BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
LẬP TRÌNH WINDOWS
Đề tài: Xây dựng Hệ thống quản lý thi trắc nghiệm
Phân công trách nhiệm và nhân sự
STT
Thành viên
1
Lại Tiến Cường
2
Nguyễn Đình Điều
3
Hoàng Nguyễn Du
Công việc
Thiết kế báo cáo
Tạo form
Tạo CSDL
Xử lý code
Tạo form
Tạo CSDL
Report
Xử lý code
Tạo form
Tạo CSDL
Report
Xử lý code
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Thị Tâm
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014
1
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Thi là một quá trình để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Từ xưa thì các thí
sinh phải thi hoàn toàn bằng hình thức thi tự luận, hình thức thi này có nhiều nhược
điểm như: chịu nguyên nhân chủ quan từ cán bộ chấm thi, không có nhiều dạng….
Vậy nên ngày càng có nhiều phương pháp thi khác được áp dụng và hình thức thi trắc
nghiệm là một trong số đó.Thi trắc nghiệm là một hình thức thi công bằng chính xác vì
quá trình chấm thi hoàn toàn được thực hiện bằng máy tính, chính vì vậy có thể đánh
giá kiến thức của thí sinh tốt hơn.Hơn nữa thi trắc nghiệm còn có số lượng câu hỏi lớn,
dạng câu hỏi phong phú, đa dạng bao quát được nhiều kiến thức hơn.Thi trắc nghiệm
có nhiều dạng câu hỏi như:
•
•
•
•
•
Dạng câu trắc nghiệm điền vào chỗ trống
Dạng câu trắc nghiệm sắp xếp các thành phần theo trật tự nhât định
Dạng câu trắc nghiệm lựa chọn đúng sai
Dạng câu trắc nghiệm lựa chọn phương án tôi ưu nhất
Dạng câu trắc nghiệm lựa chọn nhiều phương án phù hợp cho câu hỏi
Ngày nay, thi trắc nghiệm được áp dụng nhiều hơn bởi những ưu điểm và hiệu
quả nó mang lại.Với sự phát triển của công nghệ thông tin, thi trắc nghiệm đã được
chấm toàn bộ trên máy tính và cũng rất nhiều phần mềm thi trắc nghiệm được ra đời,
cũng như cái phần mềm được thiết kế để quản lý các vấn đề liên quan như: quản lý ca
thi, phòng thi, đề thi, điểm…
Hiện nay ở trường Đại Học Công Nghiệp cũng có các dự án phần mềm như
vậy. Nó ra đời nhằm làm tăng hiệu quả cũng như giảm bớt khó khăn cho việc quản lý.
2
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
MỤC LỤC
3
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tìm hiểu nghiệp vụ thực tế
Nghiệp vụ được tham khảo trực tiếp tại Trung tâm quản lý chất lượng của trường
Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Mọi thông tin và quy chế được tham khảo tại
website : sổ tay sinh viên cho hệ đại học trường ĐH Công Nghiệp
Hà Nội.
1.1.
Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
Cuối học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để kết thúc học
phần.Kỳ thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học
phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức sau kỳ thi chính 2 tuần.
Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính
đáng coi như đã dự thi 1 lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này
chỉ được dự thi 1 lần ở kỳ thi phụ ngay sau đó.
Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính nếu được trưởng khoa
quản lý sinh viên cho phép được dự thi ở kỳ thi phụ, điểm thi kết thúc học phần được
coi là điểm thi lần đầu.
1.2.
Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi
Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong
chương trình. Việc ra đề thi hoặc lấy từ ngân hàng đề thi được thực hiện theo quy định
của hiệu trưởng.
Hình thức thi: trắc nghiệm
Chấm thi: chấm trên máy.
1.3.
Đánh giá học phần
Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc cả lý thuyết và thực hành.
a. Cách xác định điểm trung bình các điểm trong kỳ
STT
Các loại điểm bộ phận
Hệ số
1
Điểm kiểm tra thường xuyên
1
2
Điểm thi giữa học phần
2
Điểm trung bình các điểm trong kỳ là trung bình cộng của các điểm kiểm tra
thường xuyên, điểm thi giữa học phần theo hệ số của từng loại điểm.
Điểm trung bình các điểm trong kỳ được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Cách tính các loại điểm:
Điểm kiểm tra thường xuyên gồm các điểm kiểm tra kết quả học tập thường
ngày, điểm đánh giá phần thực hành…
4
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Đối với học phần có từ 3 tín chỉ trở xuống, phải có ít nhất 1 điểm kiểm tra
thường xuyên.Đối với học phần có từ 4 tín chỉ thường xuyên phải có tối thiểu 2 điểm
kiểm tra thường xuyên.
Điểm thi giữa học phần áp dụng cho các học phần có từ 4 tín chỉ trở lên. Thời
điểm thi và nội dung thi do giáo viên giảng dạy lựa chọn trên cơ sở tổng hợp từ đầu
học phần. Thời gian làm bài thi giữa học phần từ 60-90 phút.
b. Cách xác định điểm học phần
STT
Loại điểm
Hệ số
1
Điểm trung bình các điểm trong kỳ
1
2
Điểm thi kết thúc học phần
2
Điểm thi kết thúc học phần là kết quả của bài thi kết thúc học phần.
Điểm học phần: là trung bình cộng của điểm trung bình các điểm trong kỳ và
điểm thi kết thúc học phần theo hệ số của từng loại điểm. Điểm học phần được tính
theo thang điểm từ 0-10 làm tròn đến 1 chữ số thập phân và được chuyển qua thang
điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Đối với các học phần thực hành điểm trung bình cộng của điểm các bài thực
hành trong học kỳ được làm tròn đến 1 chữ số thập phân là điểm của học phần thực
hành.
1.4.
Cách tính điểm học phần
Điểm học phần được chuyển thành điểm chữ như sau:
a, Loại đạt:
A(từ 8.5-10) Giỏi
B(7.0-8.4)Khá
C(5.5-6.9)Trung bình
D(4.0-5.4)Trung bình yếu
b, Loại không đạt
F(dưới 4.0) Kém
c, đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung
học kỳ, khi xếp mức đánh được sử dụng các ký hiệu sau:
I - chưa đủ dữ liệu đánh giá.
X - chưa nhận được kết quả thi.
Việc sắp xếp các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp
sauđây:
1. Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận kể cả
trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra, bỏ thi không lý do phải nhận điểm 0.
2. Chuyển đổi từ các trường hợp I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận
mà trước đó sinh viên được giảng viên cho phép nợ.
3. Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.
5
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những trường hợp như đã nêu còn áp dụng cho
trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.
6
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Việc xếp loại ở mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
1. trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học phần sinh viên bị ốm,
tai nạn hoặc lý do khách quan khác không thể tham dự kiểm tra hoặc thi được
trưởng khoa cho phép.
2. sinh viên thiếu điểm bộ phận do không thể dự kiểm tra hoặc thi vì những lý do
khách quan được giảng viên chấp thuận.
Trước khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên có điểm thi phải trả xong những
nội dung còn nợ để được chuyển điểm.Nếu không hoàn thành sinh viên phải nhận
điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.
Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng với những học phần mà phòng đào
tạo của trường chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa chuyển
lên.
1.5.
Phúc tra và khiếu nại điểm
Sau khi điểm học phần được công bố tại sinh viên phải kiểm
tra kết quả điểm thi của mình. Sinh viên có quyền gửi đơn khiếu nại đến văn phòng
khoa phụ trách học phần hoặc trực tiếp phúc tra trên trang chậm
nhất là 7 ngày sau ngày công bố điểm. Trưởng khoa có trách nhiệm phối hợp với
phòng Đào tạo để giải quyết và trả lời khiếu nại của sinh viên theo quy định của nhà
trường.
2. Giới thiệu sơ qua hệ thống
Với một lượng sinh viên đông đảo như vậy trường cần phải có những phần mềm
chuyên dụng cho viêc quản lý tất cả những gì liên quan đến kỳ thi.Nên mục tiêu của
dự án là đảm bảo sự chính xác, khách quan, công bằng, tiện lợi, nhanhchóng, đúng
thời gian cho các kỳ thi trắc nghiệm.Để thuận tiện cho việc quản lý thì có thể đưa ra
các giải pháp phân ra các mục quản lý những vấn đề riêng nhỏ hơn như quản lý sinh
viên, quản lý đề thi, quản lý câu hỏi, quản lý lịch thi, cán bộ coi thi, quản lý điểm thi
và báo cáo thống kê cuối kỳ thi.
• Quản lý sinh viên: Các sinh viên đủ điều kiện dự thi sẽ được thêm vào danh sách thi.
Nếu có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu thì sửa thông tin sinh viên. Kết
thúckỳthithìxóasvkhỏidanhsáchthimônđó. Thông tin về sinh viên bao gồm: Mã sinh
viên, họ tên, ngày sinh, SBD, lớp ổn định, lớp độc lập, môn thi…
• Quản lý câu hỏi: một ngân hàng câu hỏi sẽ được tạo dựng do các giáo viên giảng dạy
trực tiếp biên soạn theo từng môn hoặc lấy từ ngân hàng đề thi. Có ba mức độ cho câu
hỏi: dễ, trung bình , khó. Mỗi câu hỏi sẽ có mã riêng biệt để khi chọn câu hỏi cho 1 đề
thi sẽ không bị trùng. Câu hỏi sẽ được thêm vào khi có những câu hỏi mới. Trong quá
trình nhập thông tin của câu hỏi có sai sót thì sẽ được chỉnh sửa. Thuộc tính của câu
hỏi: Mã câu hỏi, mã môn, loại câu hỏi, nội dung, đáp án…
• Quản lý đề thi: các đề thi cho mỗi lần thi được chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng câu hỏi
mà không có câu nào trùng nhau dựa vào mã của câu hỏi. Khi một kỳ thi mới bắt đầu
thì sẽ thêm bộ đề mới vào từ những câu hỏi đã có sẵn. Nếu có sai sót trong quá trình
7
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
•
•
•
•
nhập đề thi thì sẽ cho sửa thông tin đề thi. Kết thúc mỗi kỳ thi sẽ xóa đề thi. Thông tin
về đề thi: Mã đề thi, mã môn, thời gian,
Quản lý lịch thi: Sau khi đã lên danh sách các sinh viên, đề thi, bắt đầu lập ra lịch thi.
Thông tin về lịch thi bao gồm: phòng thi, giờ thi…
Quản lý cán bộ coi thi: Lên danh sách cán bộ coi thi. Trong danh sách có sai sót về
thông tin cán bộ coi thi thì sửa thông tin. Xóa thông tin đối với các cán bộ nghỉ hưu
hoặc chuyển công tác. Thông tin về cán bộ: Mã cán bộ, họ tên cán bộ, số điện thoại,
địa chỉ liên hệ, phòng, ban công tác…
Quản lý điểm thi: Sau khi thi xong, các bài thi sẽ được hệ thống máy chấm trắc
nghiệm chấm ngay sau khi thí sinh bấm nút “NỘP BÀI”, thí sinh sẽ biết điểm của
mình ngay khi đó. Sau khi đã có điểm thì thông báo điểm số. Trong thời gian khiếu nại
và phúc tra, trường hợp nào phải thay đổi điểm thì sửa điểm theo kết quả của phúc tra
và khiếu nại. Thông tin về điểm thi: mã sinh viên, họ tên, SBD, môn thi, điểm thi.
Báo cáo thống kê cuối kỳ thi: Sau khi kết thúc kỳ thi, ban quản lý kỳ thi sẽ thống kê,
tổng hợp các dữ liệu trong kỳ thi và báo cáo về kết quả của kỳ thi lên các khoa, phòng
ban liên quan, ban giám hiệu.
3. Yêu cầu đối với hệ thống mới khi xây dựng và thiết kế
Hệ thống mới quản lý cán bộ giáo viên được xây dựng thiết kế dưới sự trợ giúp
của máy tính phải đáp ứng được những khó khăn ở hiện tại mà trường mầm non đang
gặp phải, bao gồm:
Quản lý toàn bộ về kỳ thi trắc nghiệm trong trường bởi máy tính, mọi thông tin về
sinh viên, cán bộ coi thi, kết quả thi được lưu trữ một cách đầy đủ và chính xác vào
hệ thống. Tiện cho việc tìm kiếm thông tin sau này.
Thống kê được mọi tài liệu được lưu trữ khi cần.
Thông tin đưa ra khi thống kê cần chính xác, đầy đủ theo yêu cầu.
Thông tin phải được chuẩn hóa dựa trên các thông tin có sẵn tiện lợi cho thao tác rõ
ràng, giảm được sai sót.
Khi lấy thông tin truy xuất dễ dàng với các lệnh và cú pháp dễ sử dụng, dữ liệu ấy ra
dưới dạng bảng biểu.
Thông tin lấy ra đúngvới yêu cầu của người truy xuất, dễ hiểu và ngắn gọn.
Hệ thống lấy ra được danh sách theo yêu cầu của cấp trên.
Giao diện màn hình khi nhập dữ liệu, khai thác dữ liệu sử dụng dễ dàng với người sử
dụng.
Đảm bảo được tính an toàn, toàn vẹn dữ liệu cho nhà trường, không được tùy tiện bổ
sung hay xóa bỏ dữ liệu.Tự động cập nhập dữ liệu khi có dữ liệu mới được bổ sung.
Không được xóa thông tin nào khi nó đang được sử dụng.
Có thể sao chép lưu trữ những hồ sơ, dữ liệu cần thiết.
4. Giải pháp cho các yêu cầu đặt ra
Giải quyết các vấn đề khó khăn ở trên thực tại của nhà trường cần có những
biện pháp cụ thể với các yêu cầu:
8
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
-
-
Phải được chuẩn hóa dữ liệu tránh tối đa sai sót như họ tên, tuổi,…là những thông tin
chính vì những thông tin này rất ít thay đổi trong quá trình quản lý hồ sơ tạo được
thuận lợi cho người sử dụng. Trong quá trình nhập dữ liệu, dữ liệu phải được chuẩn
hóa và kiểm tra khi nhập vào.
Khi nhập dữ liệu đầu vào, mọi thông tin nhập vào phải được cập nhập chính xác ở
thời điểm hiện tại, phải đẩy đủ những thông tin cần thiết.
Chương trình sẽ có biểu mẫu dữ liệu riêng đối với các thông tin từ bảng hồ sơ tương
ứng, thông tin sẽ được nhập vào bảng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu thuận tiện cho người
nhập dữ liệu và truy xuất sau này.
Vấn đề bổ sung dữ liệu cũng được lưu trữ dưới dạng biểu mẫu thông tin, trong biểu
mẫu này sẽ có các danh sách giúp người sử dụng lựa chọn đối tượng để bổ sung.
Khi có một cán bộ coi thi chuyển công tác tới thì cần bổ sung ngay vào cơ sở dữ liệu
để tiện cho việc quản lý.
Trình độ chuyên môn, số năm công tác được lưu trữ và tính toán bởi nó liên quan tới
vấn đề hệ số lương cho các cán bộ coi thi.
Thống kê theo từng tháng về khen thưởng và kỉ luật theo một bảng biểu riêng.
Những cán bộ giáo viên đã nghỉ hưu cần loại bỏ dữ liệu trong hồ sơ gốc, cập nhập lại
số lượng giáo viên trong trường.
5.
Xác định mục tiêu và các ưu tiên
Mục tiêu: Xây dựng được hệ thống quản lý thi trắc nghiệm có khả năng làm
các công việc như tạo đề thi, xếp lịch thi, đề thi…một cách đơn giản và hiệu quả
nhất.
6. Lập dự trù
Kỹ thuật, công nghệ: Sử dụng phần mềm visual studio 2013.
Tài chính: Tiền in tài liệu, các bản báo cáo, các buổi thuê phòng tập trung thảo
luận.
Thời gian: Từ ngày 6/5/2014 đến ngày 26/6/2014.
9
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
7. Phân tích chức năng của hệ thống
7.1.
Mô hình phân cấp chức năng
7.2.
Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
10
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
7.3.
Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Xác định thực thể liên kết và các định danh tương ứng:
STT
THỰC THỂ
ĐỊNH DANH
1.
SINH VIÊN
Mã sinh viên
2.
ĐIỂM
Mã sinh viên
3.
MÔN THI
Mã môn
4.
CÂU HỎI
Mã câu hỏi
5.
ĐÁP ÁN
Mã câu trả lời
6.
KẾT QUẢ
Mã sinh viên
7.
LOẠI CÂU HỎI
Mã loại câu hỏi
11
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
8.
NGƯỜI DÙNG
Mã người dùng
9.
NHÂN VIÊN
Mã nhân viên
10.
PHÒNG THI
Mã phòng thi
11.
GIÁM THỊ
Mã giám thị
12.
LỊCH THI
Mã sinh viên
13.
LỊCH COI THI
Mã giám thị
2. Xác định thuộc tính
STT
TÊN THỰC THỂ
THUỘC TÍNH
1.
SinhVien
MaSV
HoTen
Lop
NgaySinh
GioiTinh
TenDangNhap
MatKhau
2.
Diem
MaMon
MaSinhVien
Diemlan1
Diemlan2
3.
MonThi
MaMon
TenMon
4.
CauHoi
MaCauHoi
NoiDungCauHoi
MaNguoiDung
12
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
MaMon
MaLoaiCauHoi
5.
DapAn
MaCauTraLoi
NoiDungCauTraLoi
MaCauHoi
KieuDapAn
6.
KetQua
MaSinhVien
MaMon
Diem
7.
LoaiCauHoi
MaLoaiCauHoi
LoaiCauHoi
8.
NguoiDung
MaNguoiDung
TenNguoiDung
MatKhauNguoiDung
LoaiNguoiDung
MaNhanVien
9.
NhanVien
MaNhanVien
HoTen
DiaChi
NgaySinh
SoDienThoai
Email
ChucVu
10.
PhongThi
MaPT
TenPT
DiaChi
13
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
11.
GiamThi
MaGT
TenGT
SDT
Email
Khoa
12.
LichThi
MaLT
MaSV
MaMon
MaPT
GioThi
NgayThi
13.
LichCoiThi
MaLCT
MaGT
MaPT
GioThi
NgayThi
14
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
3. Mô hình thực thể liên kết
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý
Khóa chính
SinhVien
MaSinh
Vien
Mã
sinh
viên
nchar
10
X
X
HoTen
Họ
tên
sinh
viên
nvarchar
50
X
Lop
Lớp
Nvarchar
20
X
NgaySin
Ngày
datetime
X
15
Chỉ số
Kiểu dữ
liệu
Khóa ngoài tham
chiếu bảng
Nội
dung
Not null
Giá trị hợp lệ
Giá trị mặc định
Tên cột
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
Khu ôn dạng
Kích thước
Tên bảng
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
h
Đáp Án
Diem
sinh
GioiTinh Giới
tính
nchar
4
TenDang Tên
Nhap
đăng
nhập
Nchar
16
x
MatKha
u
Mật
Nchar
16
x
MaCauT
raLoi
Mã
câu
trả
lời
nchar
4
X
NoiDun
gCauTra
Loi
Nội
dung
câu
trả
lời
nvarchar
max
X
MaCau
Hoi
Mã
câu
hỏi
nchar
4
X
KieuDap Kiẻu
An
Đáp
Án
Nchar
4
MaMon
Mã
môn
nchar
4
X
MaSinh
Vien
Mã
sinh
viên
nchar
10
X
Diemlan
1
Điểm float
lần 1
X
Diemlan
2
Điểm float
lần 2
X
Khẩu
16
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
X
X
X
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
MaMon
Mã
môn
nchar
10
X
TenMon
Tên
môn
nvarchar
50
X
MaNV
Mã
nhân
viên
nchar
4
X
TenNhan Họ
Vien
tên
nvarchar
50
X
DiaChi
Địa
chỉ
nvarchar
100
X
NgaySin
h
Ngay
Sinh
datetime
SoDienT Điện
hoai
thoại
nvarchar
15
X
Email
Emai
l
nvarchar
50
X
ChucVu
Chức
vụ
nvarchar
20
X
MaNguo
iDung
Mã
ngườ
i
dùng
Nchar
4
X
TenNgu
oiDung
Tên
ngườ
i
dùng
nchar
16
X
MatKha
uNguoi
Mật
khẩu
nchar
16
X
X
MonThi
NhanVien
Nguoi
Dung
17
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
X
X
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Câu Hỏi
LoaiCau
Hoi
Dung
ngườ
i
dùng
LoaiNgu
oiDung
Loai nchar
Nguo
iDun
g
1
X
MaNhan
Vien
Mã
nhân
viên
4
X
MaCauh
oi
MaC nvarchar
auTra
Loi
4
X
nchar
NoiDun Nội
gCauHoi dung
câu
trả
lời
Nvarchar
max
X
MaNguo
iDung
nchar
4
X
KieuDap Kiểu
đáp
An
án
nchar
4
X
MaLoai
CauHoi
Mã
loại
câu
hỏi
int
LoaiCau
Hoi
Loại
câu
hỏi
Nvarchar
Mã
câu
hỏi
X
50
18
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
X
X
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
KetQua
PhongThi
GiamThi
LichThi
MaMon
Mã
môn
Nchar
4
X
MaSinh
Vien
Mã
sinh
viên
Nchar
10
X
Diem
Điểm float
MaPT
Mã
phòn
g thi
nchar
10
X
X
TenPT
Tên
phòn
g thi
nvarchar
50
DiaChi
Địa
chỉ
nvarchar
50
MaGT
Mã
giám
thị
nchar
10
X
X
TenGT
Tên
giám
thị
nvarchar
50
SDT
Số
điện
thoại
nchar
11
Email
Eami
l
nvarchar
50
Khoa
Khoa
nchar
10
MaLT
Mã
lịch
thi
nchar
10
MaSV
Mã
sinh
nchar
10
X
X
19
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
viên
LichCoi
MaMon
Mã
môn
nchar
4
X
MaPT
Mã
phòn
g thi
nchar
10
X
GioThi
Giờ
thi
nvarchar
50
NgayThi
Ngày
thi
datetime
MaLCT
Mã
lịch
coi
thi
nchar
10
MaGT
Mã
giám
thị
nchar
10
MaPT
Mã
phòn
g thi
nchar
10
GioThi
Giờ
thi
nvarchar
50
NgayThi
Ngày
thi
datetime
Thi
20
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
X
X
X
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1. Chức năng đăng nhập thi trắc nghiệm trên máy
Mô tả: Khi có được tài khoản, sinh viên đăng nhập và tích vào radio “Đăng nhập
thi trắc nghiệm”. Sau đó, nhập tài khoản và mật khẩu vào và kiểm tra thông tin cá
nhân của mình.
Người quản lý có thể chọn “Đăng nhập quyền quản lý” và vào đó thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của mình.
CODE:
privatevoid btn_dn_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (radiobtn_thi.Checked == true)
{
if (txt_dn.Text == "" || txt_pass.Text == "")
{
MessageBox.Show("Nhập đầy đủ thông tin của sinh viên");
txt_dn.Focus();
}
else
{
svb = newSinhVienBS();
//tsbs = new ThiSinhBS();
DataTable dt = newDataTable();
dt = svb.GetThiSinhDN(txt_dn.Text, txt_pass.Text).Tables[0];
if (dt.Rows.Count > 0)
{
Form_TTSV ts = newForm_TTSV();
ts.GetStringFromAnotherForm += delegate{ return
txt_pass.Text; };
ts.Show();
this.Hide();
}
21
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
else
{
MessageBox.Show("Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không tồn tại");
}
}
}
else
{
if (txt_dn.Text == "" || txt_pass.Text == "")
{
MessageBox.Show("Nhập đầy đủ thông tin của người quản lý");
txt_dn.Focus();
}
else
{
ndbs = newNguoiDungBS();
DataTable dt = newDataTable();
dt = ndbs.DangNhapNV(txt_dn.Text, txt_pass.Text).Tables[0];
if (dt.Rows.Count > 0)
{
DataRow dr;
dr = dt.Rows[0];
Form_DieuHanh d = newForm_DieuHanh();
//d.GetStringFromAnotherFormdn += delegate { return txt_pass.Text; };
//d.GetStringFromAnotherFormdn2 += delegate { return dr[10].ToString(); };
d.Show();
this.Hide();
}
else
{
MessageBox.Show("Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng");
}
}
}
}
privatevoid btn_dmk_Click(object sender, EventArgs e)
{
Form_DoiMatKhau dmk = newForm_DoiMatKhau();
dmk.Show();
this.Hide();
}
privatevoid btn_thoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
DialogResult OK;
OK = MessageBox.Show("Bạn muốn thoát khỏi ứng dụng ?", "Thông báo",
MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question);
if (OK == DialogResult.Yes)
{
Application.Exit();
}
else
return;
}
22
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
2. Chức năng đổi mật khẩu
Mô tả: chức năng này dành cho nhà quản lý, nhân viên, giáo viên và nhân viên
đổi mật khẩu khi cần thiết.
CODE:
privatevoid btn_XN_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (radiobtn_sv.Checked == true)
{
if (txt_Ten.Text == "" || txt_MKC.Text == "" || txt_MKM.Text == "")
{
MessageBox.Show("Nhập đầy đủ thông tin");
}
else
{
try
{
svb = newSinhVienBS();
int a = svb.DoiMatKhau(txt_Ten.Text, txt_MKC.Text, txt_MKM.Text);
if (a == 1)
{
MessageBox.Show("Đổi mật khẩu thành công");
//txt_dn2.Clear();;
//txt_dn.Clear();
//txt_pass.Clear();
}
else
{
MessageBox.Show("Thông tin sai");
}
}
catch (Exception)
{
thrownewException("Thông tin sai!");
}
}
}
else
{
if (txt_Ten.Text == "" || txt_MKC.Text == "" || txt_MKM.Text == "")
{
23
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
MessageBox.Show("Nhập đầy đủ thông tin");
}
else
{
try
{
ndbs = newNguoiDungBS();
int a = ndbs.DoiMatKhau(txt_Ten.Text, txt_MKC.Text, txt_MKM.Text);
if (a == 1)
{
MessageBox.Show("Đổi mật khẩu thành công");
//txt_dn2.Clear();;
//txt_dn.Clear();
//txt_pass.Clear();
}
else
{
MessageBox.Show("Thông tin sai");
}
}
catch (Exception)
{
thrownewException("Thông tin sai!");
}
}
}
}
privatevoid btn_QL_Click(object sender, EventArgs e)
{
Form_DangNhap dn = newForm_DangNhap();
dn.Show();
this.Hide();
}
24
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm
BC BTL Nhóm 9Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
3. Chức năng quản lý người dùng
Người dùng là người quản lý, được cấp mã và mật khẩu, với tài khoản đó, người
dùng có thể đăng nhập vào hệ thống và được phần quyền cho riêng mình.
CODE:
publicvoid setnull()
{
txt_ma.Text = "";
txt_ten.Text = "";
txt_manv.Text = "";
txt_mk.Text = "";
txt_lnd.Text = "";
}
privatevoid btn_Them_Click(object sender, EventArgs e)
{
NguoiDung_DTO nd=newNguoiDung_DTO();
nd.MaNguoiDung= txt_ma.Text ;
nd.TenNguoiDung= txt_ten.Text ;
nd.MaNhanVien=txt_manv.Text ;
nd.MatKhauNguoiDung=txt_mk.Text ;
nd.LoaiNguoiDung=txt_lnd.Text ;
ndb.Them(nd);
Form_QLNguoiDung_Load(sender, e);
}
privatevoid Form_QLNguoiDung_Load(object sender, EventArgs e)
{
setnull();
gridview_nd.DataSource = ndb.Hien();
}
privatevoid btn_Sua_Click(object sender, EventArgs e)
25
GV hướng dẫn: ThS.Đỗ Thị Tâm