 5 thành viên ban chấp hành chi đoàn trong số 8 ứng cử viên. Hỏi
có bao nhiêu cách chọn.
A. 6720
B. 56
C. 40
D. 96
CÂU 37: Cho A = {1, 2, 3, 4}. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số lập từ 4 số đã
cho?
A. 20
B. 64
C. 4
D. 24

CÂU 38: Cho A = {1, 2, 3, 4}. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lập
từ 4 số đã cho?
A. 20
B. 64
C. 4
D. 24
CÂU 39: Cho A = {1, 2, 3, 4}. Có bao nhiêu nhóm có 3 chữ số khác nhau lập từ 4
số đã cho?

CÂU 32:

5


A. 20
B. 64
C. 4
D. 24
Khoa nội có 6 bác sỹ nữ, 4 bác sỹ nam. Khoa ngoại có 8 bác sỹ nam. Lập
tổ công tác 3 người cần có nam, có nữ, có nội khoa, có ngoại khoa. Hỏi có bao nhiêu
cách?
A. 576
B. 480
C. 816
D. 360
CÂU 41: Một tổ sinh viên có 8 nam, 7 nữ. Chia thành 3 nhóm trực đồng thời tại 3
bệnh viện A, B, C. Hỏi có bao nhiêu cách phân công nếu: bệnh viện A cần 3 nam 2 nữ,
bệnh viện B cần 5 người trong đó có ít nhất 4 nam, số còn lại đến bệnh viện C?
A. 30576
B. 61152

C. 29400
D. 1176
CÂU 42: Có 4 thuốc loại I và 3 thuốc loại II. Hỏi có bao nhiêu cách điều trị cho 5
người bị bệnh A, nếu mỗi người bị bệnh A cần 2 thuốc loại I và 1 thuốc loại II?
A. 45
B. 59.049
C. 90
D. 1.889.568
CÂU 43: Cho ngẫu nhiên đồng thời 6 kháng thể vào 6 kháng nguyên (khi chưa ghi
nhãn) để tìm các kháng thể, kháng nguyên cùng cặp. Giả sử không có ngưng kết chéo,
hỏi có bao nhiêu trường hợp xảy ra nếu chỉ có 1 cặp ngưng kết?
A. 135
B. 265
C. 264
D. 455
CÂU 44: Một nghệ nhân mỗi ngày làm một loại sản phẩm nếu thành công thì nghệ
nhân sẽ kiếm lời từ sản phẩm này là 300000 đồng, nhưng nếu hỏng thì bị lỗ 190000
đồng. Hãy tính xem trung bình nghệ nhân kiếm được bao nhiêu tiền mỗi ngày, biết xác
suất hỏng của sản phẩm này là:0,1.
A.
110000
B.
289000
C.
251000
D.
361000
CÂU 45: Một công ty bảo hiểm đề nghị người đó bảo hiểm sinh mạng cho 1 năm
với số tiền chi trả là 15.000 USD, phí bảo hiểm là 130 USD. Tính số tiền lời trung bình
của công ty khi bán bảo hiểm cho người đó, biết một người Mỹ 25 tuổi có xác suất sẽ

chết trong vòng 1 năm tới là 0,005.
A.
109,35
B.
54,35
C.
203,7
D.
55

CÂU 40:

6


Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh A thì lời 850.000 đồng
nhưng nếu chiếc máy lạnh đó phải bảo hành thì lỗ 1 triệu đồng. Tính mức lời trung
bình khi bán 1 chiếc máy lạnh A, biết xác suất máy lạnh A phải bảo hành là 0,15.
A.
572500
B.
872500
C.
300000
D.
127500
CÂU 47: Một người buôn bán bất động sản đang cố gắng bán một mảnh đất lớn.
Ông tin rằng nếu nền kinh tế tiếp tục phát triển, khả năng mảnh đất được mua là 80%;
ngược lại nếu nền kinh tế ngừng phát triển, ông ta chỉ có thể bán được mảnh đất đó với
xác suất 40%. Tính xác suất để bán được mảnh đất, biết xác suất nền kinh tế tiếp tục

tăng trưởng là
0,6.
A.
0,48
B.
0,64
C.
0,24
D.
0,16
CÂU 48: Giá cổ phiếu của công ty A sẽ tăng với xác suất 80% nếu công ty A được
tập đoàn X mua lại. Tính xác suất để công ty A được mua lại và cổ phiếu của A tăng
giá, biết khả năng ông chủ tập đoàn X quyết định mua công ty A là 0,4.
A.
0,4
B.
0,8
C.
0,32
D.
0,68
CÂU 49: Một nghệ nhân mỗi ngày làm một loại sản phẩm nếu thành công thì nghệ
nhân sẽ kiếm lời từ sản phẩm này là 300000 đồng, nhưng nếu hỏng thì bị lỗ 190000
đồng. Hãy tính xem trung bình nghệ nhân kiếm được bao nhiêu tiền mỗi ngày, biết xác
suất hỏng của sản phẩm này là:0,15.
A.
110000
B.
283500
C.

226500
D.
336500
CÂU 50: Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh A thì lời 850.000 đồng
nhưng nếu chiếc máy lạnh đó phải bảo hành thì lỗ 1 triệu đồng. Tính mức lời trung
bình khi bán 1 chiếc máy lạnh A, biết xác suất máy lạnh A phải bảo hành là 0,2.
A.
480000
B.
880000
C.
400000
D.
170000
CÂU 51: Một người buôn bán bất động sản đang cố gắng bán một mảnh đất lớn.
Ông tin rằng nếu nền kinh tế tiếp tục phát triển, khả năng mảnh đất được mua là 80%;
ngược lại nếu nền kinh tế ngừng phát triển, ông ta chỉ có thể bán được mảnh đất đó với
xác suất 40%. Tính xác suất để bán được mảnh đất, biết xác suất nền kinh tế tiếp tục
tăng trưởng là
0,65.
A.
0,52
B.
0,66
C.
0,26
D.
0,14

CÂU 46:


7


Giá cổ phiếu của công ty A sẽ tăng với xác suất 80% nếu công ty A được
tập đoàn X mua lại. Tính xác suất để công ty A được mua lại và cổ phiếu của A tăng
giá, biết khả năng ông chủ tập đoàn X quyết định mua công ty A là 0,45.
A.
0,45
B.
0,8
C.
0,36
D.
0,64
CÂU 53: Một nghệ nhân mỗi ngày làm một loại sản phẩm nếu thành công thì nghệ
nhân sẽ kiếm lời từ sản phẩm này là 300000 đồng, nhưng nếu hỏng thì bị lỗ 190000
đồng. Hãy tính xem trung bình nghệ nhân kiếm được bao nhiêu tiền mỗi ngày, biết xác
suất hỏng của sản phẩm này là: 0,25.
A.
110000
B.
272500
C.
177500
D.
287500
CÂU 54: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là
p = 0, 8. Tính xác suất có 3 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới
này? Giả sử số bệnh nhân hiện có là: 10.

A.
0,0007864
B.
0,0003932
C.
0,0011796
D.
0,0023593
CÂU 55: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là
p = 0, 8. Tính xác suất có từ 2 đến 4 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ
thuật mới này? Giả sử số bệnh nhân hiện có là: 11.
A.
0,0008602
B.
0,0002343
C.
0,0010945
D.
0,0021889
CÂU 56: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là
p = 0, 8. Tính xác suất có ít nhất 3 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật
mới này? Giả sử số bệnh nhân hiện có là: 12.
A.
0,3333333
B.
0,8333332
C.
0,9999998
D.
0,4999999

CÂU 57: Theo một nghiên cứu gần đây của phòng Đào tạo, 40% sinh viên trường
đại học Võ Trường Toản có khả năng tự học. Tính xác suất ít nhất 1 sinh viên được hỏi
có khả năng tự học, biết số sinh viên được chọn để hỏi là: 13.
A.
0,997387861
B.
0,499346965
C.
0,001306069
D.
0,998693931
CÂU 58: Đề thi trắc nghiệm môn XSTK có 25 câu hỏi, mỗi câu có 4 đáp án và chỉ
có 1 đáp án đúng. Một sinh viên kém làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên 1 trong 4 đáp
án của mỗi câu hỏi. Tính xác suất để số câu hỏi sinh viên đó trả lời đúng là: 14.
A.
0,000701319
B.
0,001402638

CÂU 52:

8


C.
D.

0,002103957
0,004207914
CÂU 59: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là

p = 0, 8. Tính xác suất có 3 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới
này? Giả sử số bệnh nhân hiện có là: 9.
A.
0,0027525
B.
0,0013763
C.
0,0041288
D.
0,0082575
CÂU 60: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là
p = 0, 8. Tính xác suất có từ 2 đến 4 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ
thuật mới này? Giả sử số bệnh nhân hiện có là: 10.
A.
0,0030474
B.
0,0008602
C.
0,0039076
D.
0,0078152
CÂU 61: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là
p = 0, 8. Tính xác suất có ít nhất 3 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật
mới này? Giả sử số bệnh nhân hiện có là: 11.
A.
0,3333330
B.
0,8333326
C.
0,9999991

D.
0,4999995
CÂU 62: Theo một nghiên cứu gần đây của phòng Đào tạo, 40% sinh viên trường
đại học Võ Trường Toản có khả năng tự học. Tính xác suất ít nhất 1 sinh viên được hỏi
có khả năng tự học, biết số sinh viên được chọn để hỏi là: 12.
A.
0,995646435
B.
0,498911609
C.
0,002176782
D.
0,997823218
CÂU 63: Đề thi trắc nghiệm môn XSTK có 25 câu hỏi, mỗi câu có 4 đáp án và chỉ
có 1 đáp án đúng. Một sinh viên kém làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên 1 trong 4 đáp
án của mỗi câu hỏi. Tính xác suất để số câu hỏi sinh viên đó trả lời đúng là: 13.
A.
0,002454617
B.
0,004909233
C.
0,00736385
D.
0,0147277
CÂU 64: Tính xác suất để trong 5 phút có 3 xe khách xuất bến biết trung bình
trong một 1 giờ số xe khách xuất bến là: 60
A.
0,280747792
B.
0,140373896

C.
0,070186948
D.
0,350934740
CÂU 65: Tính xác suất để trong 2 phút nhận được 5 cuộc gọi biết trung bình trong
một 1 giờ có số cuộc gọi là:
61
A.
0,438367240
B.
0,087673448
C.
0,175346896
9


D.

0,350693792
CÂU 66: Tính xác suất để có ít hơn 2 khách vào siêu thị trong 30 giây, biết khi
quan sát thấy trung bình 20 phút thì số khách hàng vào siêu thị là: 62
A.
0,636743921
B.
0,212247974
C.
0,575504052
D.
0,424495948
CÂU 67: Tính xác suất để có ít nhất 2 khách vào siêu thị trong 30 giây, biết khi

quan sát thấy trung bình 20 phút thì số khách hàng vào siêu thị là: 63
A.
0,585984895
B.
0,292992447
C.
0,414015105
D.
0,707007553
CÂU 68: Tính xác suất có 6 ô tô trong 2 phút, biết khi quan sát thấy trung bình
trong 30 phút số ô tô đi qua trạm thu phí là:
64
A.
0,117546582
B.
0,058773291
C.
0,882453418
D.
0,941226709
CÂU 69: Tính xác suất để trong 5 phút có 3 xe khách xuất bến biết trung bình
trong một 1 giờ số xe khách xuất bến là: 63
A.
0,253110770
B.
0,126555385
C.
0,063277693
D.
0,316388463

CÂU 70: Tính xác suất để trong 2 phút nhận được 5 cuộc gọi biết trung bình trong
một 1 giờ có số cuộc gọi là:
64
A.
0,434025419
B.
0,086805084
C.
0,173610168
D.
0,347220336
CÂU 71: Tính xác suất để có ít hơn 2 khách vào siêu thị trong 30 giây, biết khi
quan sát thấy trung bình 20 phút thì số khách hàng vào siêu thị là: 65
A.
0,590735026
B.
0,196911675
C.
0,606176650
D.
0,393823350
CÂU 72: Tính xác suất để có ít nhất 2 khách vào siêu thị trong 30 giây, biết khi
quan sát thấy trung bình 20 phút thì số khách hàng vào siêu thị là: 66
A.
0,615900183
B.
0,307950091
C.
0,384099817
D.

0,692049909
CÂU 73: Tính xác suất có 6 ô tô trong 2 phút, biết khi quan sát thấy trung bình
trong 30 phút số ô tô đi qua trạm thu phí là:
67
A.
0,126683508
B.
0,063341754
C.
0,873316492
10


D.

0,936658246

CÂU 74:

 kx 2 , x  (0,1)
. Thì giá trị của
x  (0,1)
0,

X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất f (x)  

k là :
A. k = 0
B. k = 1
C. k = 2

D. k = 3

CÂU 75:

4x 3 , x  (0,1)
.
x  (0,1)
0,

X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất f (x)  

Thì giá trị của p =P(0.5 < X< 0.75) là
A. p = 0.16484
B. p = 0.2539
C. p = 0.875
D. p = 1

CÂU 76:

4x 3 , x  (0,1)
. Thì giá trị
x  (0,1)
0,

X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất f (x)  

của p =P(0.25 < X) là
A. p = 0.16484
B. p = 0.2539
C. p = 0.9961

D. p = 0

CÂU 77:

4x 3 , x  (0,1)
. Thì giá trị
0,
x

(0,1)


X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất f (x)  

của p =P(0.55 > X) là
A. p = 0.0915
B. p = 0.9085
C. p = 0.9961
D. p = 0

CÂU 78:

4x 3 , x  (0,1)
X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất f (x)  
. Thì giá trị
x  (0,1)
0,

của p =P( X<0.85 ∩ X > 0.3) là
A. p = 0.5139

B. p = 0.9919
C. p = 0.0.522
D. p = 0
CÂU 79: Trọng lượng của một con gà 6 tháng tuổi là một ĐLNN X (đơn vị: kg)
 k(x 2  1), x  [1,3]
có hàm mật độ f (x)  
. Thì giá trị của k là :
x  [1,3]
0,

A. k = 1/3
B. k = 3/20
C. k = 20/3
D. k = 25/3

11


CU 80:

2000
, x 100

X l LNN cú hm mt xỏc sut f ( x) x3
. Thỡ giỏ tr
0,
x 100

ca p =P(100 < X < 500) l
A. p = 0.96

B. p = 0.04
C. p = 0
D. p = 1

CU 81:

20000
, x>100

X l LNN cú hm mt xỏc sut f (x) x 3
. Thỡ giỏ

x 100
0,

tr ca p =P(X > 450) l
A. p = 0.96
B. p = 0.04
C. p = 0.04938
D. p = 0.95062

CU 82:

2 x 2
, 0 x 1

X laứ BNN coự haứm maọt ủoọ f x 5
. Tớnh
0



1
1


PX PX .
4
2



A. p = 0.7625
B. p = 0.2375
C. p = 0.2125
D. p = 0.55

CU 83:

x2
, 1 x 2
Cho haứm maọt ủoọ cuỷa BNN X nhử sau: f x 3
.
0


Tớnh P(1.25 >X>-0.25)
A. p = 0.21875
B. p = 0.65625
C. p = 0.34375
D. p = 0.78125

CU 84: Trong k thi u vo mt trng chuyờn, tng im cỏc mụn thi ca
hc sinh l bin ngu nhiờn cú phõn phi chun vi trung bỡnh 12 im v lch
chun 5 im. Tớnh t l hc sinh thi t, bit mt thớ sinh trỳng tuyn nu cú tng s
im cỏc mụn thi cao hn 15
A. 0,282450654
B.
0,733944418
C.
0,451493764
D.
0,564901307
CU 85: Trong k thi u vo mt trng chuyờn, tng im cỏc mụn thi ca
hc sinh l bin ngu nhiờn cú phõn phi chun vi trung bỡnh 12 im. Tớnh lch
chun ca im thi, bit t l hc sinh thi t l 27,43% v mt thớ sinh trỳng tuyn
nu cú tng s im cỏc mụn thi cao hn
15
A.
6
12


B.
C.
D.

5
4
3

Tốc độ chuyển dữ liệu từ máy chủ của ký túc xá đến máy tính của sinh

viên vào buổi sáng chủ nhật có phân phối chuẩn với trung bình 60Kbits/s và độ lệch
chuẩn 4Kbits/s. Xác suất để tốc độ chuyển dữ liệu lớn hơn
65
Kbits/s.
A.
0,316949321
B.
0,211299547
C.
0,105649774
D.
0,894350226
CÂU 87: Gọi k là giá trị sao cho cà phê có giá lớn hơn k (đồng) với xác suất 90%.
Tìm k, biết giá cà phê trên thị trường có phân phối chuẩn với trung bình là 26000
đồng/kg, độ lệch chuẩn
2000 đồng
A.
12218
B.
24436
C.
11718
D.
23436
CÂU 88: Cho biến biến ngẫu nhiên X ∈ N(4; 2, 25). Tính P(X>k), biết k bằng
5
A.
0,252492538
B.
0,747507462

C.
0,495014925
D.
0,504985075
CÂU 89: Cửa hàng A có bán loại thiết bị này với độ dày là biến ngẫu nhiên X có
phân phối chuẩn N(12; 4). Tỷ lệ thiết bị mà công ty từ cửa hàng A có độ dày từ 10cm
đến 15
A.
0,387268772
B.
0,774537545
C.
0,225462455
D.
0,612731228
CÂU 90: Tính giá trị của xác suất P (3, 5 < X < 5) biết X có phân phối chuẩn với
trung bình 4, 5 và độ lệch chuẩn là:
1,5
A.
0,810966939
B.
0,189033061
C.
0,378066122
D.
0,621933878
CÂU 91: Tính P(|X-3|<4), biết biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn với trung
bình bằng 3 và độ lệch chuẩn là 1,5
A.
0,003801037

B.
0,496169619
C.
0,007660761
D.
0,992339239
CÂU 92: Thời gian mang thai của sản phụ là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
với trung bình 280 ngày và độ lệch chuẩn 15 ngày. Tính tỷ lệ sản phụ mang thai dưới
270
ngày.
A.
0,252492538
B.
0,747507462
C.
0,373753731

CÂU 86:

13


D.

0,626246269
CÂU 93: Chiều cao của nam giới đã trưởng thành là biến ngẫu nhiên X (cm) có
phân phối chuẩn N(165; 25). Chọn ngẫu nhiên lần lượt 5 nam giới đã trưởng thành.
Tính xác suất trong 5 người được chọn có ít nhất 1 người cao từ 164 cm đến 168 cm.
A.
0,305006592

B.
0,83785505
C.
0,971625535
D.
0,694993408
Bài toán 1. Một hãng kinh doanh nước ngoài điều tra nhu cầu sử dụng vải của một
số hộ trong nước kết quả ở bảng sau:

CÂU 94:

Cỡ mẫu n là:

A. 139
B. 140
C. 142
D. 141

CÂU 95:

Độ lệnh chuẩn mẫu đã điều chỉnh S là

A. 6,27
B. 7,27
C. 8,27
D. 9,27

CÂU 96:

Phương sai mẫu là


A. 65,93
B. 66,93
C. 67,93
D. 68,93

CÂU 97:

Trung bình mẫu là

A. 22,865
B. 21.865
C. 23,865
D. 20,865

CÂU 98:

Khoảng ước nhu cầu sử dụng vải trung bình của mỗi hộ với độ tin cậy

95%
A. (21,5 ; 24,13)
B. (21,5 ; 24,1)
C. (21 ; 24,13)
D. (21,5 ; 24)
CÂU 99: Những hộ có nhu cầu sử dụng từ 26 m trở lên là những hộ có nhu cầu sử
dụng cao. Tỉ lệ hộ có nhu cầu sử dụng cao là
A. 0,26
B. 0,36
C. 0,46
D. 0,56

CÂU 100: Khoảng ước lượng tỉ lệ hộ có nhu cầu sử dụng cao với độ tin cậy 95% là
A. (0,18 ; 0,54)
14


B. (0,28 ; 0,54)
C. (0,28 ; 0,44)
D. (0,18 ; 0,44)

CÂU 101: Một nghệ nhân mỗi ngày làm một loại sản phẩm nếu thành công thì nghệ nhân
sẽ kiếm lời từ sản phẩm này là 300000 đồng, nhưng nếu hỏng thì bị lỗ 190000 đồng. Hãy tính
xem trung bình nghệ nhân kiếm được bao nhiêu tiền mỗi ngày, biết xác suất hỏng của sản
phẩm này là: 0,37
A.
110000
B.
259300
C.
118700
D.
228700
CÂU 102: Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh A thì lời 850.000 đồng nhưng
nếu chiếc máy lạnh đó phải bảo hành thì lỗ 1 triệu đồng. Tính mức lời trung bình khi bán 1
chiếc máy lạnh A, biết xác suất máy lạnh A phải bảo hành là
0,42
A.
73000
B.
913000
C.

840000
D.
357000
CÂU 103: Một người buôn bán bất động sản đang cố gắng bán một mảnh đất lớn. Ông tin
rằng nếu nền kinh tế tiếp tục phát triển, khả năng mảnh đất được mua là 80%; ngược lại nếu
nền kinh tế ngừng phát triển, ông ta chỉ có thể bán được mảnh đất đó với xác suất 40%. Tính
xác suất để bán được mảnh đất, biết xác suất nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng là 0,87
A.
0,696
B.
0,748
C.
0,348
D.
0,052
CÂU 104: Giá cổ phiếu của công ty A sẽ tăng với xác suất 80% nếu công ty A được tập
đoàn X mua lại. Tính xác suất để công ty A được mua lại và cổ phiếu của A tăng giá, biết khả
năng ông chủ tập đoàn X quyết định mua công ty A là
0,67
A.
0,67
B.
0,8
C.
0,536
D.
0,464
CÂU 105: Một nghệ nhân mỗi ngày làm một loại sản phẩm nếu thành công thì nghệ nhân
sẽ kiếm lời từ sản phẩm này là 300000 đồng, nhưng nếu hỏng thì bị lỗ 190000 đồng. Hãy tính
xem trung bình nghệ nhân kiếm được bao nhiêu tiền mỗi ngày, biết xác suất hỏng của sản

phẩm này là: 0,38
A.
110000
B.
258200
C.
113800
D.
223800
CÂU 106: Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh A thì lời 850.000 đồng nhưng
nếu chiếc máy lạnh đó phải bảo hành thì lỗ 1 triệu đồng. Tính mức lời trung bình khi bán 1
chiếc máy lạnh A, biết xác suất máy lạnh A phải bảo hành là
0,43
A.
54500
B.
914500
C.
860000
D.
365500
CÂU 107: Một người buôn bán bất động sản đang cố gắng bán một mảnh đất lớn. Ông tin
rằng nếu nền kinh tế tiếp tục phát triển, khả năng mảnh đất được mua là 80%; ngược lại nếu

15


nền kinh tế ngừng phát triển, ông ta chỉ có thể bán được mảnh đất đó với xác suất 40%. Tính
xác suất để bán được mảnh đất, biết xác suất nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng là 0,88
A.

0,704
B.
0,752
C.
0,352
D.
0,048
CÂU 108: Giá cổ phiếu của công ty A sẽ tăng với xác suất 80% nếu công ty A được tập
đoàn X mua lại. Tính xác suất để công ty A được mua lại và cổ phiếu của A tăng giá, biết khả
năng ông chủ tập đoàn X quyết định mua công ty A là
0,68
A.
0,68
B.
0,8
C.
0,544
D.
0,456
CÂU 109: Một nghệ nhân mỗi ngày làm một loại sản phẩm nếu thành công thì nghệ nhân
sẽ kiếm lời từ sản phẩm này là 300000 đồng, nhưng nếu hỏng thì bị lỗ 190000 đồng. Hãy tính
xem trung bình nghệ nhân kiếm được bao nhiêu tiền mỗi ngày, biết xác suất hỏng của sản
phẩm này là: 0,39
A.
110000
B.
257100
C.
108900
D.

218900
CÂU 110: Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh A thì lời 850.000 đồng nhưng
nếu chiếc máy lạnh đó phải bảo hành thì lỗ 1 triệu đồng. Tính mức lời trung bình khi bán 1
chiếc máy lạnh A, biết xác suất máy lạnh A phải bảo hành là
0,44
A.
36000
B.
916000
C.
880000
D.
374000
CÂU 111: Trong kỳ thi đầu vào ở một trường chuyên, tổng điểm các môn thi của học sinh
là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 12 điểm và độ lệch chuẩn 5 điểm. Tính
tỷ lệ học sinh thi đạt, biết một thí sinh trúng tuyển nếu có tổng số điểm các môn thi cao hơn
20
A.
0,062996828
B.
0,953398244
C.
0,890401417
D.
0,125993655
CÂU 112: Trong kỳ thi đầu vào ở một trường chuyên, tổng điểm các môn thi của học sinh
là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 12 điểm. Tính độ lệch chuẩn của điểm
thi, biết tỉ lệ học sinh thi đạt là 27,43% và một thí sinh trúng tuyển nếu có tổng số điểm các
môn thi cao hơn
20

A.
14,33333333
B.
13,33333333
C.
12,33333333
D.
11,33333333
CÂU 113: Tốc độ chuyển dữ liệu từ máy chủ của ký túc xá đến máy tính của sinh viên
vào buổi sáng chủ nhật có phân phối chuẩn với trung bình 60Kbits/s và độ lệch chuẩn
4Kbits/s. Xác suất để tốc độ chuyển dữ liệu lớn hơn 70
Kbits/s.
A.
0,018628996
B.
0,012419331
C.
0,006209665
D.
0,993790335
16


CÂU 114: Gọi k là giá trị sao cho cà phê có giá lớn hơn k (đồng) với xác suất 90%. Tìm
k, biết
chuẩn
A.
B.
C.
D.


giá cà phê trên thị trường có phân phối chuẩn với trung bình là 26000 đồng/kg, độ lệch
2005 đồng
12214,795
24429,59
11714,795
23429,59
CÂU 115: Cho biến biến ngẫu nhiên X ∈ N(4; 2, 25). Tính P(X>k), biết k bằng
6,666666667
A.
0,03772018
B.
0,96227982
C.
0,92455964
D.
0,07544036
CÂU 116: Cửa hàng A có bán loại thiết bị này với độ dày là biến ngẫu nhiên X có phân
phối chuẩn N(12; 4). Tỷ lệ thiết bị mà công ty từ cửa hàng A có độ dày từ 10cm đến
20
A.
B.
C.
D.

0,420656537
0,841313075
0,158686925
0,579343463
CÂU 117: Tính giá trị của xác suất P (3, 5 < X < 5) biết X có phân phối chuẩn với trung

bình 4, 5 và độ lệch chuẩn là:
2
A.
0,854915607
B.
0,145084393
C.
0,290168787
D.
0,709831213
CÂU 118: Tính P(|X-3|<4), biết biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn với trung bình
bằng 3 và độ lệch chuẩn là 2
A.
0,021714995
B.
0,477249868
C.
0,045500264
D.
0,954499736
CÂU 119: Chiều cao của nam giới đã trưởng thành là biến ngẫu nhiên X (cm) có phân
phối chuẩn N(165; 25). Chọn ngẫu nhiên lần lượt 5 nam giới đã trưởng thành. Tính xác suất
trong 5 người được chọn có ít nhất 1 người cao từ 164 cm đến
170
cm.
A.
0,420604456
B.
0,934705627
C.

0,925591662
D.
0,579395544
CÂU 120: Trong kỳ thi đầu vào ở một trường chuyên, tổng điểm các môn thi của học sinh
là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 12 điểm và độ lệch chuẩn 5 điểm. Tính
tỷ lệ học sinh thi đạt, biết một thí sinh trúng tuyển nếu có tổng số điểm các môn thi cao hơn
20,5
A.
0,052762999
B.
0,963632073
C.
0,910869074
D.
0,105525997
CÂU 121: Gọi k là giá trị sao cho cà phê có giá lớn hơn k (đồng) với xác suất 90%. Tìm
k, biết giá cà phê trên thị trường có phân phối chuẩn với trung bình là 26000 đồng/kg, độ lệch
chuẩn 2008 đồng
A.
12212,872
17


B.
C.
D.

24425,744
11712,872
23425,744

CÂU 122: Cho biến biến ngẫu nhiên X ∈ N(4; 2, 25). Tính P(X>k), biết k bằng
7,666666667
A.
0,007253771
B.
0,992746229
C.
0,985492458
D.
0,014507542
CÂU 123: Cửa hàng A có bán loại thiết bị này với độ dày là biến ngẫu nhiên X có phân
phối chuẩn N(12; 4). Tỷ lệ thiết bị mà công ty từ cửa hàng A có độ dày từ 10cm đến
23
A.
B.
C.
D.

0,420672364
0,841344727
0,158655273
0,579327636
CÂU 124: Tính giá trị của xác suất P (3, 5 < X < 5) biết X có phân phối chuẩn với trung
bình 4, 5 và độ lệch chuẩn là:
2,3
A.
0,872905909
B.
0,127094091
C.

0,254188182
D.
0,745811818
CÂU 125: Tính P(|X-3|<4), biết biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn với trung bình
bằng 3 và độ lệch chuẩn là 2,3
A.
0,037642942
B.
0,458994089
C.
0,082011822
D.
0,917988178
CÂU 126: Chiều cao của nam giới đã trưởng thành là biến ngẫu nhiên X (cm) có phân
phối chuẩn N(165; 25). Chọn ngẫu nhiên lần lượt 5 nam giới đã trưởng thành. Tính xác suất
trong 5 người được chọn có ít nhất 1 người cao từ 164 cm đến
195,5 cm.
A.
0,579259709
B.
0,986815292
C.
0,805634149
D.
0,420740291
CÂU 127: Trong kỳ thi đầu vào ở một trường chuyên, tổng điểm các môn thi của học sinh
là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 12 điểm và độ lệch chuẩn 5 điểm. Tính
tỷ lệ học sinh thi đạt, biết một thí sinh trúng tuyển nếu có tổng số điểm các môn thi cao hơn
23,5
A.

0,018921646
B.
0,997473426
C.
0,97855178
D.
0,037843292
CÂU 128: Trong kỳ thi đầu vào ở một trường chuyên, tổng điểm các môn thi của học sinh
là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 12 điểm. Tính độ lệch chuẩn của điểm
thi, biết tỉ lệ học sinh thi đạt là 27,43% và một thí sinh trúng tuyển nếu có tổng số điểm các
môn thi cao hơn
23,5
A.
20,16666667
B.
19,16666667
C.
18,16666667
D.
17,16666667
18


CÂU 129: Tốc độ chuyển dữ liệu từ máy chủ của ký túc xá đến máy tính của sinh viên
vào buổi sáng chủ nhật có phân phối chuẩn với trung bình 60Kbits/s và độ lệch chuẩn
4Kbits/s. Xác suất để tốc độ chuyển dữ liệu lớn hơn 73,5 Kbits/s.
A.
0,001107235
B.
0,000738157

C.
0,000369078
D.
0,999630922
CÂU 130: Gọi k là giá trị sao cho cà phê có giá lớn hơn k (đồng) với xác suất 90%. Tìm
k, biết giá cà phê trên thị trường có phân phối chuẩn với trung bình là 26000 đồng/kg, độ lệch
chuẩn 2008,5 đồng
A.
12212,5515
B.
24425,103
C.
11712,5515
D.
23425,103
CÂU 131: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là p = 0,
8. Tính xác suất có 3 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới này? Giả sử số
bệnh nhân hiện có là: 14
A.
0,0000038
B.
0,0000019
C.
0,0000057
D.
0,0000115
CÂU 132: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là p = 0,
8. Tính xác suất có từ 2 đến 4 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới này?
Giả sử số bệnh nhân hiện có là:
15

A.
0,0000041
B.
0,0000048
C.
0,0000089
D.
0,0000178
CÂU 133: Theo một nghiên cứu gần đây của phòng Đào tạo, 40% sinh viên trường đại
học Võ Trường Toản có khả năng tự học. Tính xác suất ít nhất 1 sinh viên được hỏi có khả
năng tự học, biết số sinh viên được chọn để hỏi là: 17
A.
0,9996615
B.
0,4999154
C.
0,0001693
D.
0,9998307
CÂU 134: Đề thi trắc nghiệm môn XSTK có 25 câu hỏi, mỗi câu có 4 đáp án và chỉ có 1
đáp án đúng. Một sinh viên kém làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên 1 trong 4 đáp án của mỗi
câu hỏi. Tính xác suất để số câu hỏi sinh viên đó trả lời đúng là: 18
A.
0,0000009
B.
0,0000019
C.
0,0000028
D.
0,0000056

CÂU 135: Xác suất một bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới là p = 0,
8. Tính xác suất có 3 bệnh nhân được chữa bệnh thành công với kỹ thuật mới này? Giả sử số
bệnh nhân hiện có là: 15
A.
0,0000010
B.
0,0000005
C.
0,0000014
D.
0,0000029
CÂU 136: Tính xác suất để trong 5 phút có 3 xe khách xuất bến biết trung bình trong một
1 giờ số xe khách xuất bến là:
80
19


A.
B.
C.
D.

0,125692227
0,062846114
0,031423057
0,157115284
CÂU 137: Tính xác suất để trong 5 phút nhận được 5 cuộc gọi biết trung bình trong một 1
giờ có số cuộc gọi là: 81
A.
0,341814022

B.
0,068362804
C.
0,136725609
D.
0,273451217
CÂU 138: Tính xác suất để có ít hơn 2 khách vào siêu thị trong 30 giây, biết khi quan sát
thấy trung bình 20 phút thì số khách hàng vào siêu thị là: 82
A.
0,588962184
B.
0,196320728
C.
0,607358544
D.
0,392641456
CÂU 139: Tính xác suất để có ít nhất 2 khách vào siêu thị trong 30 giây, biết khi quan sát
thấy trung bình 20 phút thì số khách hàng vào siêu thị là: 83
A.
0,613913985
B.
0,306956993
C.
0,386086015
D.
0,693043007
CÂU 140: Tính xác suất có 6 ô tô trong 2 phút, biết khi quan sát thấy trung bình trong 30
phút số ô tô đi qua trạm thu phí là: 84
A.
0,158396860

B.
0,079198430
C.
0,841603140
D.
0,920801570

- HẾT -

20



×