Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.11 KB, 101 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
Ths. Hoàng Sỹ Thính, đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian viết Báo cáo
tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa kế toán và quản trị kinh
doanh, Trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức tiếp thu trong quá trình
học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là
hành trang quý báu đối với em.
Em chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần May Thanh Hóa, các
cán bộ công nhân viên đặc biệt là phòng kế toán đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi để em thực tập tại Công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 2 tháng 6 năm 2015
Sinh viên

Phạm Thủy Linh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT.........................................vi
PHẦN I.................................................................................................................1


MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :.......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
PHẦN II................................................................................................................4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................4
2.1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................4
2.1.1 Những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất....................................4
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.....................................................................4
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................4

ii


2.1.1.3 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh...................................................................................6
2.1.2. Những lý luận chung về giá thành sản phẩm..........................................7
2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm...............................................................7
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm................................................................7
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................8
2.1.2.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm....................................................................................................9
2.1.3 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất..............10
2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí.....................................................................10
2.1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................11
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương

pháp kê khai thường xuyên..............................................................................12
2.1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................12
2.1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................13
2.1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................14
2.1.4.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........17
2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kiểm kê định kỳ..........................................................................18
2.1.6 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................19
2.1.6.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp.......................................................................................................................19
2.1.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương.......................................................................................................19

iii


2.1.6.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo CPSX định mức...........................20
2.1.7 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành, phương pháp tính giá
thành...................................................................................................................20
2.1.7.1 Đối tượng tính giá thành.......................................................................20
2.1.7.2 Kỳ tính giá thành:..................................................................................21
2.1.7.3 Các phương pháp tính giá thành.........................................................22
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................27
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................27
2.2.1.1 Số liệu thứ cấp........................................................................................27
2.2.1.2 Số liệu sơ cấp..........................................................................................27
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu..................................................28
2.2.3 Một số phương pháp khác của kế toán...................................................29
2.2.3.1 Phương pháp chứng từ kế toán............................................................29
2.2.3.2 Phương pháp đối ứng tài khoản...........................................................29

2.2.3.3 Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán..........................................30
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................32
3.1 Một số đặc điểm của Công ty......................................................................32
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty....................................................................32
3.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................32
3.1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty....................................33
3.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty.............35
3.1.3 Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty...............................................38
3.1.3.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất..............................................38

iv


3.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty.....40
3.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................40
3.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty......................................................42
3.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây....41
3.1.5.1 Tình hình lao động:...............................................................................41
3.1.5.2 Tình hình tài sản nguồn vốn.................................................................42
3.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh:.............................................................45
3.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công
ty cổ phần may Thanh Hóa...............................................................................48
3.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần May Thanh Hóa........48
3.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất....................................................................48
3.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ở công ty cổ phần May Thanh Hóa.........48
3.2.1.3 Quản lý chi phí sản xuất tại công ty cổ phần May Thanh Hóa.........49
3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty.........................................50
3.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................50
3.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................63
3.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................72

3.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang...85
3.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty...............................................85
3.2.4.2 Kiểm tra đánh giá sản phẩm dở dang.................................................86
3.2.4.2 Tính giá thành sản xuất tại công ty cổ phần May Thanh Hóa..........91
3.2.5 Ưu điểm và tồn tại....................................................................................93
3.2.5.1 Ưu điểm :................................................................................................93

v


3.2.5.2 Nhược điểm:...........................................................................................94
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................94
4.1 KẾT LUẬN..................................................................................................95
4.2 KIẾN NGHỊ.................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................96
PHỤ LỤC...........................................................................................................98

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY................................41
Bảng 2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH KINH DOANH.......................................43
Bảng 3. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................46
Bảng 4 ĐỊNH MỨC VẬT TƯ PHÂN XƯỞNG CẮT.....................................51
Bảng 5 BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ..................56
Bảng 6 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬN CHUYỂN..................................57
Bảng 7 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NVL CẨN PHÂN BỔ CHO TỪNG
ĐƠN HÀNG.......................................................................................................58
Bảng 8 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ VẬT LIỆU PHỤ VÀ CHI PHÍ VẬN

CHUYỂN............................................................................................................60
Bảng 9. BẢNG CHẤM CÔNG CHO CÔNG NHÂN PHÂN XƯỞNG.........68
Bảng 10 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG..................................................................................................69
Bảng 11 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ.............................................73
Bảng 12 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG..........................85
Bảng 13 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT.........................................86
Bảng 14 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ SẢN PHẨM NHẬP KHO
.............................................................................................................................92

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Hạch toán CPNVLTT theo phương pháp KKTX............................13
Sơ đồ 2. Hạch toán CPNCTT theo phương pháp KKTX..............................14
Sơ đồ 3. Hạch toán CPSXC theo phương pháp KKTX.................................16
Sơ đồ 4.Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX........................17
Sơ đồ 5.Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK.......................18
Sơ đồ 6. Bộ máy tổ chức của công ty................................................................37
Sơ đồ 7. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..........................................39
Sơ đồ 8. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................41

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT

• CPNVLTT
• CPNCTT

• CPSXC
• TK
• TSCĐ
• BHXH
• BHYT
• KPCĐ
• BHTN
• SP
• SX
• CTCT
• KKTX
• KKĐK

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
: Chi phí nhân công trực tiếp
: Chi phí sản xuất chung
: Tài khoản
: Tài sản cố định
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Kinh phí công đoàn
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Sản phẩm
: Sản xuất
: Công ty cổ phần
: Kê khai thường xuyên
: Kiểm kê định kỳ

vi



PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế cả về chiều rộng và chiều sâu
phát triển mạnh như hiện nay thì vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để tồn
tại và phát triển ngày càng trở nên sâu sắc hơn. Để nâng cao được vị thế cạnh
tranh, tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả, trên
nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi theo mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt
được mục tiêu trên, công tác quản lý doanh nghiệp nói chung, quản lý chi phí
nói riêng phải sử dụng những phương pháp, công cụ quản lý khoa học nhằm
cung cấp các thông tin kinh tế chính xác nhất phục vụ cho yêu cầu điều hành và
ra quyết định của các nhà quản lý doanh nghiệp (TS. Bùi Bằng Đoàn, 2010)
Để đạt được mục tiêu hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, vấn đề quản trị
chi phí và tính giá thành luôn là nội dung được quan tâm hàng đầu và là yếu tố
có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nhà quản trị các cấp trong doanh nghiệp. Vì
vậy, để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và tính giá thành
sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một cái nền vững chắc,
giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ loại bỏ được
những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm.
Trong suốt thời gian học tập, được tiếp thu những kiến thức về kế toán
doanh nghiệp dưới nhiều góc độ: quản trị, chi phí, ... Trong đó, lĩnh vực em thấy
rất hay và hấp dẫn là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.Sau khi
học, em hiểu rõ hơn về cách tính giá thành ở những trường hợp khác nhau. Với
nền kiến thức ấy, em rất mong muốn được tiếp cận với thực tế để học hỏi thêm.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp

1



của mình :“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty
cổ phần May Thanh Hóa”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :
1.2.1 Mục tiêu chung
Khi chọn đề tài này, em muốn tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành
sản phẩm và cách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của riêng
Công ty. Từ đó phân tích một số tác động của cách kế toán này và đề ra một số
biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm đã được học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế
toán ở Công ty cổ phần May Thanh Hóa.
- Nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần May Thanh Hóa.
- Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thanh Hóa.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần
May Thanh Hóa
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung:
+ Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
các doanh nghiệp sản xuất.

2



+ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thanh Hóa
+ Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Không gian: Công ty cổ phần May Thanh Hóa
- Thời gian:
+ Thời gian thực tập: từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015
+ Thời gian lấy số liệu nghiên cứu: tháng 12 năm 2014

3


PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.1 Những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản
xuất.Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với
sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách
khác quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: Tư liệu lao
động, đối tượng lao động, sức lao động (GS. TS. NGND Ngô Thế Chi & TS.
Trương Thị Thủy, 2010). Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng chính là
quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy để tiến hành sản
xuất hàng hóa phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động về tư liệu lao động, và đối
tượng lao động. Vì thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất sẽ tạo ra giá trị sản
sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của người sản xuất.
Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống (tiền lương và các khoản trích theo lương) và lao động vật hoá
(nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao tài sản cố định....) mà doanh nghiệp bỏ ra

có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm).
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều
thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí
cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh

4


doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Do vậy chi phí sản
xuất kinh doanh thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau:
• Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ giá trị NVL
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế, CCDC... sử dụng vào
sản xuất, kinh doanh (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi)
(TS. Bùi Bằng Đoàn, 2010)
- Chi phí nhân công: Phản ánh tổng số tiền lương (phụ cấp lương), các
khoản có tính chất lương và các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trích theo
tỷ lệ (%) quy định trên tiền lương (phụ cấp lương) phải trả cho công nhân viên.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho công việc quản lý
tại phân xưởng, tổ, đội sản xuất như chi phí vật liệu, chi phí tiền lương của nhân
viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác (TS. Bùi Bằng Đoàn, 2010)
• Phân loại chi phí theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
- Chi phí ban đầu: Là các chi phí doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm,
chuẩn bị từ lúc đầu để tiến hành các hoạt động SXKD. Chi phí ban đầu phát sinh
trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trường kinh tế bên ngoài, do đó
nó còn được gọi là chi phí ngoại sinh. Chí phí ban đầu được chia thành các yếu
tố chi phí có nội dung kinh tế khác biệt và không thể phân chia được gọi là chi

phí đơn nhất.
- Chi phí luân chuyển nội bộ: Là các chi phí phát sinh trong quá trình
phân công và hợp tác lao động trong nội bộ doanh nghiệp. Đây là các chi phí
luân chuyển giữa các bộ phận khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp như: Giá trị
lao vụ, dịch vụ cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận phụ và phụ trợ cung cấp cho
sản xuất chính, giá trị của nửa thành phẩm tự chế được sử dụng cho các bộ phận

5


tiếp theo... Chi phí luân chuyển nội bộ phát sinh do có kết cấu đầu vào sau một
quá trình sản xuất, kinh doanh nhất định.
• Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu
chi phí.
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí và được hạch toán vào đối tượng chịu chi phí (TS. Bùi Bằng Đoàn,
2010)
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí, do vậy để xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí cần dùng
phương pháp phân bổ gián tiếp thông qua tiêu thức phân bổ thích hợp (TS. Bùi
Bằng Đoàn, 2010)
2.1.1.3 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, quy luật cạnh tranh luôn diễn ra gay gắt và
quyết liệt, đặc biệt là khi đất nước đang ở giai đoạn mở cửa nền kinh tế. Bởi vậy
một doanh nghiệp, một đơn vị sản xuất muốn đứng vững và phát triển trên thị
trường đòi hỏi sản phẩm mà họ sản xuất ra phải đạt hai yêu cầu là chất lượng
sản phẩm và giá thành hợp lý. Để làm được điều này thì ban lãnh đạo doanh
nghiệp cần phải có thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về quá trình sản xuất
sản phẩm từ khâu đầu vào đến khâu tiêu thụ. Qua quá trình này, ban lãnh đạo

đưa ra những biện pháp, chính sách, chiến lược điều chỉnh phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất.
Vì vậy công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp.

6


2.1.2. Những lý luận chung về giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá tính cho một khối lượng sản phẩm (lao vụ) nhất định
đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
dụng tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật.
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Theo GS. TS. NGND Ngô Thế Chi & TS. Trương Thị Thủy để đáp ứng
yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân chia làm nhiều
loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành
• Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ
sở CPSX kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng
được tính toán trước khi bắt đầu quá trình SXKD của một doanh nghiệp trong
một thời kỳ. Giá thành sản phẩm kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp(GS.TS.NGND Ngô
Thế Chi & TS. Trương Thị thủy, 2010b)
- Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ
sở định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm(GS.TS.NGND

Ngô Thế Chi & TS. Trương Thị thủy, 2010b)
- Giá thành sản phẩm thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở
số liệu CPSX thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng
sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ(GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS.
Trương Thị thủy, 2010b)

7


• Phân loai giá thành theo phạm vi và các chi phí cấu thành
- Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm các chi phí như chi phí NVLTT,
CPNCTT, CPSXC tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn
thành(GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS. Trương Thị Thủy, 2010a)
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Như
vậy, giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ được xác định và tính toán khi
sản phẩm, công việc hoặc lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ
của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế
của DN(GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS. Trương Thị Thủy, 2010a)
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Chi phí thể hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của các
quá trình sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất của cùng một quá trình. Xét về mặt
bản chất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá
trình sản xuất kinh doanh (GS. TS. NGND Ngô Thế Chi & TS.Trương Thị
Thủy, 2010). Chúng giống nhau về chất nhưng xét về mặt lượng thì chúng khác
nhau ở những mặt sau:
Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí sản xuất phát sinh trong một thời
kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến những chi phí đó có liên quan
đến số sản phẩm hoàn thành hay chưa. Giá thành sản phẩm là một số chi phí sản

xuất liên quan đến khối lượng sản phẩn, dịch vụ hoàn thành.
Chi phí sản xuất tính cho một thời kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan
đến chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang.
Công thức biểu hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Tổng Giá
thành sản

=

CPSXDD
đầu kỳ

+

8

CPSX phát
sinh trong

-

CPSXDD
cuối kỳ


phẩm

kỳ


2.1.2.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Theo GS. TS. NGND Ngô Thế Chi & TS. Trương Thị Thủy chi phí và giá
thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mỗi quan hệ mật thiết với
doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy cần phải xác
định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm như sau:
- Vai trò : Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh một cách chính
xác, thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử
dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu
do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được
chi phí và giá thành thực tế của từng sản phẩm của quá trình sản xuất kinh
doanh. Trong quản lý, người ta thường sử dụng công cụ khác nhau nhưng kế
toán luôn luôn là một công cụ thiết yếu nhất, có vai trò quan trọng trong quản lý
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Nhiệm vụ: Để quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, đồng thời
để việc phân tích, đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chỉ có thể dựa trên việc xác định giá thành sản phẩm chính xác,
nhưng việc xác định giá thành sản phẩm lại chịu ảnh hưởng kết quả của việc tập
hợp chi phí sản xuất. Do vậy, để tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, đòi hỏi kế toán cần phải làm tốt các nhiệm vụ sau:
+ Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản
phẩm phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức quản lý của
DN.

9


+ Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng đã xác định,

tập hợp các khoản mục chi phí, các yếu tố chi phí đồng thời xác định đúng đắn
chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Vận dụng phương pháp tính giá thành phù hợp để tính giá thành và giá
thành đơn vị của sản phẩm theo đúng khoản mục quy định trong kỳ tính giá
thành.
+ Lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tiến hành phân tích
tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
và kế hoạch giá thành sản phẩm. Phát hiện các hạn chế, đề xuất các biện pháp để
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
2.1.3 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí
Theo GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS.Trương Thị Thủy đối tượng kế
toán tập hợp CPSX là những phạm vi, giới hạn mà CPSX cần được tập hợp cho
việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán tập hợp
CPSX có thể là: từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hay toàn doanh nghiệp;
từng nhóm sản phẩm, bộ phận, chi tiết của sản phẩm; từng giai đoạn hay toàn bộ
quy trình công nghệ; nhóm sản phẩm; đơn đặt hàng; từng công trình, hạng mục,
công trình, mục đích, công dụng của chi phí với quá trình sản xuất; yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp (GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS.Trương
Thị Thủy, 2010)
Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX là vấn đề then chốt, đảm bảo tổ
chức đúng đắn công tác kế toán CPSX từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu ghi
sổ kế toán, phục vụ tốt cho việc tăng cường công tác hạch toán kinh tế, giảm bớt

10


khối lượng công tác kế toán và phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm
được kịp thời đúng đắn.

2.1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng
để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Nội dung cơ bản của phương pháp kế
toán tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất đã xác định để mở các sổ kế toán nhằm ghi chép, phản ánh các chi phí phá
sinh để mở các đối tượng hoặc tính toán, phân bổ phần chi phí phát sinh cho các
đối tượng (GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS Trương Thị Thủy, 2010)
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí,
kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích
hợp. Thông thường các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi
phí như sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan
trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại
chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho
đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tương tập hợp chi phí cụ
thể xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống số kế toán… Theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có
như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một
cách chính xác, kịp thời và đầy đủ (GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS Trương
Thị Thủy, 2010)
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp:

11


Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các

chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà
kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này trong từng đối tượng.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo
địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối
tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi
phí đó cho từng đối tượng liên quan (GS.TS.NGND Ngô Thế Chi & TS Trương
Thị Thủy, 2010)
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
kê khai thường xuyên
2.1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… được xuất dung trực tiếp cho việc chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Đây là chi phí thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành của doanh nghiệp (Ths. Phạm
Thị Thoan, 2011)
Giá trị nguyên vật liệu xuất dung có thể được xác định theo các phương
pháp: Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; giá đích danh hay phương
pháp giá bán lẻ (Thông tư 200/2014)
- Chứng từ sử dụng: Căn cứ để ghi nhận chi phí NVL trực tiếp là các
chứng từ xuất kho như:
+ Phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, thẻ kho.
+ Bảng tổng hợp nguyên vật liệu
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu…

12


Nếu chi phí NVL được xuất dùng trực tiếp thì hạch toán trực tiếp cho đối
tượng đó.Trường hợp NVL xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng hạch

toán chi phí không thể tổ chức hạch toán riêng thì phải áp dụng phương pháp
phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan. Công thức
phân bổ như sau:
Chi phí NVL
phân bổ cho

=

Tổng CPNVL cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả

Tiêu thức phân
x

bổ cho từng đối

đối tượng
từng đối tượng
tượng
Trong đó tiêu thức phân bổ thường là: định mức tiêu hao, số lượng sản
phẩm hoàn thành, chi phí NVL chính…
TK 152

TK 152

TK 621
Xuất kho NVL sử dụng

Vật liệu không sử dụng hết cho


TT

Sx sp cuối kỳ nhập kho
trực tiếp cho sản xuất sp
TK 154

TK 133

Cuối kỳ, tính phân bổ và kết chuyển
Thuế GTGT

CPNVLTT theo đối tượng tập hợp CP
TK 632

TK 111, 112, 331…
CPNVL vượt mức bình thường
ẳng

Mua NVL (không qua kho) sử dụng
sản xuất sản phẩm

Sơ đồ 1. Hạch toán CPNVLTT theo phương pháp KKTX
2.1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

13


- Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ bao
gồm tiền lương chính, lương phụ, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp có tính chất

lương. Ngoài ra, CPNCTT còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do doanh nghiệp chịu và tính vào chi phí kinh
doanh theo tỷ lệ 24% (gồm BHXH: 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCĐ: 2%),
số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. CPNCTT thường được
tính trực tiếp cho đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.Trong trường hợp chi phí
nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì cần tiến hành
phân bổ CPNCTT tương tự như đối với CPNVLTT.
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Bảng thanh toán tiền lương…
Có thể khái quát quy trình tập hợp CPNCTT qua sơ đồ sau:
TK 622

TK 334
Tiền lương, tiền công, phụ
cấp, tiền ăn ca phải trả

TK 154
Cuối kỳ, tính phân bổ và
kết chuyển CPNCTT theo đối
tượng tập hợp CP

công nhân trực tiếp sx sp,
kinh doanh
TK 335

TK 632


Trích tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất

CPNVL vượt mức bình thường
ẳng

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỷ lệ

Sơ đồ 2. Hạch toán CPNCTT theo phương pháp KKTX
2.1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung

14


- Nội dung: Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ sản xuất và quản lý
phát sinh trong phạm vi phân xưởng bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ…
CPSXC được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, định kỳ được
kết chuyển để tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, chi phí này thường liên quan
đến rất nhiều loại sản phẩm trong phân xưởng nên cần thiết phải phân bổ khoản
chi phí này cho từng đối tượng sản phẩm theo tiêu thức thích hợp. Trên thực tế
thường sử dụng các tiêu thức như: chi phí NVL chính, chi phí tiền lương của
công nhân sản xuất, số giờ máy chạy (TS. Bùi Bằng Đoàn, 2010).
Công thức phân bổ CPSXC tương tự công thức phân bổ CPNVLTT:
Chi phí NVL
phân bổ cho

=


Tổng CPNVL cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả

từng đối tượng
- Chứng từ sử dụng:

Tiêu thức phân
x

đối tượng

+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
+ Phiếu yêu cầu xuất vật tư.
+ Hóa đơn điện nước.
+ Bảng phân bổ khấu hao, bảng thanh toán tiền lương…
Có thể khái quát quy trình tập hợp CPSCX qua sơ đồ sau:

15

bổ cho từng đối
tượng


TK 627

TK 334, 338
Tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương của NVPX


TK 111, 112, 152…

Các khoản thu giảm chi

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 154
Cuối kỳ, tính phân bổ và kết chuyển

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho sx sp

CPSXCtheo đối tượng tập hợp CP
TK 632
CPSXC cố định không được tính

TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần, CP trích trước

vào giá thành sp mà tính vào giá
vốn hàng bán (do mức SX thực
tế < mức công suất bình thường)

TK 111, 112, 141, 331
CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền
khác

TK 133

Thuế GTGT đầu vào
khôngđược khấu trừ
nếu được tính vào
CPSXC

Sơ đồ 3. Hạch toán CPSXC theo phương pháp KKTX

16


×