Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

ĐáNH GIá kết QUả điều TRị gãy mỏm KHUỶU BẰNG PHẪU THUẬT kết XƯƠNG néo ép kết hợp PHỤC hồi CHỨC NĂNG sớm tại BỆNH VIỆN hữu NGHỊ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 41 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

trưƯờng Đh y hà nội

Hà đăng định

Ngời hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Ngô vĂn toàn


T VN
Mỏm khuỷu nằm ở đầu trên xương trụ
Gãy MK là gãy nội khớp gặp không nhiều chiếm 5,65%
(Bracq&Sofcot 1986).
Phưng pháp điều trị bảo tồn ít được áp dụng.
Gãy mỏm khuỷu có di lệch đều phải điều trị bằng phẫu thuật.
Phẫu thuật néo ép số 8 là phương pháp đơn giản và có hiệu quả
Tập phục hồi chức năng sau phẫu thuật đóng vai trò rất quan trọng.

2


Đánh giá kết quả điều trị gãy mỏm khuỷu
bằng phẫu thuật kết xương néo ép kết
hợp phục hồi chức năng sớm tại bệnh viện
hữu nghị việt đức

3


Mục tiêu nghiên cứu



1. Mô tả kĩ thuật néo ép và quy trình phục hồi chức năng
sau phẫu thuật gãy mỏm khuỷu
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật kết xương néo ép kết hợp
phục hồi chức năng sớm điều trị gãy mỏm khuỷu.

4


TNG QUAN
Giải phẫu vùng khuỷu
Khuỷu được giới hạn trên và dưới nếp gấp khuỷu khoảng 3cm,
gồm phức hợp 3 khớp: khớp cánh tay trụ, khớp cánh tay quay và
khớp quay trụ trên.

5


TNG QUAN

Đặc điểm phần mềm
- Lớp cơ: gồm 3 nhóm.
+

Nhóm giữa:

+

Nhóm ngoài: có 2 lớp cơ nông & sâu.


+

Nhóm trong: có đầu trên của cơ gấp cổ

tay trụ chùm lên đầu trên của cơ gấp sâu các
ngón tay.

6


TỔNG QUAN
D©y ch»ng: gåm 2 nhãm.
+ D©y ch»ng cña khíp c¸nh tay- trô - quay cã:
• D©y ch»ng bªn trô
• D©y ch»ng bªn quay
• D©y ch»ng tr­ưíc vµ sau
+ D©y ch»ng cña khíp quay - trô gÇn cã: d©y
ch»ng vßng quay vµ d©y ch»ng vu«ng.

7


TNG QUAN
Đặc điểm mạch máu:
- Chú ý vòng mạch quanh khớp khuỷu KS.
- ở sau mỏm trên LC ngoài (ĐM bên giữa
nối với ĐM quặt ngược gian cốt).
- ở sau mỏm trên LC trong(ĐM bên trụ
trên nối với ĐM quặt ngược trụ sau).


8


TNG QUAN
Các dây TK vùng khuỷu sau

ặc điểm về thần kinh:
-Bên ngoài có thần kinh cơ khuỷu.
-Bên trong có TK trụ (nằm trong rãnh
TK trụ)

9


TNG QUAN

Động tác của khớp khuỷu:
- Theo Đoàn Lê Dân (1985) :
G/D = 1450/00/00(0 150)
S/N = 700/00/850
- Theo hội chấn thương chỉnh hình Mỹ (1981):
G/D = 1460/00/00
S/N = 700/00/840

10


TỔNG QUAN
Ph©n lo¹i g·y mám khuûu cña Schatzker(1992).


11


TNG QUAN
Chẩn đoán.




TC lâm sàng: Không có T/C đặc biệt nào so với các gãy xương
nội khớp khác.

X-Q khuỷu thẳng
nghiêng là tiêu
chuẩn vàng để chẩn
đoán xác định.

12


TNG QUAN
Điều trị gãy mỏm khuỷu
Điều trị bảo tồn.
Điều trị phẫu thuật. Đến nay đã có nhiều PP kết xương MK
đc báo cáo và áp dụng.

13


TNG QUAN

Một số kỹ thuật.
- 1942 Mac Ausland W bắt vít thẳng
theo trục xương.
- 1968 Judet R mô tả kỹ thuật buộc
vòng ngoài xương & trong xương.
- 1976 Thomas G bắt vít chéo cố định
MK gãy.
- 1990 Duparc J mô tả Kỹ thuật buộc
vòng số 8, buộc vòng đôi.

14


TNG QUAN
- Năm 1993 M. Mosad tác giả người Anh dùng nẹp vít chuyên cho
MK đặt lại mảnh vỡ, các vít ép vào diện gãy.

15


TỔNG QUAN
- NÐo Ðp theo M.E. Muller(1979), phư­¬ng ph¸p nµy dùa trªn lý thuyÕt
cét trô cña Pauwels.

16


TNG QUAN
Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Nguyễn Xuân Thuỳ - Đoàn Lê Dân(1998). PT gãy MK bằng

PP néo ép số 8 cho kết quả rất tốt > 65%.
Nguyễn Đức Phúc - Hoàng Thanh Bình(2002). Báo cáo 57 BN
gãy MK, kết xương néo ép số 8 tại BV Việt Đức, kết quả tốt
& rất tốt 87,7%.

17


I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn
Các BN gãy MK đã đưược mổ kết xương néo ép số 8, tại BV
Việt Đức 1/2011 - 6/2013.
Tiêu chuẩn loại trừ.
- Các bệnh nhân gãy MK được điều trị bảo tồn .
- Các bệnh nhân gãy MK do bệnh lý.
Phương pháp nghiên cứu (Mô tả LS: H/cứu(25 BN)
T/cứu(53 BN)
18


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Kü thuËt mæ KX nÐo Ðp sè 8.
- Phư­¬ng ph¸p v« c¶m.
- Tư­ thÕ bÖnh nh©n.
- §­ưêng mæ.

19



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KÕt x­ư¬ng

20


I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
Phục hồi chức năng
Mục đích - Giảm nề
- Giảm đau
- Cải thiện tuần hoàn
- Chống kết dính vùng khuỷu
Phương pháp:
- Tập ngay ngày đầu sau mổ
- Tập thụ động
- Tập chủ động có sự hướng dẫn và phối hợp với kỹ thuật
viên
- Tập tăng dần về thời gian và cường độ
21


I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
Đánh giá kết quả điều trị.
Kết quả gần: Tình trạng vết thương, kết quả nắn chỉnh giải phẫu,
biến chứng sớm.

Kết qủa xa:
- Đánh giá kết quả liền xương, sẹo mổ theo tiêu chuẩn của
Anderson(1975).
- Đánh giá PHCN theo các tiêu chuẩn của Tomeno B (1983).
- Đánh giá biến chứng xa.

22


I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
ánh giá kết quả xa theo Anderson & Tomeno B
Kết quả

Tiêu chuẩn

Rất tốt

- ổ gãy liền xương, hết di lệch.
- Vết mổ liền sẹo đẹp.
- Gấp khuỷu >1200; giảm biên độ duỗi khuỷu dưới 100;
giảm biên độ sấp - ngửa dưới 200; không đau; chức
năng khuỷu phục hồi trong vòng 3 tháng.

Tốt

- ổ gãy liền xương, hết di lệch hoặc còn di lệch ít.
- Vết mổ liền sẹo, không viêm dò.
- Các tiêu chuẩn như trên, nhưng chức năng khuỷu
phục hồi sau 3 tháng.

23


I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
ánh giá kết quả xa theo Anderson & Tomeno B
- ổ gãy liền xương nhưng còn di lệch lớn(gập góc
>100).
Trung
bình - Vết mổ liền sẹo, nhưng sẹo dính co kéo.
- Gấp khuỷu 900-1200 hoặc duỗi khuỷu giảm từ 100-300
hoặc giảm biên độ sấp - ngửa từ 200-600.

Xấu

- Bệnh nhân không liền xương hoặc bị viêm rò.
- Gấp khuỷu<900; không duỗi được khuỷu; giảm biên độ
sấp ngửa trên 600; đau, bắt buộc phải mổ lại để tháo
phơng tiện.
24


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tuổi
Số lượng

Số bệnh nhân

Tỉ lệ %


+ Từ 15 đến 20 tuổi

11

14,1

+ Từ 21 đến 30 tuổi

22

28,2

+ Từ 31 đến 40 tuổi

17

21,8

+ Từ 41 đến 50 tuổi

10

12,8

+ Từ 51 đến 60 tuổi

14

17,9


+ Trên 60 tuổi

4

5,1

Độ tuổi

­
­

Tuổi TB 36,6; cao nhất 72; thấp nhất 15; tuổi 20­60 là 85,9%.
Nguyễn Đức Phúc và Hoàng Thanh Bình(2002) tuổi cao nhất 77, thấp nhất
17, tuổi 21­60 là 66%.
25


×