Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác kê TOÁN tập hợp CHI PHÍ và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM xây lắp tại CÔNG TY cổ PHẦN HOÀNG GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.78 KB, 60 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
----------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KÊ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HOÀNG GIA

Giáo viên hướng dẫn : Ths. ĐỖ NGỌC TRÂM
Sinh viên thực hiện

: TRẦN THỊ OANH

Lớp

: K15 HTTB

Mã SV

: 15A4040076

Khoa

: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

HÀ NỘI – 2016



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Kết cấu đề tài.......................................................................................................................2

CHƯƠNG 1......................................................................................................................3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP...........................................................3
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.......................................................3
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm......................................................................................3
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp ................................................................................................................................4
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp..............................5
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ..................................................................5
1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành..............................................................................8
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.........................11
1.3. Kế toán tập hợp chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp..........................................................................................................................................12
1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................12

CHƯƠNG 2....................................................................................................................22
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG GIA....................................22
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Hoàng Gia....................................................................22
2.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................22

2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động......................................................................................23
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................................................25
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán........................................................................................26


2.1.5. Ánh hưởng của đặc điểm kinh doanh và công tác quản lý của công ty đên kế toán
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp................................................................28
2.2. Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Hoàng Gia....................................................................................................................28
2.2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...28
2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Cổ phần Hoàng Gia...........................................................................................................29
2.3. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty........................................................................................................................40
2.3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty..........................................................................................................40
2.3.2. Ưu điểm...................................................................................................................41
2.3.3. Hạn chế...................................................................................................................42
2.3.4. Nguyên nhân hạn chế..............................................................................................43

CHƯƠNG 3....................................................................................................................44
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CP HOÀNG GIA............................................................................................................44
3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty.......................................................................................44
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động của công ty.........................................................44
3.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty..........................................................................................45
3.1.3. Nguyên tắc và yêu cầu trong hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại công ty..............................................................................46
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty.......................................................................................................47
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức hoạt động lập, luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán liên
quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................48
Về lập chứng từ:....................................................................................................................48
Hệ thổng chứng từ của công ty cần được lập theo mẫu quy định của TT200/2014/TT-BTC
để tạo sự thống nhất và hạn chế được các sai phạm có thể xảy ra trong khâu kiểm tra, đối
chiếu chứng từ. Bên cạnh đó Công ty cần quy định cụ thể hơn về số lượng, yêu cầu của các
chứng từ được sử đụng cho từng bộ phận nghiệp vụ và chức năng khác nhau....................48


Về tuân chuyển và kiểm tra chứng từ...................................................................................48
Phòng kế toản tài chinh phải có kế hoạch về quy trình luân chuyên và kiếm tra chứng từ,
xác định đường đi của từng loại chứng từ qua từng phẩn hành kế toán cụ thể. đảm bảo cho
chứng từ kế toán được cập nhật kịp thời vảo sổ kể toán. Do đó, cần quy định các nội dung
cơ bản của việc luân chuyên chứng từ, bao gồm: ................................................................48
- Các chứng từ do kế toán đội lập cần được tập hợp và chuyển lên cho phòng kế toán
thường xuyên hơn, có thể là hàng tuần hoặc hai tuần một lần thay vì hàng tháng, hàng quý
như hiện nay. Bên cạnh đó cần áp dụng hình thức phạt đối với các đối tượng cố tình vi
phạm quy định này................................................................................................................48
- Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán, quy định cho từng loại chứng từ phát
sinh ở từng bộ phận có liên quan đến nghiệp vụ kinh tể phát sinh cần phải qua những bộ
phận nào và luân chuyển đến bộ phận nào theo trình tự hợp lý nhất....................................48
- Kiểm tra chứng từ: quy định rõ nội dung, phương pháp kiểm tra, trình tự và thời gian
kiểm tra cũng như xử lý các sai phạm trong kiểm tra chứng từ. Trường hợp những chứng từ
kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rỗ ràng thì người được phản
công công việc kiểm tra cần yêu cầu bộ phận liên quan lập lại............................................48
Để các công việc trên đây thực hiện tốt, doanh nghiệp nên ban hành các tài liệu hướng dẫn
cụ thể, tốt nhất là sử dụng hệ thống các bang biểu, sơ đồ để hướng dẫn những người làm kế

toán hiểu rõ quy trình luân chuyển chứng từ đối vớí từng phần hành kế toán cũng như toàn
bộ các công việc trong phòng kế toán...................................................................................48
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán...................................................................................48
- Hệ thống sổ kế toán của công ty chủ yếu do phần mềm kế toán thiết kế hoặc bảng tự lập
trên phần mềm Excel , có nhiều điểm thiết sót và chưa phù hợp. Do đó công ty nên thiết kế
lại hệ thống sổ theo quy định trong TT200/2014 của Bộ tài chính.......................................48
Chẳng hạn như đã trình bày ở trên, sổ chi tiết tài khoản của công ty chủ yếu ở dưới dạng
bảng kê và thiếu một số cột như tài khoản đối ứng, số dư ...................................................49
- Các sổ chi tiết chi phí của công ty mới chỉ là chi tiết chi phí cho từng công trình, chứ chưa
chi tiết cho các yếu tố chi phí. Vì vậy, để tận dụng được những lợi thế của sổ chi tiết công
ty nên chi tiết thêm theo các yếu tố hoặc các khoản mục trên sổ chi tiết.............................49
Ví dụ đối với sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, có thể mở như sau:....................49
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp............49
Về chi phí nguyên vật liệu....................................................................................................49
Công ty cần có đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, hiểu biết về NVL cần dùng,
bổ sung những vị trí mới cho hợp lý. Do vậy khi có một dự án, một công trình thi công ty
cần chỉ đạo từ trên xuống thay vì việc giao cho các chủ động nhân viên chủ động mua NVL
thông qua việc cấp 1 lệnh cấp phát vật tư cho công trình.....................................................49
Về chi phí nhân công trực tiếp..............................................................................................50


Tại các đội công trình tuy đã có hợp đồng thuê nhân công, bảng thanh toán lương nhưng
lương chỉ cấp cho tổ trưởng. Điều này có thể dẫn đến gian lận trong quá trình thanh toán
lương cho công nhân. Bên cạnh đó, công ty còn trả lương nhân viên bằng tiền mặt dẫn đến
việc khó kiểm soát và bảo mật không cao. Theo em, công ty nên có thêm bảng kê chi tiết số
lượng, tên, mức lương cụ thể của từng công nhân tham gia công trình và thiết lập hệ thống
trả lương qua tài khoản ngân hàng........................................................................................50
Về chi phí sản xuất chung.....................................................................................................50
Chi phí sản xuất chung của công ty được tập hợp theo từng khoản mục và sổ chi tiết, sổ cái
chi phí sản xuất chung cũng được mở cho từng tiểu khoản, khi kết chuyển chi phí cuối kỳ

cũng kết chuyển theo từng tài khoản do đó không biết được tổng chi phí sản xuất chung. Vì
vậy để biết được chi phí sản xuất chung, công ty nên lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất
chung.....................................................................................................................................50
Về giá thành sản phẩm..........................................................................................................50
Để cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí, công ty nên lập
thẻ tính giá thành. Thẻ tính giá thành được lập riêng cho từng công trình và lập theo các
khoản mục giá thành.............................................................................................................50
3.2.4. Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.50
Vẽ tổ chức mô hình hoạt động..............................................................................................50
Công ty vân nên duy trì mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kể toán quản trị tuy
nhiên cần phải phân công trách nhiệm cụ thể đối với cán bộ kế toán làm nhiệm vụ kê toán
tài chính hay kể toán quản trị. Trên cơ sở các chứng từ phát sinh các khoản chi phí sản xuất,
kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại, tính toán phân chi phí sản xuất xây lắp cho từng đối
tượng chịu chi phí và đối tượng tính giá thành của từng loại hoặc từng sản phẩm (công trình
hoặc hạng mục công trình) theo nhu cầu quản trị giá thành, thực hiện việc ghi sổ kế toán tài
chính và sổ kế toán quản một cách thường xuyên nhẩm cung cấp thông tin cho việc lập báo
cáo tài chính báo cáo quản trị chi phí và giá thành...............................................................50
Về lập dự toán và định mức chi phí......................................................................................50
Khi tham gia đấu thầu, Cồng ty tiến hành lập dự toán cho công trình, sau đó đấu thẩu cống
trình dựa trên giá dự toán. Đánh giá việc lập dự toán làm cơ sở lập kế hoạch giá thành được
chính xác. Cồng ty nên tiến hảnh phân tích các yếu tố chí phí của cả giá thành dự toán vá
giá thành thực tế của từng công trình, tính ra tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về chi phí. Từ đây
có thể đưa ra các biện pháp hiệu quả trong việc giá thành sản phẩm...................................50
Về tài khoản kế toán..............................................................................................................51
Đối với kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành, cân mở các tài khoản chi tiết để phản
ảnh theo từng loại chi phí sản xuất và từng loại giá thành sản phẩm theo từng công trình
hay hạng mục công trình. Trước hết, căn cứ vào yêu cầu quản chì phí sản xuất và giá thành
đề xác định số lượng tài khỏan chi tiết phục vụ cho quản trị chi phí và giá thành...............51



Thẹo đó, các tài khoản sử dụng trong kế toán quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm
cùa Công ty có thể được xây dựng như sau:.........................................................................51
- TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần được chi tiết theo từng đội thi công như
sau:........................................................................................................................................51
+ TK 6211 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đội số 1........................................................51
+ TK 6212 - Chi phí nguyên vặt liệu trực tiếp đội số 2 .. T TK 6213 - Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp đội số 3.............................................................................................................51
- TK 622 - Chi phỉ nhân công trực tiếp gồm: .......................................................................51
+ TK 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp đội số 1................................................................51
+ TK 6222 - Chi phí nhân công trực tiếp đội số 2................................................................51
+ TK 6223 - Chi phí nhân công trực tiếp đội số 3................................................................51
+............................................................................................................................................51
Về báo cáo kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................51
Công ty cần lập một số báo cáo kế toán quàn trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
phục vụ cho công tác quản trị của nhà quản lý Qua nghiên cừu thực tế, theo em Công ty cần
thiết lập báo cáo sau đây:......................................................................................................51
- Báo cảo quàn trị chi phí sản xuất theo địa điềm kinh doanh .............................................51
- Báo cáo quản trị chi phí sản xuất theo từng công trình, hạng mục công trình...................51
- Báo cáo quản trị chi phí sản xuất chung.............................................................................51
3.2.5. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm...........................51
Trong cơ chế thị trường phát triển như hiện nay. các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển phải luôn đảm bảo đồng thời yếu tố chất lượng sản phẩm đẽ giữ uy tín và yếu tố giá
thành hợp lý trên cơ cở tính đủ, tính đúng các khoản chi phí phát sinh. Để đạt được muc
tiêu hạ giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng
phải cố gắng tiết kiệm các yếu tố chi phí sần xuất. Điều này không đồng nghĩa với việc cố
gắng giảm thiểu hết mức chi phỉ sản xuất mà tiết kiệm vẫn phải đảm bảo chất lượng công
trình, đám bảo đúng tiến độ thi công. Đảm bảo được hai yếu tố trên là chìa khoá thành công
của doanh nghiệp..................................................................................................................51
Trên cơ sở đặc điềm của Công ty, em xin đưa ra một sô biện pháp tiết kiệm chi phí sau:...52
3.2.5.1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu ............................................................................52

Nguyên vật liệu là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong giá thanh sản phẩm xây lắp. Việc sử
dụng có hiệu quả chí phí NVL có ý nghĩa rất quan trọng góp phần làm giảm chí phí xuất và
hạ giá thành sán phẩm. Vì vậy, Công ty cần có chiến lược từ việc tìm nguồn cung ứng cho


tới việc thi công, Công ty cùng phải có những biện pháp sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn
vật tư theo những yêu cầu sau:..............................................................................................52
-Giảm thiểu mức hao hụt trong thi công và bảo quản, vận chuyển vật tư. Tại công trình phải
luôn ý thức tiết kiệm, tránh để hư hỏng, mất mát. Công việc cấn làm là thực hiện đồng bộ
các biện pháp sau: không ngừng cài tiến công tác thu mua, vận chuyển và bảo quản vật tư
sao cho bảo đảm chất lượng và tiều chuẩn kỹ thuật. Kiềm tra, giám sát chặt chẽ việc nhập,
xuất vật tư, duy trì phương thức cung ứng vật tư tới tận chân công trình vả chỉ dự trù những
vật tư mà giá cả và nguồn cung ứng không ổn định.............................................................52
- Thường xuyên cập nhật giá cả thị trường vật tư để theo dõi. đối chiếu kiểm tra với các hoá
đơn mua vật tư. Để thực hiện tốt công việc này, công ty nên tìm đến nhưng nhà cung cấp
ồn định, thướng xuyên, uy tín và thuận tiện cho việc cung ứng theo nhu câu với chất lượng
đảm bảo và giá cả phù hợp....................................................................................................52
- Nghiên cứu, tìm kiếm và mạnh dạn sử dụng NVL mới, NVL thay thế có giá cả hợp lý,
chất lượng kỹ thuật đảm bảo mà nguồn cung ổn định, dồi dào. ..........................................52
-Xây dựng chế độ khen thưởng, kỷ luật thỏa đáng: luôn nâng cao ý thức trách nhiệm, phát
huy tính sáng tạo của nhân viên trong việc tiết kiệm vật tư, cải tiến kỹ thuật khai thác NVL
thay thế có hiệu quá nhằm đảm bảo chất lượng công trình, giảm chi phí NVL...................52
3.2.5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.......................................................................52
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động chính là việc tăng năng suất lao động, giảm chi phí
nhân công. Để đạt được mục tiêu này, Công ty cần thực hiện các biện pháp:......................53
- Tổ chức các biện pháp thi công một cách khoa học, sắp xếp khối lượng công vịệc theo
trình tự thích hợp, không để sạn xuất bị ngắt quãng, tránh để tình trạng còng nhân chờ việc
...............................................................................................................................................53
- Thường xuvên áp dụng công nghệ hiện đạí vào sân xuất cải tiến phương pháp làm việc,
tạo môi trường làm việc thuận lợi cho công nhân.................................................................53

- Tăng trách nhiệm cá nhân cùng với chế độ khen thưởng, kỷ luật thích hợp......................53
Tạo động lực làm việc cho công nhàn viên bằng chế độ tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp...
thảo đáng, quan tâm chăm lo đến sức khỏe, đời sống và điều kiện làm việc của công nhân.
...............................................................................................................................................53
- Ngoài ra, công ty cần chú trọng công tác tổ chức tuyển dụng và đào tạo lao động giỏi, có
tay nghề cao..........................................................................................................................53
3.2.5.3. Giảm chi phí sử dụng máy thi công.........................................................................53
Để giảm bớt chi phí máy thi công, Công ty nên có các biện pháp như: Nâng cao năng suất
sử dụng máy, tiết kiệm nhiên liệu cho máy. Các máy thi công phải có kế hoạch được bảo
dưỡng, sửa chữa thường xuyên, phải được nâng cấp theo yêu cầu kỹ thuật. Đối với máy
thuê ngoài, Công ty phải quan tâm đến chất lượng và giá cả...............................................53
3.2.5.4. Giảm chi phí sản xuât chung....................................................................................53


Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều loại chi phí. Đây là khoản mục chi phí gián tiếp đề
sản xuất ra sản phẩm, Công ty nên tìm cách giảm bớt chi phí này xuống mức chấp nhận
được. Trước hết công ty cần có quy chế cụ thể nhằm hạn chế các khoản mục của chi phí
này và dự toán chi phí đưa ra sát với khi thực hiện hơn. Các khoản chi phí phải đảm bảo
giới hạn trong định mức đã quy định từ trước, đủ các thủ tục chứng từ cũng như sự phê
duyệt của lãnh đạo. Các khoản chi phí như chi phí tiếp khách, hội họp... cần phải quản lý
chặt chẽ tránh tình trạng lạm dụng công quỹ. Việc phân bổ chi phí sản xuất chung phải theo
tiêu thức hợp lý để công tác tính giá thành sản phẩm được chính xác.................................53
Kết luận chương 3.................................................................................................................53
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận ở chương 1 và khảo sát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty, chuyên đề đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm hoàn thiện tổ chức lập,
luân chuyển và kiểm tra chứng từ, hoàn thiện hệ thống sổ kế toán, các biện pháp tiết kiệm
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó đề xuất một số giải pháp đối với
Nhà nước, Bộ ngành và các cơ quan có liên quan nhằm hoàn thiện hơn môi trường pháp lý
cũng như điều kiện thực hiện đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp..53



DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.2: Bảng kê Nhập - Xuất -Tồn nguyên vật liệu....................................................30
Biểu 2.3: Sổ nhật ký chung (tháng 10/2016)..................................................................31
Biểu 2.4: Bảng kê tài khoản 621.....................................................................................32
Công ty CP Hoàng Gia...................................................................................................32
Ô số 33, Khu III, Phường An Tảo, TP. Hưng Yên........................................................32
Bảng kê chứng từ- Tk 621..............................................................................................33
Tháng 10/2016................................................................................................................33
CT....................................................................................................................................33
Ngày................................................................................................................................33
Số.....................................................................................................................................33
Số CTGS.........................................................................................................................33
Diễn giải..........................................................................................................................33
TK nợ..............................................................................................................................33
TK có...............................................................................................................................33
Số Tiền............................................................................................................................33
Tỉ giá...............................................................................................................................33
Tiền NT...........................................................................................................................33
Đối tượng........................................................................................................................33
Khoản mục......................................................................................................................33
Bộ phận...........................................................................................................................33
Giao dịch.........................................................................................................................33
BK...................................................................................................................................33
15/10/2016.......................................................................................................................33
PT10/04...........................................................................................................................33
Mua đá 1x2 cấp phối loại 2 HD 509 của Công ty TNHH MTV Ngọc Thành – 32 Phú
Thọ .................................................................................................................................33
621...................................................................................................................................33

3311.................................................................................................................................33
52.867.038.......................................................................................................................33
1.......................................................................................................................................33


KH0306...........................................................................................................................33
CPGT01...........................................................................................................................33
XT....................................................................................................................................33
BK...................................................................................................................................33
19/10/2016.......................................................................................................................33
PT10/06...........................................................................................................................33
Mua đá 1x2 HD 550 Công ty Thăng lợi- 32 Phú Thọ...................................................33
621...................................................................................................................................33
3311.................................................................................................................................33
51.418.220.......................................................................................................................33
1.......................................................................................................................................33
KH0290...........................................................................................................................33
CPGT01...........................................................................................................................33
XT....................................................................................................................................33
BK...................................................................................................................................33
24/10/2016.......................................................................................................................33
PT10/07...........................................................................................................................33
Mua dầu HD 3367-32 Phú Thọ......................................................................................33
621...................................................................................................................................33
1413.................................................................................................................................33
387.545............................................................................................................................33
1.......................................................................................................................................33
NDUCDOAN..................................................................................................................33
CPGT01...........................................................................................................................33
XT....................................................................................................................................33

BK...................................................................................................................................33
24/10/2016.......................................................................................................................33
PT10/08...........................................................................................................................33
Mua dầu HD 9708-32 Phú Thọ......................................................................................33
621...................................................................................................................................33
1413.................................................................................................................................33
258.364............................................................................................................................33


1.......................................................................................................................................33
NDUCDOAN..................................................................................................................33
CPGT01...........................................................................................................................33
XT....................................................................................................................................33
BK...................................................................................................................................33
29/10/2016.......................................................................................................................33
PT10/11...........................................................................................................................33
Mua dầu HD 3377-32 Phú Thọ......................................................................................33
621...................................................................................................................................33
1413.................................................................................................................................33
1.679.363.........................................................................................................................33
1.......................................................................................................................................33
NDUCDOAN..................................................................................................................33
CPGT01...........................................................................................................................33
XT....................................................................................................................................33
Tổng cộng........................................................................................................................33
106.610.530.....................................................................................................................33
Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền lương công trình 32 Phú Thọ.......................................34
Biểu 2.6: Bảng kê tài khoản 622.....................................................................................35
Bảng kê chứng từ- Tk 622..............................................................................................35
Tháng 10/2016................................................................................................................35

CT....................................................................................................................................36
Ngày................................................................................................................................36
Số.....................................................................................................................................36
Số CTGS.........................................................................................................................36
Diễn giải..........................................................................................................................36
TK nợ..............................................................................................................................36
TK có...............................................................................................................................36
Số Tiền............................................................................................................................36
Tỉ giá...............................................................................................................................36
Tiền NT...........................................................................................................................36
Đối tượng........................................................................................................................36


Khoản mục......................................................................................................................36
Bộ phận...........................................................................................................................36
Giao dịch.........................................................................................................................36
PK....................................................................................................................................36
06/10/2016.......................................................................................................................36
PT10/01...........................................................................................................................36
Hạch toán lương công nhân trực tiếp tổ ông Minh .......................................................36
622...................................................................................................................................36
334...................................................................................................................................36
23.746.000.......................................................................................................................36
1.......................................................................................................................................36
VTTHUY........................................................................................................................36
CPGT02...........................................................................................................................36
Z9099..............................................................................................................................36
12/10/2016.......................................................................................................................36
PT10/03...........................................................................................................................36
23.746.000.......................................................................................................................36

1.......................................................................................................................................36
18/10/2016.......................................................................................................................36
PT10/05...........................................................................................................................36
24.370.000.......................................................................................................................36
1.......................................................................................................................................36
24/10/2016.......................................................................................................................36
PT10/09...........................................................................................................................36
24.370.000.......................................................................................................................36
1.......................................................................................................................................36
31/10/2016.......................................................................................................................36
PT10/12...........................................................................................................................36
20.304.000.......................................................................................................................36
1.......................................................................................................................................36
31/10/2016.......................................................................................................................36
PT10/14...........................................................................................................................36


83.031.000.......................................................................................................................36
1.......................................................................................................................................36
Tổng cộng........................................................................................................................36
199.567.000.....................................................................................................................36
Biểu 2.7: Bảng kê chi phí sử dụng máy thi công...........................................................37
Bảng kê chứng từ- Tk 623..............................................................................................37
Tháng 10/2016................................................................................................................37
CT....................................................................................................................................37
Ngày................................................................................................................................37
Số.....................................................................................................................................37
Số CTGS.........................................................................................................................37
Diễn giải..........................................................................................................................37
TK nợ..............................................................................................................................37

TK có...............................................................................................................................37
Số Tiền............................................................................................................................37
Tỉ giá...............................................................................................................................37
Đối tượng........................................................................................................................37
Khoản mục......................................................................................................................37
Bộ phận...........................................................................................................................37
Giao dịch.........................................................................................................................37
PK....................................................................................................................................37
31/10/2016.......................................................................................................................37
PT10/13...........................................................................................................................37
16.10.0018.......................................................................................................................37
Hạch toán CP lương lái máy T10/2016..........................................................................37
6231.................................................................................................................................37
3344.................................................................................................................................37
19.287.143.......................................................................................................................37
1.......................................................................................................................................37
VTTHUY........................................................................................................................37
CPGT04...........................................................................................................................37
Z9099..............................................................................................................................37


TD....................................................................................................................................37
31/10/2016.......................................................................................................................37
KH10...............................................................................................................................37
16.10.0018.......................................................................................................................37
Khấu hao tài sản T10/2016 (TK2112)............................................................................37
6234.................................................................................................................................37
2141.................................................................................................................................37
15.941.422.......................................................................................................................37
1.......................................................................................................................................37

NDUCDOAN..................................................................................................................37
CPGT03...........................................................................................................................37
32PT................................................................................................................................37
Z9099..............................................................................................................................37
Tổng cộng........................................................................................................................37
35.228.565.......................................................................................................................37
Biểu 2.8: Bảng kê TK Chi phí chung.............................................................................38
Bảng kê chứng từ- Tk 627..............................................................................................38
Tháng 10/2016................................................................................................................38
.........................................................................................................................................38
Biểu 2.9: Bảng kê TK 154..............................................................................................38
Bảng kê chứng từ- Tk 154..............................................................................................38
Tháng 10/2016................................................................................................................38
CT....................................................................................................................................38
Ngày................................................................................................................................38
Số.....................................................................................................................................38
Số CTGS.........................................................................................................................38
Diễn giải..........................................................................................................................38
TK nợ..............................................................................................................................38
TK có...............................................................................................................................38
Số Tiền............................................................................................................................38
Tỉ giá...............................................................................................................................38
Giao dịch.........................................................................................................................38


TD....................................................................................................................................39
31/10/2016.......................................................................................................................39
01.....................................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
Kết chuyển CP NVL chính sang TK154, 621->1541....................................................39

1541.................................................................................................................................39
621...................................................................................................................................39
106.610.530.....................................................................................................................39
1.......................................................................................................................................39
Z9099..............................................................................................................................39
TD....................................................................................................................................39
31/10/2016.......................................................................................................................39
02.....................................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
Kết chuyển CP NVL sang TK154, 622->1541..............................................................39
622...................................................................................................................................39
199.567.000.....................................................................................................................39
Z9099..............................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
6271.................................................................................................................................39
182.229.246.....................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
6272.................................................................................................................................39
30.243.734.......................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
6273.................................................................................................................................39
8.926.666.........................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
6277.................................................................................................................................39
84.683.464.......................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
6278.................................................................................................................................39


54.134.000.......................................................................................................................39

16.10.0018.......................................................................................................................39
6231.................................................................................................................................39
19.287.143.......................................................................................................................39
16.10.0018.......................................................................................................................39
6234.................................................................................................................................39
15.941.422.......................................................................................................................39
Tổng cộng........................................................................................................................39
701.623.205.....................................................................................................................39
Biểu 2.10: Bảng tinh giá thành công trình:....................................................................40


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế
quốc dân. Với nguồn đầu tư lớn như vậy đặc điểm cảu ngành là thời gian thi công kéo
dài và thường trên quy mô lớn.
Sản phẩm xây lắp không chỉ đơn thuần là những công trình lớn, có giá trị lớn,
thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà còn là công trình có
tính thẩm mỹ cao, thể hiện phong cách lối sống của dân tộc đó, đồng thời có ý nghĩa
lớn về mặt xã hội.
Trong bối cảnh hiện nay, tình trạng đô thị hóa nhanh nên việc hiện đại hóa cơ sở
hạ tầng đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết. Điều đó không chỉ có ý nghĩa khối lượng
công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên. Vấn đề đặt ra ở đây là quản lý vốn tốt,
khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm giá thành sản
phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Chính vì thế, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan
trọng trong công tác quản lý, giám sát các hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. Từ đó
doanh nghiệp có thể khác phục những tồn tại và phát huy những tiềm năng mới để
đảm bảo cho sự phát triển trong xã hội cạnh tranh hiện nay. Do vậy, việc tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề đặc biệt quan

tâm trong điều kiện hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, sau thời gian thực tập tại Công
ty cổ phần Hoàng Gia, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ nhân viên phòng kế toán,
kết hợp với những kiến thức đã được học, em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế
toán và tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Hoàng
Gia"
2. Mục đích nghiên cứu.
Chú trọng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Hoàng Gia, đề cập và phân tích khái niệm, bản chất,
nội dụng kinh tế, các cách phân loại CPSX và giá thành sản phẩm, các đối tượng hạch
toán CPSX và giá thành, cách áp dụng cho một hình thức kế toán cụ thể.

1


Trên cơ sở thực tế của công ty, chuyên đề đánh giá những ưu nhươc điểm, từ đó
đề xuất những giải pháp nâng cao để từng bước hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Hoàng Gia.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần Hoàng Gia.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần Hoàng Gia năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử. Các phương pháp toán học, phương pháp thống kê học, phương pháp khảo sát thực
tế, phương pháp trình bày kết hợp giữa khóa luận và sơ đồ minh họa đồng thời kết hợp
lý luận khoa học chuyên ngành kế toán kiểm toán để giải quyết nhiệm vụ.
5. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, chuyên đề gồm 3 chương như sau:

Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
cồ phần Hoàng Gia.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Hoàng Gia

2


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Xây dựng cơ bản (XDCB) là môt ngành sản xuất vật chất quan trọng, mang tính
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần
hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước. Tuy nhiên ngành xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản
xuất khác ảnh hưởng đến công tác quản lý và công tác kế toán tập hợp chi phí snar
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp cụ thể:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp. mang tính đơn chiếc. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ thuật
và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trước khi tiến hành sản xuất phải
lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải tiến
hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với
đơn vị chủ thầu, giá này thường được xác định trướ khi tiến hành sản xuất thông qua

hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tượng lưu
thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp là loại
hàng hoá có tính chất đặc biệt
- Sản phẩm xây lắp có tính cố định tại địa điểm xây dựng (không thuộc đối
tượng lưu thông - nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ). Do đó sẽ có khoản chi phí
phát sinh đi kèm khó kiểm soát ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm xây lắp
như: chi phí điều động công nhân, chi phí xây dựng các công trình tạm thời (lán trại,
nhà tam...). Do đó sự đúng đắn, hợp lý của các khoản mục này là vấn đề mà kế toán
cần phải quan tâm
-

Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị sử dụng rất lớn,

nên sai phạm trong công tác quản lý xây dựng công trình đề khó sửa chữa. Do đó cần
3


phải trích lập dự phòng một khoản tiền từ 3-5% giá dự toán công trình để theo dõi và
bảo hành công trình.
- Hoạt động xây lắp mang tính chất lưu động, tiến hành chủ yêu sở ngoài trời.
Sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi sản xuất (máy móc thi công, công nhân) phải di
chuyển theo địa điểm sản xuất. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, kế toán tài
sản, vật tư lao động phức tạp, đồng thời lại chịu tác động của môi trường tự nhiên dễ
làm mất mát tài sản, hư hỏng. Do đó, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch điều độ phù
hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
1.1.2.1. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị
trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ

bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và
có lãi để tích luỹ, tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán ra sao
để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể được của
doanh nghiệp.
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành
công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây
dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp
nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng
Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp
thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho
việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời
chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
Tóm lại kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng quan
trọng trong công tác quản lý kinh doanh và là một phần không thể thiếu được đối với
các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa là nó có ý nghĩa to lớn
và chi phối chất lương công tác kế toán doanh nghiệp
1.1.2.2. Nhiêm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
4


Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng nên việc quản lý
về đầu tư xây dựng rất khó khăn và phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụ rất
quan trọng trong doanh nghiệp.
Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và
tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng.

- Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất. Từ đó kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự
toán chi phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
- Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành để
xác định hiệu quả kinh doanh
- Định kỳ tiến hành kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định. Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng
công trình, bộ phận thi công...
- Thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành để phục vụ việc lập báo cáo kế
toán.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí lao đông
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra cho
quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hoa phí lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp pahir chỉ ra đề
sản xuất, thi công và hoàn thành sản phẩm xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
a. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): bao gồm giá trị thực tế của nguyên
vật liệu, vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu

5


thành thực thể sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng
xây lắp (không kể vật liệu cho máy thi công và hoạt động sản xuất chung)
 Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và

các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
 Chi phí sử dụng máy thi công (SDMTC): là toàn bộ các chi phí trực tiếp liên
quan đến việc SDMTC để xây dựng hoặc lắp đặt công trình, bao gồm: chi phí về NVL
cho MTC, chi phí tiền lương của nhân viên điều khiển MTC và các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho MTC khác.
 Chi phí sản xuất chung (SXC): phản ánh CPSX của đội, công trường xây dựng
bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN... theo tỷ lệ quy định của nhà nước trên tiền lương của công
nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, MTC và nhân viên quản lý đội, khấu
hoa TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến
hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
Ý nghĩa: Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý, kế toán thấy được via trò,
vị trí chi phí trong hoạt động doanh nghiệp, đánh giá được kết cấu chi phí trong
SXKD, xây dựng dự toán theo khoản mục. Bên cạnh đó, cách phân loại này cong giúp
nhà quản trị xác định được giá thành sản phẩm và giá thành toàn bộ để từ đó có kế
hoạch, chính sách hợp lý thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nhằm bù đắp chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí.
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu chính, vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ... sử dụng trong sản xuất kinh doanh
 Chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất.
 Chi phí nhân công: tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho
cán bộ công nhân viên.
 Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên
 Chi phí khấu hao TSCĐ: tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả
TSCĐ sử dụng trong SXKD.
6



 Chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho SXKD
 Chi phí bằng tiền khác: toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các
yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD.
Ý nghĩa: Theo cách này, doanh nghiệp xác định được kết cấu tỷ trọng của từng
loại chi phí trong CPSX để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng thời phục vụ cho
nhu cầu của công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để lập mức dự toán cho
kỳ sau.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành
Theo cách này, chi phí được phân loại theo cách ứng xử cảu chi phí hay xem xét sự
biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí được phân thành 3 loại:
 Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công
việc hoàn thành, thường bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí NCTT...Biến phí
trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức độ ổn định.
 Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành
thay đổi. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định
phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân viên, cán
bộ quản lý...
 Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định
phí, vượt quá một mức nào đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Chi phí hỗn hợp
thường gồm: chi phí SXC, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ý nghĩa: Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm
tra chi phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phương
hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm
d. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng tập
hợp chi phí
Tiêu thức phân loại này giúp công tác xác định phương pháp tập hợp và phân bổ
chi phí cho đối tượng chịu chi phí, tạo cơ sở chi việc xác định giá thành của từng loại
sản phẩm.
 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra

một loại sản phẩm, một công việc nhất định, những chi phí này có thể tính trực tiếp
vào giá thành của từng đối tượng chịu chi phí.
7


 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm, nhiều
công việc. Để xác định chi phí gián tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí, kế toán phải
sử dụng phương thức phân bổ gián tiếp theo từng phương thức phù hợp.
Trên góc độ của kế toán quản trị thì chi phí còn được nhận thức theo khía cạnh
nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định SXKD. Khi đó, phân loại chi
phí hợp lý sẽ phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn các phương án tối ưu trong từng tình
huống ra quyết định kinh doanh cụ thể.
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng
đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể, nhưng chúng luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm
vi từng doanh nghiệp.
1.2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để chi phí sản xuất được
tập hợp theo đó. Xác định đối tượng tập hợp chi phí là khâu đầu tiên và quan trọng
nhất trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuât. Thực chất của việc xác định đối tượng
tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí (bộ phận sản xuất, phân xưởng sản
xuất...) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng,...)
Khi xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trước hết các nhà quản
trị phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí, sau đó phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất kinh doanh, đặc thù quản lý, quy trình công nghệ, loại hình sản xuất sản
phẩm, yêu cầu và trình độ của nhà quản trị.
Tùy thuộc vào đăc điểm và loại tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất trong doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng đơn đặt hàng...
- Từng phân xưởng, từng gian đoạn công nghệ sản xuất.

- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất
1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành.
1.2.2.1. Khái niệm giá thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan đến khối
lượng xây lắp đã hoàn thành.
8


Giá thành sản phẩm là yếu tố mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính giá
thành sản phẩm bao gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác
định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài
chính, chế độ kế toán hiện hành. Những quan điểm và quy định đó đôi khi không hoàn
toàn phù hợp với bản chất của chi phí và giá thành sản phẩm, đồi hỏi các nhà quản trị
doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ ràng, đầy đủ để sử dụng thông tin cho thích hợp.
Chỉ tiêu giá thành nếu được xác định một cách chính xác, trung thực có thể giúp
cho doanh nghiệp cũng như nhà nước có cơ sở để xem xét, đánh giá thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra những biện pháp, đường lối thích hợp cho từng
giai đoạn cụ thể.
1.2.2.2. Phân loại giá thành.
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành.
Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành: giá
thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
 Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ
thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước quy định, tính theo
đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức.
Căn cứ vào giá thành dự toán, ta có thể xác định được giá thành sản phẩm theo
công thức:
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp - Lãi định mức

Trong đó:
• Lãi định mức trong XDCB được nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
• Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp được xác định dựa vào định mức đánh giá
của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thi trường.
 Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí
của kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với điều
kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành dự toán ± Chênh lệch
định mức
 Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế
9


×