Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần TKD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 89 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 1
Khoa Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................10
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................11
Phần I..................................................................................................................... 13
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TKD..................................13
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần TKD.................................................13

1.1.1. Khái quát về sự hình thành..................................................................13
1.1.2. Khái quát về sự phát triển của Công ty Cổ phần TKD.........................18
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần TKD...........................................22

1.2.1. Sơ đồ khối cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận của Công ty Cổ phần TKD...................................................................22
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khối cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần TKD.23
1.2.2.Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy.....23
1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TKD.............................................................26
1.5. Đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây....28

A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TKD............................................................................................................30
1. Chính sách kế toán chung.....................................................................................................30
2.Tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty Cổ Phần TKD.......................................................30

Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần TKD..................32
2.4.Bộ máy kế toán trong Công ty..................................................................32
a.Sơ đồ khối bộ máy kế toán và mối quan hệ giữa các bộ phận....................32
Sơ đồ 2.2.: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần TKD..............33
b. Nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận kế toán......................................33
1. Kế Toán Tài Sản Cố Định.....................................................................................................35



1.1. Khái niệm,phân loại, đặc điểm, nhiệm vụ và đánh giá tài sản cố định. 35
1.2 Các chứng từ, tài khoản, số sách công ty sử dụng.............................................................39

Ý nghĩa của kế toán tài sản cố định...............................................................40
1.3.Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ................................................................................41

Sơ đồ 2.3.Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tài sản cố định...........................41
Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.4.Quy trình luân chuyển chứng từ, hạch toán kế toán tài sản cố định ..............................42

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ............................42
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ..........................43
Sơ đồ 2.6: Hạch toán khấu hao TSCĐ.......................................................45
Sơ đồ 2.7: Hạch toán sủa chữa TSCĐ.......................................................48
1.5.Kế toán tình hình biến động TSCĐ....................................................................................48
2.8 Nghiệp vụ làm giảm TSCĐ: ...............................................................................................51
2. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần TKD..............................................................55

2.1 Danh mục các loại nguyên vật liệu chính của công ty CP TKD.............55
2.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty CP TKD....................55
2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty CP TKD...................................56
2.3 Phương pháp hạch toán chi tiết và tổng hợp NVL tại công ty CP TKD..........................57

2.3.1 Phương pháp hạch toán chi tiết............................................................57

2.3.2 Phương pháp hạch toán tổng hợp.........................................................58
Sơ đồ 2.8 Các nghiệp vụ chủ yếu tại công ty CP TKD...............................58
2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL tại công ty ..............................................59

Sơ đồ 2.9 : Quy trình luân chuyển chứng từ NVL.....................................59
2.5 Quy trình lên sổ kế toán về nguyên vật liệu tại công ty CP TKD....................................60

Sơ đồ2.10: Quy trình ghi sổ kế toán NVL..................................................60
2.6 Kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP TKD....................................................................60

Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:.........................................79
3.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp.............................................................................80
BHTN là số tiền được trích để trợ cấp cho người lao động bị mất việc làm.
Điều kiện để được hưởng trợ cấp BHTN là:........................................................80
- Người lao động đã đóng BHTN 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
trước khi mất việc làm..........................................................................................80
- Người lao động đã đăng ký BHTN với tổ chức BHXH. .................................80
- Người lao động chưa tìm được việc sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp..................................................................................................................... 80
Căn cứ để tính và trích BHTN:...........................................................................80
Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động.................................................80
Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 3
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Số BHTN phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 1%.............................................................................................................80
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuấtkinh doanh :........................................80

Số BHTN phải nộp= (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 1%..............................................................................................................80
Sơ đồ 2.11 : Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương.......................................81
3.5 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị...........................83

Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................83
a. Chứng từ sử dụng.............................................................................................83
: - Bảng chấm công................................................................................................83
- Danh sách tạm ứng lương..................................................................................83
- Bảng thanh toán lương.......................................................................................83
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...................................................83
. - Bảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội........................................................83
- Các chứng từ khác có liên quan. ......................................................................83
b. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................83
- TK 334: Phải trả người lao động.......................................................................83
- TK 338: Các khoản phải trả, phải nộp khác....................................................83
+ TK 338.2: Kinh phí công đoàn.........................................................................83
+ TK 338.3: Bảo hiểm xã hội...............................................................................83
+ TK 338.4: Bảo hiểm y tế....................................................................................83
+ TK 338.9: Bảo hiểm thất nghiệp.......................................................................83
- Các tài khoản khác có liên quan........................................................................83
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................86
3.1.Tổ chức công tác kế toán:...................................................................................................86

3.2.Hình thức kế toán:....................................................................................86
3.3. Một số kiến nghị:.....................................................................................87
KẾT LUẬN............................................................................................................88

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 4
Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 5
Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................10
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................11
Phần I..................................................................................................................... 13
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TKD..................................13
Bảng 1.1: Bảng đánh giá trình độ lao động.........................................................17
Bảng 1.2 : Bảng một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của công ty.........29
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TKD............................................................................................................30
Biểu 2.1:Một số loại TSCĐ chủ yếu ở công ty.....................................................37
Biểu 2.2 Bản giao nhận tài sản cố định................................................................49
Biểu 2.4.Trích Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định......................................53
Biểu2.5.TK 211: Tài sản cố định.........................................................................54
Biểu 2.6: Giấy đề nghị nhập vật tư.......................................................................61
Biểu 2.7:Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................62
Biểu 2.8 Phiếu nhập kho........................................................................................63
Biểu 2.9: Tích bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn NVL............................................64
Biểu 2.10: trích bảng kê khai chi tiết vật tư ghi có TK 112................................64
Biểu 2.12: chứng từ ghi sổ.....................................................................................67

Biểu 2.13: chứng từ ghi sổ.....................................................................................67
Biểu 2.14: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..................................................................68
Biểu 2.15: Trích sổ cái...........................................................................................70
Biểu 2.16 Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng công ty tháng 4.............75
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN VĂN PHÒNG CÔNG TY...........75
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:.........................................79
BHTN là số tiền được trích để trợ cấp cho người lao động bị mất việc làm.
Điều kiện để được hưởng trợ cấp BHTN là:........................................................80
- Người lao động đã đóng BHTN 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
trước khi mất việc làm..........................................................................................80

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 6
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Người lao động đã đăng ký BHTN với tổ chức BHXH. .................................80
- Người lao động chưa tìm được việc sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp..................................................................................................................... 80
Căn cứ để tính và trích BHTN:...........................................................................80
Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động.................................................80
Số BHTN phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 1%.............................................................................................................80
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuấtkinh doanh :........................................80
Số BHTN phải nộp= (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 1%..............................................................................................................80
Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................83
a. Chứng từ sử dụng.............................................................................................83
: - Bảng chấm công................................................................................................83

- Danh sách tạm ứng lương..................................................................................83
- Bảng thanh toán lương.......................................................................................83
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...................................................83
. - Bảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội........................................................83
- Các chứng từ khác có liên quan. ......................................................................83
b. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................83
- TK 334: Phải trả người lao động.......................................................................83
- TK 338: Các khoản phải trả, phải nộp khác....................................................83
+ TK 338.2: Kinh phí công đoàn.........................................................................83
+ TK 338.3: Bảo hiểm xã hội...............................................................................83
+ TK 338.4: Bảo hiểm y tế....................................................................................83
+ TK 338.9: Bảo hiểm thất nghiệp.......................................................................83
- Các tài khoản khác có liên quan........................................................................83
Biểu 2.17 : trích nhật kí chứng từ.........................................................................84
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................86
KẾT LUẬN............................................................................................................88

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 7
Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 8
Khoa Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................10
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................11
Phần I..................................................................................................................... 13
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TKD..................................13
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khối cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần TKD........23
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TKD............................................................................................................30
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần TKD..........................32
Sơ đồ 2.2.: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần TKD.....................33
Sơ đồ 2.3.Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tài sản cố định....................................41
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ.....................................42
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ...................................43
Sơ đồ 2.6: Hạch toán khấu hao TSCĐ.................................................................45
Sơ đồ 2.7: Hạch toán sủa chữa TSCĐ.................................................................48
Sơ đồ 2.8 Các nghiệp vụ chủ yếu tại công ty CP TKD........................................58
Sơ đồ 2.9 : Quy trình luân chuyển chứng từ NVL..............................................59
Sơ đồ2.10: Quy trình ghi sổ kế toán NVL............................................................60
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:.........................................79
BHTN là số tiền được trích để trợ cấp cho người lao động bị mất việc làm.
Điều kiện để được hưởng trợ cấp BHTN là:........................................................80
- Người lao động đã đóng BHTN 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
trước khi mất việc làm..........................................................................................80
- Người lao động đã đăng ký BHTN với tổ chức BHXH. .................................80
- Người lao động chưa tìm được việc sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp..................................................................................................................... 80
Căn cứ để tính và trích BHTN:...........................................................................80
Số tiền khấu trừ vào lương của người lao động.................................................80

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 9
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Số BHTN phải nộp = (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 1%.............................................................................................................80
Số tiền DN trả tính vào chi phí sản xuấtkinh doanh :........................................80
Số BHTN phải nộp= (Hệ số lương cơ bản + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối
thiểu x 1%..............................................................................................................80
Sơ đồ 2.11 : Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương................................................81
Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................83
a. Chứng từ sử dụng.............................................................................................83
: - Bảng chấm công................................................................................................83
- Danh sách tạm ứng lương..................................................................................83
- Bảng thanh toán lương.......................................................................................83
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...................................................83
. - Bảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội........................................................83
- Các chứng từ khác có liên quan. ......................................................................83
b. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................83
- TK 334: Phải trả người lao động.......................................................................83
- TK 338: Các khoản phải trả, phải nộp khác....................................................83
+ TK 338.2: Kinh phí công đoàn.........................................................................83
+ TK 338.3: Bảo hiểm xã hội...............................................................................83
+ TK 338.4: Bảo hiểm y tế....................................................................................83
+ TK 338.9: Bảo hiểm thất nghiệp.......................................................................83
- Các tài khoản khác có liên quan........................................................................83
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................86
KẾT LUẬN............................................................................................................88


Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 10
Khoa Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần

HĐQT : Hội Đồng quản trị
GĐ: Giám đốc
TK : Tài khoản
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
NVKD: Nguồn vốn kinh doanh
XDCB : Xây dựng cơ bản
HĐ: Hóa đơn
SD: Số dư

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 11
Khoa Kế toán - Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU

Khi nền kinh tế thị trường ngày một phát triển với nhiều biến động phức
tạp,các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn được thành lập ngày càng nhiều
hơn. Vì vậy để tồn tại và phát triển được các doanh nghiệp ở Việt Nam cần
phải vận động không ngừng để phù hợp với nền kinh tế thế giới và có thể hội
nhập với nền kinh tế quốc tế hiện nay.
Qua 5 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty Cổ phần TKDđã trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành xây dựng. Công ty
luôn khẳng định được vị thế của mình và được các đối tác đánh giá cao về
năng lực cũng như chất lượng hoạt động.
Tồn tại và phát triển được như ngày hôm nay doanh nghiệp đã cố gắng
không ngừng phát huy những điểm mạnh, hạn chế tối đa những điểm yếu
vàkhắc phục nó để có thể nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo lập, củng cố và
nâng cao vai trò và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Để làm được những điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp và các cán bộ quản lý
doanh nghiệp phải nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý kinh tế hữu
hiệu, trong đó có việc tổ chức công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp là một trong những công cụ hữu
hiệu giúp cho doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện
nhất về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng
lao động, vật tư, tài sản...của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, và làm cơ sở để đưa ra các quyết định phù hợp nhất giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Với mong muốn giúp cho sinh viên không những nắm vững được kiến
thức đã được học trong giáo trình mà còn có được cái nhìn thực tế hơn, chính
xác hơn về công việc của bản thân sau này, Khoa Kế Toán- Kiểm toán Trường
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã cử sinh viên đi đến những đơn vị lớn nhỏ
Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 12
Khoa Kế toán - Kiểm toán
trong nước để thực tập theo các ngành đã được đào tạo, nhằm ứng dụng
những kiến thức và kỹ năng có được từ các học phần đã học vào các hoạt
động thực tế các tại đơn vị thực tập.
May mắn khi là một sinh viên của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
và được thực tập tại Công ty Cổ phần TKD, nhận được sự hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình của các cô chú, anh chị trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán,
cùng sự giúp đỡ và hướng dẫn trực tiếp của cô giáoNguyễn Thị Ngọc Hiền.
Điều đó đã cổ vũ và động viên em cố gắng, nỗ lực từng bước tiếp cận với
thực tiễn công việc, giờ đây việc thực tập của em phần lớn đã được hoàn
thành, kiến thức và kinh nghiệm cơ bản về thực tế cũng phần nào được nâng
lên. Bài báo cáo là toàn bộ những gì em tiếp thu và học hỏi được khi thực tập
tại đơn vị. Bài báo cáo thực tập của em gồm những phần sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần TKD
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần TKD
Phần 3: Một số nhận xét và kiến nghị về công tác quản lý và công tác
kế toán tại Công ty Cổ phần TKD.
Vì thời gian thực tập và học hỏi tại công ty có hạn cũng như kinh
nghiệm thực tiễn của bản thân emchưa được nhiều nên bài báo cáo không
tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý
kiến từ giáo viên hướng dẫn cùng các anh chị trong phòng tài vụ của Công ty
đểem có thể hoàn thiện bài báo cáo tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 13

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phần I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TKD

Website: www.betongtkd.vn
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần TKD
1.1.1. Khái quát về sự hình thành.
 Tên công ty:

 Tên hợp pháp: Công ty Cổ Phần TKD
 Tên giao dịch quốc tế: TKD JOINT STOCK COMPANY
(TKD.JSC).
 Địa chỉ trụ sở chính: Số 10, 596/1, Đường Hoàng Hoa Thám, Quận
Tây Hồ, Hà Nội.
 Fax: 04.37567899
 Ngành nghề kinh doanh:

Điện thoại: 04.37567899

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 14
Khoa Kế toán - Kiểm toán

STT

Tên ngành


1

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

2

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

3

Xây dựng nhà các loại

4

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

5

Xây dựng công trình công ích

6

Phá dỡ

7

Chuẩn bị mặt bằng (không bao gồm rà phá bom mìn)

8


Lắp đặt hệ thống điện

9

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí

10

Hoàn thiện công trình xây dựng

11

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: máy móc, thiết bị, phụ

12

tùng máy khai khoáng, xây dựng
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: tre, nứa, gỗ cây và
gỗ chế biến, xi măng, gạch xây, ngói đá, cát sỏi, kính xây dựng, sơn, vecni,

13

gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh;
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong
các cửa hàng chuyên doanh: Bán lẻ sơn, màu, véc ni, kính xây dựng, xi
măng, gạch xây, ngói đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng khác, gạch ốp lát, thiết

14


bị vệ sinh, thiết bị lắp đặt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác: máy móc, thiết bị xây

15

dựng (trừ máy bay, kinh khí cầu)
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.

16

Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết:

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 15
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Xây dựng công trình công nghiệp, trừ nhà cửa như: Các nhà máy lọc dầu,
Các xưởng hoá chất
- Xây dựng công trình cửa như: Đường thuỷ, bến cảng và các công trình trên
sông, các cảng du lịch, cửa cống…
- Xây dựng đường hầm;
17

- Các công trình thể thao ngoài trời.
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Chi tiết:

- Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới
nước,hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong
ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng;
- Lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng

18

dân dụng.
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Chi tiết:
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng trong một bộ phận thông thường khác
nhau về thể loại cấu trúc, yêu cầu phải có kỹ năng riêng chuyên sâu hoặc
phải có thiết bị dùng riêng như: Xây dựng nền móng của toà nhà, gồm đóng
cọc, Thử độ ẩm và các công việc thử nước, Chống ẩm các toà nhà,…
- Các công việc dưới bề mặt;
- Xây dựng bể bơi ngoài trời;
- Rửa bằng hơi nước, nổ cát và các hoạt động tương tự cho bề ngoài toà
nhà;

19

- Thuê cần trục có người điều khiển.
Vận tải hành khách đường bộ khác
Chi tiết: Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở

20

khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ


21

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân
vào đâu
Chi tiết: Tư vấn về công nghệ khác

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 16
Khoa Kế toán - Kiểm toán
22

Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
Chi tiết:
- Bán buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
- Ô tô chở khách loại trên 12 chỗ ngồi;
- Ô tô vận tải, kể cả loại chuyên dụng;

23

- Ô tô chuyên dụng;
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Chi tiết:
- Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động,
- Bảo dưỡng thông thường,
- Sửa chữa thân xe,
- Sửa chữa các bộ phận của ô tô,
- Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,

- Sửa tấm chắn và cửa sổ,
- Sửa ghế, đệm và nội thất ô tô,
- Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt hoặc thay thế,
- Xử lý chống gỉ,
- Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản

24

xuất;
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

25

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

26

Dịch vụ phục vụ đồ uống

27

Cho thuê xe có động cơ

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 17
Khoa Kế toán - Kiểm toán
 Vốn điều lệ: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng)

 Số lao động hiện tại và trình độ lao động:
Bảng 1.1: Bảng đánh giá trình độ lao động

STT
1
2

Chỉ tiêu
Đội ngũ cán bộ nhân viên văn phòng:
Trình độ Đại học trở lên
Trình độ trung cấp và cao đẳng
Đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất:
- Thợ bậc 4/7
- Thợ bậc 5/7
- Thợ bậc 6/7
- Thợ bậc 4
- Thợ bậc 3
Tổng

Số lượng

Tỷ trọng

(người)
66
47
19
174
61
40

29
17
27
240

(%)
27,5
19,58
7,92
72,5
25,42
16,67
12,08
7,08
11,25
100

 Ngày thành lập: 19/07/2010
 Mã số thuế: 0104812172 do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp.
 Người đại diện:Giám Đốc Lê Đình Tùng

 Email:
Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 18
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.1.2. Khái quát về sự phát triển của Công ty Cổ phần TKD

Công ty cổ phần TKD thành lập từ ngày 19/07/2010 được sáng lập bởi
các cổ đông có thâm niên công tác trên 15 năm trong lĩnh vực xây dựng, sản
xuất công nghiệp,gồm các kỹ sư chuyên ngành có năng lực nghề nghiệp và
phẩm chất đạo đức tốt.
Các thành viên của HĐQT được đào tạo chuyên sâu về quản lý tài chính,
kỹ thuật và quản lý nhân sự, kết hợp với kinh nghiệm thực tế lâu năm và đặc
biệt các nhà quản trịđã mạnh dạn đổi mới tư duy, đổi mới cách nghĩ cách làm;
phát huy những điểm mạnh; nói không với cách nghĩ, cách làm làm kìm hãm
sự phát triển của công ty và triệt tiêu những điều không phù hợp với mô hình
kinh tế thị trường.
Công ty sớm được khách hàng đón nhận, ủng hộ, đã không ngừng đổi mới
và phát triển hơn nữa, cung cấp các sản phẩm bê tông, các thiết bị thi công cho
hàng trăm công trình, hợp tác rất chặt chẽ, hiệu quả, đã và đang là đối tác tin
cậy cho nhiều nhà đầu tư trong nước cũng như những đối tác nước ngoài.
Mong muốn xây dựng “Một bộ máy quản lý chuyên nghiệp, đoàn kết”
với mục tiêu lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh là ý tưởng để thành lập, là
thước đo tài năng của các nhà quản trị và là động lực để duy trì và phát triển
Công ty ngày một lớn mạnh hơn. Công ty cổ phần TKD đã luôn cố gắng vươn
lên, lấy việc đào tạo, nâng cao trình độ của các nhà quản trị, các cán bộ công
nhân viên là mấu chốt của mọi vấn đề, đồng thời công ty cũng luôn cố gắng
áp dụng những công nghệ tiên tiến và các thiết bị thi công hiện đại nhất để
đáp ứng những yêu cầu thi công phức tạp nhất hiện nay vào các công trình,
cùng với đội ngũ công nhân lành nghề công ty có khả năng đáp ứng việc thi
công các kết cấu phức tạp cũng như hướng tới nghệ thuật trong xây dựng.Với
xu hướng phát triển của xã hội, đòi hỏi mọi hoạt động kinh doanh của mỗi
công ty ngày càng minh bạch, chất lượng, uy tín đó là cơ hội tốt là môi trường
phù hợp để thể hiện tài năng của các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ
Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 19
Khoa Kế toán - Kiểm toán
phần TKD nói riêng. Vì vậy HĐQT cũng như đội ngũ cán bộ công nhân viên
của Công ty cổ phần TKD đã và đang tự hoàn thiện mình thông qua việc quản
lý hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, chăm sóc tốt đời sống người lao động
của công nhân, năng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng cho mỗi công trình,
phấn đấu tạo giá trị niềm tin bền vững cho khách hàng. HĐQT cùng đội ngũ
cán bộ của Công ty cổ phần TKD đã làm và sẽ làm tốt hơn nữa để khách hàng
trong và cả ngoài nước thấy được hiệu quả cao, yên tâm và tin tưởng hơn khi
là đối tác của Công ty cổ phần TKD.
Tuy chỉ mới thành lập được 5 năm nhưng công ty có điều kiện để tiếp xúc,
hợp tác và tạo được mối quan hệ với các bạn hàng và các nhà cung cấp với
nguồn nguyên liệu ổn định và chất lượng cao nên Công ty đã đạt được nhiều kết
quả đáng khích lệ. Tập thể cán bộ công nhân viên công ty luôn đoàn kết, gắn bó
cùng với ban lãnh đạo đưa công ty ngày càng phát triển. Cùng với đội ngũ cán
bộ công nhân viên xí nghiệp năng động, tâm huyết với nghề và có nhiều kinh
nghiệm, nhanh nhạy, quyết đoán trong sản xuất và đánh giá thị trường.
Những gì công ty có được ngày hôm nay là kết quả của quá trình phấn
đấu, nỗ lực không ngừng của các nhà quản trị, các cán bộ công nhân viên
trong công ty. Để có thể đứng vững và phát triển trên thị trường, công ty đã
thanh lọc và đang có một đội ngũ cán bộ, công nhân viên sáng tạo và chủ
động trong công việc, luôn coi trọng và đề cao ý chí, phấn đấu của từng
người. Công ty có một môi trường làm việc lành mạnh và khá chuyên nghiệp
về mọi mặt, mọi người đều tự giác và chủ động đối với công việc của mình.
Với những cố gắng và nỗ lực không ngừng đó các sản phẩm của công ty ngày
càng được nâng cao và được tiêu thụ nhiều hơn.Vì vậy công ty đã và đang có
một chỗ đứng khá vững chắc và ngày càng phát triển để khẳng định vị thế của
mình với sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường như ngày nay.
 Một số công trình tiêu biểu trong những năm qua của công ty:


Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 20
Khoa Kế toán - Kiểm toán
 Công trình hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi Cẩm Trang – Hà Tĩnh là
một trong các công trình lớn và trọng điểm của Hà Tĩnh.

 Công trình đập thủy điện Tà Luống

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 21
Khoa Kế toán - Kiểm toán

 Khách sạn Ngân Hà – Thanh Hóa
 Công trình thủy điện Phú Quang – Hà Tĩnh

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 22
Khoa Kế toán - Kiểm toán
• Và nhiều những công trình khác…
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần TKD

1.2.1. Sơ đồ khối cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ
giữa các bộ phận của Công ty Cổ phần TKD
Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, cũng như mọi doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh khác, việc quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức bộ máy quản lý của công ty phải phù hợp với đặc điểm và điều kiện
sản xuất. Công ty có bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến một cấp, nghĩa là Giám
đốc sẽ trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ
máy quản lý của công ty được minh hoạ theo mô hình :

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 23
Khoa Kế toán - Kiểm toán

Ban Kiểm Soát

Hội |Đồng Quản Trị

Giám Đốc Công Ty

Kế Toán
Trưởng

P. Giám
Đốc

P. Kỹ
Thuật

Thi
Công

P. Kinh
Tế Thị
Trường

P. Thiết
Bị – Vật


P. Giám
Đốc

P. Đầu


P. Giám
Đốc

P. Tài
Chính
Kế
Toán

P. Tổ
Chức
Hành
Chính


Tổ Xây Dựng số 1

Đội Xe Máy Bê
Tông 1

Đội Điện Nước

Tổ Xây Dựng số 2

Đội Xe Máy Bê
Tông 2

Các Ban CN Công
Trình

Tổ Xây Dựng số 3

Đội Xe Máy Bê
Tông 3

Đội Chuyên Mộc
Cốp Pha

Tổ Xây Dựng số 4

Đội Xe Máy Bê
Tông 4

Đội Chuyên Gia
Công LD Cốt Thép


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khối cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần TKD
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần TKD)
1.2.2.Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy


Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền

nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền
lợi của Công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 24
Khoa Kế toán - Kiểm toán


Ban kiểm soát : Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu

ra. BKS có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt
động kinh doanh, Báo cáo tài chính của Công ty.

Ban Giám đốc : Ban giám đốc gồm có 04 thành viên (Tổng giám
đốc và 03 phó tổng giám đốc) có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược
và kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Cơ quan Công ty có 04 phòng chuyên môn nghiệp vụ giúp việc
cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty, bao gồm:



Phòng kinh tế – thị trường

Chức năng nhiệm vụ chính của phòng này là thực hiện quản lí công tác
đấu thầu, quản lý hợp đồng xây lắp, quản lí kinh tế, đồng thời theo dõi và
quản lí việc mua, bảo quản, sử dụng vật tư, thiết bị cung cấp cho công trình.
Ví dụ như quản lí kinh tế thì phòng thực hiện các công việc chính sau:
- Xây dựng các định mức, chi tiêu kinh tế – kỹ thuật, đơn giá các công
việc xây lắp phục vụ cho công tác đấu thầu, nhận thầu, giao khoán, thanh
quyết toán công trình.
- Lập, theo dõi việc thực hiện hợp đồng giao khoán nội bộ trên cơ sở
phương án kinh tế đơn vị lập và được ban giám đốc công ty phê duyệt.
- Theo dõi việc thanh quyết toán các công trình.
-Tổ chức theo dõi, cập nhật các thông tin về giá cả vật tư, hàng hóa cần
thiết.


Phòng Tài chính – kế toán

Phòng Tài chính – Kế toán có chức năng tham mưu, giúp việc cho
Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán, tổ chức hướng dẫn và chỉ
đạo toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
Phòng có chức năng kiểm tra giám sát công tác tài chính kế toán, xây dựng kế

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 25

Khoa Kế toán - Kiểm toán
hoạch tài chính hàng năm và dài hạn theo kế hoạch sản xuất của Công ty,
trình Giám đốc Công ty, Tổng giám đốc công ty phê duyệt. Phối hợp với các
phòng chức năng khác của Công ty để xây dựng cơ chế khoán, lập kế hoạch
về chi tiêu tài chính trên cơ sở kế hoạch sản lượng của Công ty gửi phòng
Kinh tế- Thị trường để tổng hợp báo cáo.


Phòng đầu tư:

Phòng đầu tư có chức năng thực hiện các quy định của công ty trong
lĩnh vực có liên quan thường xuyên như : lập kế hoạch đầu tư cho các dự án
đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thực hiện và quản lí các dự án đầu tư
cho công ty về tình hình thực hiện các dự án đầu tư đồng thời có kiến nghị các
biện pháp cần thiết để dự án đầu tư được thực hiện một cách hiệu quả nhất.


Phòng kỹ thuật – thi công.

Phòng kỹ thuật – thi công có nghĩa vụ tham gia quản lí kĩ thuật, giám
sát chất lượng công trình quản lí tiến độ, biện pháp thi công và an toàn lao
động. Đây là đầu mối tiếp nhận các thông tin về thay đổi công nghệ áp dụng
khoa học kĩ thuật. Tham gia cùng các bộ phận, chức năng khác, giải quyết sự
cố về an toàn lao động nếu có xảy ra trên công trường. Đông thời kết hợp với
phòng kinh tế thị trường tham gia lập hồ sơ đầu tư và đấu thầu, thực hiện việc
kiểm tra khối lượng dự toán, quyết toán các công trình.
Kiểm tra việc chuẩn bị mặt bằng thi công của các đơn vị, thiết kế kỹ
thuật.
Ngoài ra phòng kĩ thuật thi công còn than gia quản lí máy móc, thiết bị
và các công cụ sản xuất.



Phòng thiết bị vật tư.

Chức năng chính của phòng thiết bị vật tư là thực hiện cung cấp vật tư
cho tất cả các đơn vị trực thuộc, thực hiện lưu kho và bảo quản nguyên vật

Hà Thị Hiền_CĐ KT3 – K 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp


×