Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đổi mới phương thức lãnh đạo của đảng cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.95 KB, 22 trang )

Bµi 8: ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG Ở CƠ SỞ

I. (QUAN NIỆM) KH¸i NIỆM VỀ PHƯƠNG
THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, PHƯƠNG
THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG Ở CƠ SỞ

1. Khái niệm của Đảng ta về phương
thức lãnh đạo (PTLĐ) của Đảng.


a) Trong C¬ng lÜnh (bæ sung, ph¸t
triÓn n¨m 2011), Đảng ta xác định:
ĐCSVN là Đảng cầm quyền, LĐ Nhà
nước và XH. Đảng LĐ bằng cương
lĩnh, chiến lược, các định hướng về
ch.sách và chủ trương lớn; bằng c.tác
tuyên truyền, thuyết phục, vận động,
t.chức, k.tra, g.sát và bằng h.động
gương mẫu của ĐV.
Đảng th.nhất LĐ c.tác CB và q.lý đội
ngũ CB, giới thiệu những ĐV ưu tú có
đủ n.lực và ph.chất vào h.động trong
các cơ quan LĐ của HTCT. Đảng LĐ
thông qua TCđảng và ĐV h.động


trong các t.chức của HTCT, tăng
cường chế độ tr.nhiệm cá nhân, nhất
là người đứng đầu.
Đảng thường xuyên nâng cao NL cầm


quyền và hiệu quả LĐ, đồng thời phát
huy mạnh mẽ vai trò, tính ch.động,
s.tạo và tr.nhiệm của các t.chức khác
trong HTCT.


b) Định nghĩa về PTLĐ của Đảng.
Từ khái niệm nêu trong Cương lĩnh,
rút ra định nghĩa về PTLĐ của Đảng là
hệ thống các h.thức, ph.pháp, q.chế,
q.trình, lề lối làm việc… mà Đảng sử
dụng để tác động vào các t.chức trong
HTCT, các l.vực đ.sống XH và toàn
XH nhằm th.hiện thắng lợi nh.vụ CM.

c) Những nhận xét.
- (1) PTLĐ của Đảng có vai trò rất
quan trọng đối với ch.lượng, hiệu quả
LĐ của Đảng, nếu chọn được PTLĐ
đúng thì ch.lượng, hiệu quả sẽ cao.


- (2) PTLĐ của Đảng q.hệ mật thiết và
chịu sự chi phối của n.dung, chủ thể,
đ.tượng LĐ và đ.kiện, h.cảnh h.động.
2. Quan niệm về PTLĐ của Đảng ở
cơ sở (CS)
a. Đặc điểm sự LĐ của đ.bộ, ch.bộ CS.
- (1) N.dung LĐ rất đa dạng.
- (2) Tính chất LĐ gắn liền và trực

tiếp với thực tiễn, với h.động của ND.
- (3) Phạm vi LĐ trong một phạm vi
nhất định hoặc khá rộng.
- (4) Đối tượng LĐ rất đông đảo, đa
dạng, phong phú.


b. Từ quan niệm chung và đặc điểm
nêu trên, rút ra quan niệm PTLĐ của
Đảng ở cơ sở là hệ thống các h.thức,
ph.pháp, q.chế, q.trình, lề lối làm
việc… được sử dụng để tác động vào
đối tượng LĐ ở cơ sở nhằm th.hiện
thắng lợi nh.vụ chính trị.


II. SỰ CẦN THIẾT ĐM PTLĐ CỦA
Đ.BỘ, CH.BỘ CS, xuất phát:

1. Từ vai trò của PTLĐ
2. Từ nh.vụ ch.trị của CS trong giai
đoạn hiện nay.
3. Từ sự biến đổi của môi trường
LĐ, sự ph.triển của đ.tượng LĐ.
4. Từ yêu cầu phát huy những ưu
điểm, khắc phục những nhược điểm,
hạn chế về PTLĐ.


III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỔI MỚI PTLĐ

CỦA ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ.

1. Quán triệt và th.hiện những
q.điểm chỉ đạo của Đảng về ĐM PTLĐ
2. Nâng cao nhận thức về: ch.năng,
nh.vụ; sự cần thiết ĐM PTLĐ và
th.hiện vai trò hạt nhân ch.trị của
đ.bộ, ch.bộ CS.
3. §M c¸ch ra NQ vµ viÖc qu¸n triÖt,
t.chức th.hiÖn NQ cña §¶ng ë CS.


4. XD và t.hiện các quy chế làm việc.
5. Chăm lo XD đội ngũ CB CS có
ch.lượng tốt, có ph.cách l.việc kh.học.
6. Kiện toàn, nâng cao ch.lượng các
cơ quan, bộ phận tham mưu của c.ủy.
7. Phát huy vai trò của các đoàn thể
và tăng cường sự LĐ của cấp trên trực
tiếp đối với ĐM PTLĐ của đ.bộ, ch.bộ
CS ./.
C©u hái vµ bài tËp
1. C©u hái: §ång chÝ h·y tr×nh bµy
nhËn thøc cña m×nh vÒ PTLĐ của
Đảng ở cơ sở?


Bài tập: Xử lý đơn khiếu kiện tập
thể đối với UBND x ã H.Đ
- Thờng vụ Đảng ủy xã H.Đ nhận đợc đơn tố cáo UBND xã đã định ra một

số khoản thu cao hơn quy định của
Nhà nớc. Ngời đứng tên là Nguyễn Thị
H, kèm theo có chữ ký, họ tên của 82
ngời. Tất cả đều là phụ nữ.
- Cách giải quyết của Thờng vụ
Đảng ủy xã H.Đ:


+ Thờng vụ họp, rà soát lại các
khoản thu ngân sách của xã. Qua đó
thấy rằng, đối với tất cả các khoản thu
đều đợc Đảng ủy xã bàn bạc và đề ra
chủ trơng. Tiếp đó HĐND xã cũng
họp, bàn bạc và quyết định số lợng các
khoản thu và mức thu của mỗi khoản
với từng đối tợng cụ thể. Đối chiếu với
đơn tố cáo, Thờng vụ thấy:

UBND xã đã thực hiện đúng quyết
định của HĐND đối với các khoản thu,
mức thu với từng đối tợng. Thờng vụ


kết luận, nội dung kiện không đúng sự
thật, có tính chất vu khống.
Thờng vụ chỉ đạo UBKT đảng ủy
tiếp tục làm rõ nguyên nhân dẫn đến
động cơ trên.

+ UBKT đã tiếp xúc trực tiếp với 82

ngời có tên trong đơn, nghe họ trình
bày lý do khiếu kiện. Hầu hết số ngời
ký tên trong đơn cho biết: Chị H nói
rằng, có ngời quen trong UBND xã nói
là UBND đã định ra một số khoản thu


cao hơn quy định của Nhà nớc, nên họ
đã ký vào đơn khiếu kiện.
UBKT sơ bộ kết luận: ngời chủ mu
là chị H, còn 82 ngời kia là ngời bị H
lợi dụng. Tiếp đó, UBKT làm việc với
chị H, nghe chị trình bày động cơ viết
đơn. Chị H đã thừa nhận:

khi thấy xã thu một số khoản cao hơn
mức thu của xã bên cạnh và chị nghi
UBND xã chiếm dụng khoản chênh


lệch này vì không đợc biết xã đã công
khai các khoản thu, mức thu với các
đối tợng. Chị H cũng thừa nhận lấy
chữ ký trớc và viết đơn sau.
Trên cơ sở đó, UBKT yêu cầu chị H
viết và đọc bản kiểm điểm về hành vi
sai trái của mình trớc máy ghi âm. Sau
đó, Thờng trực Đảng ủy cho phát băng
thừa nhận khuyết điểm của H để nhân
dân toàn xã biết.

Hỏi: Cách giải quyết của Thờng vụ
Đảng ủy xã H.Đ nh vậy có đúng
không? Vì sao?


Gợi ý làm bài tập
- (1) Thụng qua bi tp, chng t
iu gỡ?
- (2) Tổ chức đảng trực tiếp giải
quyết có đúng không?
- (3) Tổ chức đảng lãnh đạo việc giải
quyết nh thế nào?
- (4) Qua tình huống trên rút ra và
kiến nghị điều gì hợp lý, sâu sắc?


- (1) Thụng qua bi tp, chng t: Tổ
chức đảng xã Đ.H lấn sân, bao biện
làm thay và buông lỏng sự lãnh đạo
việc giải quyết đơn tố cáo.
- (2) Tổ chức đảng trực tiếp giải
quyết là không đúng
+ Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H nhận đợc đơn tố cáo U ban nhõn dõn. Cách
giải quyết của Thờng vụ Đảng ủy xã:
Thờng vụ họp, rà soát lại các khoản
thu ngân sách của xã... Thờng vụ chỉ
đạo U ban Kim tra đảng ủy tiếp tục
làm rõ nguyên nhân.



Lẽ ra, khi Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H
nhận đợc đơn tố cáo U ban nhõn dõn
xã, phải hớng dẫn công dân hoc làm
công văn gửi đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.

+ UBKT đã tiếp xúc trực tiếp với 82
ngời có tên trong đơn. UBKT sơ bộ kết
luận: ngời chủ mu là chị H, còn 82 ngời kia là ngời bị chị H lợi dụng. Tiếp
đó, UBKT làm việc với chị H, nghe chị
trình bày động cơ viết đơn...


Trên cơ sở đó U ban Kim tra yêu
cầu chị H viết và đọc bản kiểm điểm
về hành vi sai trái của mình trớc máy
ghi âm. Sau đó, Thờng trực Đảng ủy
cho phát băng thừa nhận khuyết điểm
của H để nhân dân toàn xã biết. Cách
giải quyết không đúng chức năng của
tổ chức đảng và có dấu hiệu không tôn
trọng nhân phẩm phụ nữ.


- (3) Tổ chức đảng lãnh đạo việc giải
quyết.
+ Khi Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H
nhận đợc đơn, phải nghiên cứu để xác
định nội dung, ai gửi, ai là bị đơn và tổ
chức nào có thẩm quyền (nh Ban Chấp

hành Hội Phụ nữ, Thanh tra nhân
dân, Hi ng nhõn dõn xã, hay các cơ
quan cấp trên) giải quyết hợp lý nhất.

+ Sau đó, Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H
phải hớng dẫn công dân, hoc lm


công văn gửi đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
Thờng vụ Đảng ủy theo dõi việc giải
quyết, ngh báo cáo kết quả và lãnh
đạo việc thực hiện kết quả giải quyết.
Nếu có liên quan đến cán bộ, đảng
viên, trực tiếp hoặc đề nghị xử lý theo
thẩm quyền.

+ Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H nhận đợc đơn .... Ngời đứng tên là Nguyễn Thị


H, kèm theo có chữ ký, họ tên của 82
ngời. Tất cả đều là phụ nữ.
Thờng vụ Đảng ủy lãnh đạo Ban
Chấp hành Hội Phụ nữ xã Đ.H xem
xét lại việc thực hiện vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của mình đã để cho
hội viên tham gia viết, ký tên vào đơn
tố cáo không đúng quy định.

+ Chị H nói rằng, có ngời quen

trong UBND xã nói là UBND đã định
ra một số khoản thu cao hơn quy định


của Nhà nớc... Thờng vụ Đảng ủy lãnh
đạo UBND xã Đ.H xem xét lại nội bộ
của mình đã để cho cá nhân trong
UBND tung tin, dẫn tới công dân viết
đơn tố cáo.
- (4) Qua tình huống trên rút ra và
kiến nghị điều gì hợp lý, sâu sắc?



×