Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU SÁCH TRỰC TUYẾN và TRIỂN KHAI SEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.35 MB, 44 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE

GIỚI THIỆU SÁCH

TRỰC TUYẾN VÀ TRIỂN

KHAI SEO

THỰC HIỆN:
SV : Phạm Thị Thu Huyền
Lơp : KTPM1-K8
GV HƯỚNG DẪN:
ThS. Trần Thanh Huân

Hà nội - 2017


Phần I : Giớithiệu
1. Giới thiệu tổng quan trang Website.

Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT) từ
một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm hàng
hoá trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng,
cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực của xã
hội. Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học kỹ


thuật vĩ đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa dạng
nhất của thế giới hiện nay. Internet giúp mọi người có thể trao đổi thông tin trong sinh
hoạt hàng ngày, thu thập, tìm kiếm các thông tin mới nhất ở khắp mọi nơi trên toàn thế
giới, giao dịch thương mại, cộng tác trong nghiên cứu khoa học… Vì vậy, trên con
đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, việc đưa Internet đến mọi
người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho Internet thực sự phục cho con
người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực. Xu thế thương mại điện tử hóa việc
quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối với mọi quốc gia bởi những ưu điểm
vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng dụng thương mại điện tử mang lại
hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và trong nhiều lĩnh vực khác. Điều
này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ quản lý kinh doanh trên mạng là
điều không thể không làm, trong đó có hệ thống quản lý và bán sách. Hệ thống quản lý
sách của một nhà sách trên mạng sẽ giúp tất cả mọi người dùng Internet đều có thể
ngồi trước máy tính của mình truy cập vào nhà sách để xem, tìm kiếm thông tin một
cách trực quan và có thể mua sách mà không phải đến cửa hàng sách. Em chọn chuyên
đề thực tập của mình là "XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIỚI THIỆU SÁCH QUA
MẠNG VÀ TRIỂN KHAI SEO" với mục đích xây dựng một môi trường kinh doanh
điện tử cho các nhà sách, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp luận và
công cụ cho thiết kế và xây dựng Site thương mại điện tử, sau đó triển khai SEO cho
website để cho mọi người dùng biết đến rộng rãi. Hệ thống này giúp bất kỳ ai truy
nhập vào Web site đều có thể xem, tra cứu, đăng ký mua sách một cách nhanh chóng,
an toàn mà không phải trực tiếp đến cửa hàng sách. Ngoài ra khách hàng có thể gửi
thư góp ý hay thắc mắc tới nhà sách. Những vấn đề trên vượt ra khả năng phục vụ của
một cửa hàng sách thực tế.


1. Hiện trạng kinh doanh của nhà sách.

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu hiểu biết trên tất cả các lĩnh vực của con
người ngày càng được nâng cao. Đáp ứng yêu cầu này, ở Việt Nam nhiều nhà sách

xuất hiện, nhưng đa số các cửa hàng bán sách hiện nay đều tổ chức kinh doanh theo
phương thức truyền thống gồm các qui trình cơ bản sau:


Nhập sách từ các nhà cung cấp: lập đơn đặt mua, gửi đơn đặt mua, nhận sách từ nhà

cung cấp, lưu sách vào kho, thanh toán, quảng cáo và trưng bày sách mới...
• Bán sách: trưng bày sách lên các giá sách theo loại.




Qui trình đăng ký mua sách hay ký kết: được thực hiện khi có sự tiếp xúc trực tiếp
giữa hai bên hoặc qua điện thoại.



Thanh toán theo phương thức truyền thống: bằng tiền mặt.


Chính phương thức kinh doanh này đã trực tiếp dẫn đến những khó khăn sau:
Cửa hàng phải tốn một diện tích rất lớn cho việc trưng bày sách.
• Khi khách hàng có nhu cầu mua sách thì thường họ phải mất rất nhiều thời gian để tìm
kiếm sách.
• Khi một cuốn sách mới được xuất bản thì thời gian mà nó sẽ đến được với bạn đọc
thường khá lâu và phải qua các phương tiện quảng cáo đắt tiền như ti vi, báo chí…Rất
khó để khách hàng biết được nội dung cơ bản của cuốn sách.
• Không khai thác được tiềm năng to lớn về nhu cầu mua sách của khách hàng vì có
không ít khách hàng muốn mua sách nhưng họ không có điều kiện đến cửa hàng (ví
như địa điểm, khoảng cách, những người tàn tật...).

• Việc quảng cáo sách của cửa hàng gặp nhiều khó khăn và tốn kém.
Những khó khăn trên đây không những trực tiếp làm giảm đáng kể doanh thu của
cửa hàng bán sách, mà còn làm cho mọi người càng ngày càng ít biết đến các cửa hàng
sách tốt. Đặt ra cho các nhà sách cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới có hiệu
quả hơn để quảng cáo đến người dùng. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin vào
trong quản lý, thương mại hiện nay là một xu thế tất yếu. Một hệ thống quản lý bán
sách trên mạng sẽ giúp cho cửa hàng giải quyết được các khó khăn trên và điều quan
trọng là đáp ứng được nhu cầu của đông đảo khách hàng có nhu cầu tra cứu sách, đặt
mua sách, và đây cũng chính là phương tiện quảng cáo sách cho cửa hàng tốt nhất, rẻ
nhất và hiệu quả nhất. Điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của cửa hàng sẽ
tăng lên, từ đây mọi người yêu thích đọc sách cũng biết đến các cửa hàng sách chất
lượng, cũng như các cuốn sách mới được xuất bản một cách nhanh nhất. Không những


thế, với hệ thống này, nhà sách cũng tạo được phương tiện để thu thập ý kiến từ phía
khách hàng để giải quyết các sự cố một cách nhanh nhất, cũng như cải thiện khả năng
phục vụ khách hàng.
2. Mục tiêu và yêu cầu khi xây dựng hệ thống.
2.1 Mục tiêu:
Xây dựng một hệ thống quản lý bán sách trên mạng với mục tiêu chủ yếu là giới
thiệu sách của nhà sách với khách hàng. Khách hàng có thể xem, tìm kiếm các thông
tin về sách một cách trực quan và có thể đặt mua trực tiếp các loại sách trên mạng mà
không cần phải trực tiếp đến cửa hàng bán sách. Sách của nhà sách phải được phân
loại theo chuẩn phân loại giúp khách hàng có thể tra cứu một cách tiện lợi. Hệ thống
phải có hai URL riêng, một URL giành cho khách hàng và một URL cho nhân viên
của nhà sách cập nhật dữ liệu hệ thống: cập nhật sách, nhân viên, khách hàng, nhà

o
o
o

o
o

cung cấp, theo dõi đơn hàng và trả lời thư của khách hàng.
2.2 Yêu cầu:
Hệ thống phải phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Khách hàng có thể xem, mua bất cứ cuốn sách nào trong kho.
Đơn hàng, thư hỏi đáp kiến nghị của khách hàng phải được bảo mật.
Thanh toán tiền khi giao nhận sách.
Kiểm tra độ tin cậy của khách hàng phải thông qua những thông tin do khách hàng
đăng ký và dựa vào địa chỉ giao nhận sách, sau đó liên hệ qua Email hoặc qua điện

thoại.
o Hai URL giành cho khách hàng và quản lý của nhà sách phải khác nhau.


3. Giới thiệu sản phẩm.

Sách được xếp bán trên các kệ sách với từng thể loại khác nhau.Thông tin sản phẩm
Sách bao gồm:

Hình ảnh một Nhãn Sách tại cửa hàng.




Tên Sách: Tên của cuốn sách.
Mã Sách: Mỗi cuốn sách có 1 mã riêng có thể nói lên thông tin sách
Giá Sách: Gía bán hiện tại của cuốn sách.Gía này có thể khác so với trong cuốn sách


do sách cũ mới theo thời gian.
• Thể Loại của Sách: Mỗi cuốn sách thuộc một chủ đề riêng.
• Số lượng sách: Số lượng Sách còn lại trong cửa hàng.
4. Mô hình nghiệp vụ của hệ thống
Mô hình nghiệp vụ là một mô tả các chức năng nghiệp vụ của một hệ thống và
những mối quan hệ bên trong giữa các chức năng đó cũng như các mối quan hệ của
chúng với môi trường bên ngoài.
Một trong những thể hiện của mô hình nghiệp vụ là biểu đồ ngữ cảnh hệ thống và
biểu đồ phân rã chức năng.
Muốn xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống thì trước hết ta phải xác định được
các tác nhân của hệ thống:


Tác nhân của hệ thống có thể là một người, một nhóm người, một tổ chức hay một
hệ thống khác, và có tương tác với hệ thống về mặt thông tin (nhận hay gửi dữ liệu).
Tác nhân của hệ thống bán sách qua mạng bao gồm:


Khách hàng: Là những người trực tiếp sử dụng hệ thống để tra cứu sách và mua sách

qua mạng.
• Người quản lý: Là người quản lý hoạt động của hệ thống bán sách.
5. Vẽ biểu đồ.
• Biểu đồ USECASE tổng quát.



Hình 1: Biểu đồ UseCase tổng quát




Biểu đồ UseCase hệ thống.



Hình 2: Biểu đồ UseCase cho chức năng hệ thống
Đặc tả UseCase

a. Use case phân quyền sử dụng


Tóm tắt: Admin sau khi đăng nhập thành công thì chọn chức năng phân quyền sử
dụng để làm mới quyền hạn.
Tên Use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách
nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo đúng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Phân quyền sử dụng
Quản lý
2
Giám đốc
Đăng nhập thành công.
Thông tin đăng nhập của giám đốc.

Quyền mới của nhân viên được lưu lại trong
CSDL.
Chọn chức năng phân quyền sử dụng trong menu.

1. Hệ thông hiển thị form phân quyền sử dụng và yêu cầu đưa vào thông tin như:
2.
3.
4.
5.

Tên nhân viên, tên đăng nhập của nhân viên và quyền sử dụng.
Thông tin phân quyền được điền đầy đủ và nhấn phân quyền.
Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin phân quyền và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống thông báo phân quyền sử dụng thành công.
Sau đó thoát khỏi giao diện phân quyền sử dụng và trở lại giao diện form chính.
Ngoại lệ:
3.a

Hệ thống thông báo tên nhân viên hoặc tên đăng nhập của nhân viên

không đúng và yêu cầu nhập lại các thông tin trên. Giám đốc nhập lại thông tin
và hệ thống thông báo thành công.
3.b Hệ thống thông báo bạn có muốn thay đổi quyền sử dụng
3.b.1 Nếu đồng ý thì thay đổi thành công
3.b.2 Nếu không đồng ý thì quay trở lại form phân quyền




Biểu đồ Use case cập nhật




Biểu đồ phân rã chức năng của use case cập nhật sản phẩm

Đặc tả use case cập nhật sản phẩm
Tóm tắt: Sau khi đăng nhập thành công người quản lý hay nhân viên sẽ cập nhật
thông tin sản phẩm với các chức năng như: thêm, sửa, xóa sản phẩm.
Tên Use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu

Cập nhật sản phẩm
Ban quản lý, nhân viên
2
Admin, nhân viên
Đăng nhập thành công.
Chưa có các thông tin của sản phẩm để thêm
hoặc đã có các thông tin để có thể sửa đổi hoặc xóa

Đảm bảo thành công

thông tin
Thông tin về sản phẩm mới được bổ sung vào


Kích hoạt


CSDL
Chọn chức năng cập nhật sản phẩm trong chức
năng cập nhật sản phẩm của trang quản trị .

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị trang quản trị với chức năng cập nhật sản phẩm và yêu cầu nhập
2.
3.
4.
5.

vào đầy đủ các thông tin của sản phẩm.
Thông tin sản phẩm đuợc nhập đầy đủ và nhấn thêm.
Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin sản phẩm và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống thông báo thêm thành công.
Nhân viên thoát khỏi chức năng cập nhật sản phẩm.
Ngoại lệ:
2.a Load thông tin sản phẩm trong danh sách để có thể thực hiện chức năng
sửa thông tin sản phẩm
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn sửa thông tin không
2.a.2 Chọn “Yes” thông tin sản phẩm được sửa và lưu lại trong CSDL và hiện
ra thông báo bạn đã sửa thành công.
2.a.2 Chon “No” thông tin sản phẩm được giữ nguyên không bị thay đổi
2.b Load thông tin sản phẩm trong danh sách để có thể thực hiện chức năng
xóa thông tin sản phẩm
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn xóa thông tin không
2.a.2 Chọn “Yes” thông tin sản phẩm được xóa trong CSDL và hiện ra thông
báo bạn đã xóa thành công.
2.a.3 Chọn “No” thông tin sản phẩm vẫn được giữ nguyên không bị thay đổi

3.a Hệ thống thông báo mã sản phẩm đã tồn tại
3.a.1 Nếu muốn nhập tiếp thông tin sản phẩm thì phải thay đổi mã sản phẩm
3.a.2 Hệ thống thông báo thêm sản phẩm thành công
3.b Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không đúng như: Mã sản phẩm,
tên sản phẩm... không được bỏ trống
3.b.1 Yêu cầu nhập vào thông tin bị bỏ trống
3.b.2 Nhập thông tin vào đầy đủ và hệ thống thông báo nhập thành công



Biểu đồ phân rã chức năng của use case cập nhật sự kiện




Đặc tả use case cập nhật sự kiện
Tóm tắt: Sau khi đăng nhập thành công người quản lý hay nhân viên sẽ cập nhật
thông tin sự kiện với các chức năng như: thêm, sửa, xóa.
Tên Use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu

Cập nhật sự kiện
Ban quản lý, nhân viên
2
Admin, nhân viên
Đăng nhập thành công.

Chưa có các thông tin của sự kiện để thêm hoặc
đã có các thông tin để có thể sửa đổi hoặc xóa thông
tin

Đảm bảo thành công
Kích hoạt

Thông tin về sự kiện mới được bổ sung vào
CSDL
Chọn chức năng cập nhật sự kiện trong chức
năng cập nhật sự kiện của trang quản trị .

Chuỗi sự kiện chính:
6. Hệ thống hiển thị trang quản trị với chức năng cập nhật sự kiện và yêu cầu nhập
7.
8.
9.
10.

vào đầy đủ các thông tin của sự kiện.
Thông tin đuợc nhập đầy đủ và nhấn thêm.
Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống thông báo thêm thành công.
Nhân viên thoát khỏi chức năng cập nhật.
Ngoại lệ:
2.a Load thông tin sự kiện trong danh sách để có thể thực hiện chức năng sửa
thông tin sự kiện
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn sửa thông tin không
2.a.2 Chọn “Yes” thông tin sự kiện được sửa và lưu lại trong CSDL và hiện



ra thông báo bạn đã sửa thành công.
2.a.2 Chon “No” thông tin được giữ nguyên không bị thay đổi
2.b Load thông tin sự kiện trong danh sách để có thể thực hiện chức năng xóa
thông tin sự kiện
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn xóa thông tin không
2.a.2 Chọn “Yes” thông tin được xóa trong CSDL và hiện ra thông báo bạn
đã xóa thành công.
2.a.3 Chọn “No” thông tin vẫn được giữ nguyên không bị thay đổi
3.a Hệ thống thông báo mã sự kiện đã tồn tại
3.a.1 Nếu muốn nhập tiếp thông tin sự kiện thì phải thay đổi mã sự kiện
3.a.2 Hệ thống thông báo thêm sự kiện thành công
3.b Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không đúng;
3.b.1 Yêu cầu nhập vào thông tin bị bỏ trống
3.b.2 Nhập thông tin vào đầy đủ và hệ thống thông báo nhập thành công


Biểu đồ phân rã chức năng của use case cập nhật quảng cáo



Đặc tả use case cập nhật quảng cáo
Tóm tắt: Sau khi đăng nhập thành công người quản lý hay nhân viên sẽ cập nhật
thông tin quảng cáo với các chức năng như: thêm, sửa, xóa.
Tên Use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu


Cập nhật quảng cáo
Ban quản lý, nhân viên
2
Admin, nhân viên
Đăng nhập thành công.
Chưa có các thông tin của quảng cáo để thêm


hoặc đã có các thông tin để có thể sửa đổi hoặc xóa
Đảm bảo thành công

thông tin
Thông tin về quảng cáo mới được bổ sung vào

Kích hoạt

CSDL
Chọn chức năng cập nhật sự kiện quảng cáo
trong chức năng cập nhật quảng cáo của trang quản
trị .

Chuỗi sự kiện chính:
11. Hệ thống hiển thị trang quản trị với chức năng cập nhật quảng cáo và yêu cầu
12.
13.
14.
15.

nhập vào đầy đủ các thông tin của quảng cáo.

Thông tin đuợc nhập đầy đủ và nhấn thêm.
Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống thông báo thêm thành công.
Nhân viên thoát khỏi chức năng cập nhật.
Ngoại lệ:
2.a Load thông tin quảng cáo n trong danh sách để có thể thực hiện chức năng
sửa thông tin quảng cáo.
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn sửa thông tin không
2.a.2 Chọn “Yes” thông tin sự kiện được sửa và lưu lại trong CSDL và hiện
ra thông báo bạn đã sửa thành công.
2.a.2 Chon “No” thông tin được giữ nguyên không bị thay đổi
2.b Load thông tin quảng cáo trong danh sách để có thể thực hiện chức năng
xóa thông tin quảng cáo
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn xóa thông tin không
2.a.2 Chọn “Yes” thông tin được xóa trong CSDL và hiện ra thông báo bạn
đã xóa thành công.
2.a.3 Chọn “No” thông tin vẫn được giữ nguyên không bị thay đổi
3.a Hệ thống thông báo mã quảng cáo đã tồn tại
3.a.1 Nếu muốn nhập tiếp thông tin quảng cáo thì phải thay đổi mã quảng cáo
3.a.2 Hệ thống thông báo thêm quảng cáo thành công
3.b Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không đúng;
3.b.1 Yêu cầu nhập vào thông tin bị bỏ trống
3.b.2 Nhập thông tin vào đầy đủ và hệ thống thông báo nhập thành công



Biểu đồ phân rã chức năng của use case cập nhật người dùng





Đặc tả use case cập nhật người dùng
Tóm tắt: Sau khi đăng nhập thành công người quản lý hay nhân viên sẽ cập nhật
thông tin người dùng với các chức năng như: thêm, sửa, xóa.
Tên Use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu

Cập nhật người dùng
Ban quản lý, nhân viên
2
Admin, nhân viên
Đăng nhập thành công.
Chưa có các thông tin của người dùng để thêm
hoặc đã có các thông tin để có thể sửa đổi hoặc xóa

Đảm bảo thành công

thông tin
Thông tin về người dùng mới được bổ sung vào

Kích hoạt

CSDL
Chọn chức năng cập nhật sự kiện người dùng
trong chức năng cập nhật người dùng của trang
quản trị .


Chuỗi sự kiện chính:
16. Hệ thống hiển thị trang quản trị với chức năng cập nhật người dùng và yêu cầu
17.
18.
19.
20.

nhập vào đầy đủ các thông tin của người dùng.
Thông tin đuợc nhập đầy đủ và nhấn thêm.
Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống thông báo thêm thành công.
Nhân viên thoát khỏi chức năng cập nhật.
Ngoại lệ:
2.a Load thông tin người dùng trong danh sách để có thể thực hiện chức năng
sửa thông tin quảng cáo.
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn sửa thông tin không


2.a.2 Chọn “Yes” thông tin sự kiện được sửa và lưu lại trong CSDL và hiện
ra thông báo bạn đã sửa thành công.
2.a.2 Chon “No” thông tin được giữ nguyên không bị thay đổi
2.b Load thông tin người dùng trong danh sách để có thể thực hiện chức năng
xóa thông tin người dùng
2.a.1 Hệ thống hiện lên thông báo hỏi có muốn xóa thông tin không
2.a.2 Chọn “Yes” thông tin được xóa trong CSDL và hiện ra thông báo bạn
đã xóa thành công.
2.a.3 Chọn “No” thông tin vẫn được giữ nguyên không bị thay đổi
3.a Hệ thống thông báo mã người dùng đã tồn tại
3.a.1 Nếu muốn nhập tiếp thông tin sự kiện thì phải thay đổi mã người dùng

3.a.2 Hệ thống thông báo thêm người dùng thành công
3.b Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không đúng;
3.b.1 Yêu cầu nhập vào thông tin bị bỏ trống
3.b.2 Nhập thông tin vào đầy đủ và hệ thống thông báo nhập thành công
• Biểu đồ tuần tự
2.4.2 .Biểu đồ tuần tự cho chức năng cập nhật

Biểu đồ tuần tự cho chức năng cập nhật
Đặc tả
 Trang cập nhật gồm cập nhật hãng sản xuất, sản phẩm, khách hàng, tin tức
 ĐK: Thêm, sửa, xóa.


 CSDL: sản phẩm, khách hàng, sự kiện,quảng cáo,liên hệ,người dùng.
 Quá trình:
• Nhân viên chịu trách nhiệm cập nhật toàn bộ thông tin trừ cập nhật tin tức. Cập nhật

tin tức chỉ Admin mới được phép cập nhật.
• Có yêu cầu cập nhật thông tin, người sử dụng sẽ vào trang quản trị rồi vào chức năng
cập nhật cụ thể và điền thông tin cập nhật.
• Cập nhật thông tin.
• Trang web sẽ kiểm tra các thông tin cập nhật đã được điền đầy đủ chưa.
• Kiểm tra thông tin cập nhật trong CSDL, nếu thông tin chưa tồn tại thì có thể thêm,
nếu muốn sửa, xóa thông tin thì có thể sửa, xóa thông tin đó trong CSDL
• Thông báo ra kết quả cập nhật cho người dùng biết.
Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý
a. Biểu đồ tuần tự cho chức năng bán hàng

Biểu đồ use case hóa đơn bán hàng
Đặc tả











Trang: Trang chủ, trang giỏ hàng.
ĐK: Điều khiển thêm hàng vào giỏ hàng, mua hàng
CSDL: sản phẩm, hóa đơn
Quá trình:
Khách hàng xem sản phẩm và cho sản phẩm vào trong giỏ hàng của mình.
Sau khi đã quyết định mua số sản phẩm trong giỏ hàng khách hàng bấm mua hàng.
Trang web sẽ kiểm tra giỏ hàng của bạn với CSDL.
Thông báo ra kết quả mua hàng cho khách hàng biết.
Sau đó sử dụng chức năng in hóa đơn để lấy ra hóa đơn bán hàng và đưa cho khách
hàng.


Biểu đồ tuần tự tìm kiếm

Biểu đồ tuần tự tìm kiếm
Đặc tả







Trang: Trang chủ
ĐK: Tìm kiếm
CSDL:sản phẩm, tác giả , hóa đơn.
Quá trình:
Khách hàng có nhu cầu tìm sản phẩm sẽ vào trang web của công ty để tìm thông tin



sản phẩm cần tìm.
NV sẽ chọn tìm máy tình theo tiêu chí: loại máy tính, giá bán, hãng sản xuất; chọn tìm
linh kiện theo tiêu chí: tên linh kiện, hãng sản xuất, giá bán; tìm kiếm hóa đơn bán

hàng theo: nhân viên bán, mã hóa đơn, ngày bán, tên sản phẩm, hãng sản xuất
• Nhập thông tin cần tìm kiếm và thực hiện chức năng tìm.
• Hệ thống sẽ thực hiện công việc tìm kiếm trong CSDL.
• Trả ra thông tin mà hệ thống tìm được ra màn hình.




Biểu đồ lớp
Sơ đồ toàn cục:

1.1.

don_hang.
Column


Ý nghĩa

id_dh

Mã đơn hàng

tenKh

Tên khách hàng

diaChi

Địa chỉ

email

Thư điện tử

ghiChu

Ghi chú

tong_tien

Tiền

trangThai

Trạng thía


ngay_mua

Ngày mua

soDt

Số điện thoại


1.2 gio_hang.

Column

Type

id_gh

Mã giỏ hàng

id_sp

Mã sản phẩm

soLuong

Số lượng

id_donhang

Mã đơn hàng


trangthai

Trạng thái

1.3 lien_he.
Column

Type

id_lh

Mã liên hệ

hoTen

Tên người liên hệ

email

Thư điện tử

phone

Số điện thoại

noidung

Nội dung


1.4 menu_cha
Column

Type

id_cha

Mã thể loại cha

tenMenu_cha

Tên thể loại cha

moTa

Mô tả

1.5 menu_con


Column

Type

id_con

Mã thể loại con

tenMenu_con


Tên thể loại con

id_cha

Mã thể loại con

1.6 nguoi_dung
Column

Type

id_nd

Mã người dùng

ten_user

Tên người dùng đăng nhập

password

Mật khẩu

ho_ten

Họ tên

email

Email


phone

Điện thoại

dia_chi

Địa chỉ

ngay_sinh

Ngày sinh

quyen

Quyền

trang_thai

Trạng thái

cmt

Số cmt

cau_hoi

Câu hỏi

dap_an


Đáp án


1.7 Quảng Cáo.
Column
id
anh
link
active

Type

ảnh
Đừng dẫn
Hoạt động

1.8 Sản Phẩm.
Column
id_sp
maSp
tenSp
id_tg
anhSp
moTa
spkm
sphot
active
giaBd
giaHt

ngayDang
soSp
id_con

Type
Mã sản phẩm
Sản phẩm
Tên sản phẩm
Mã tác giả
ảnh sản phẩm
Mô tả
Khuyến mãi
Hot
Hoạt động
Giá
Giá hiện tại
Ngày đăng
Số SP
Mã thể loại


1.9 su_kien
Column

Type

id_sk

Mã sự kiện


tieu_de

Tiêu đề

anhSuKien

ảnh

mota

Mô tả

ngayDang

Ngày đăng

active

Hoạt động

1.10 tac_gia

Column

Type

id_tg

Mã tác giả


ma_tg

Tác giả

ten_tg

Tên tác giả

moTa

Mô tả

anh_tg

ảnh


Phần IV :Giao Diện
1. Giao Diện Cho Luồng Quản Trị
a) Danh mục sản phẩm

Từ mục này ta có thể cho thêm các thể loại sản phẩm sách, sửa tên loại sách, xóa đi
-

nếu sai.
Khi sửa loại sách thì người quản trị click vào nút sửa, mục sẽ được chuyển sang tab
như hình bên dưới để người dùng cập nhật sửa chữa.

-


Khi người quản trị muốn xóa thể loại sách, thì click vào nút xóa, hộp thoại “ bạn có
chắc chắn muốn xóa không” sẽ được hiện ra để người dùng xác nhận lại một lần nữa ,
tránh nhầm lẫn, thao tác sai.


b) Sản phẩm


×