Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

HD 01 đề thi THPT 2017 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.23 KB, 7 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
BIÊN TẬP: KỸ SƯ HƯ HỎNG

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ SỐ 1/80

Câu 1: U ác tính khác u lành tính như thế nào ?
A. Các tế bào có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo
nên nhiều khối u.
B. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào và di chuyển vào gen.
C. Các tế bào không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu để đi đến các nơi khác trong
cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
D. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
Câu 2: Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Các cặp cơ quan tương đồng là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe với các gen phân li độc lập, cho rằng quá trình giảm phân bình
thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh


tinh lần lượt là:
A. 1 và 8
B. 1 và 16
C. 2 và 4
D. 2 và 16
Câu 4: Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đạt
được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của alen A, a ở
phần cái của quần thể ban đầu là:
A. A = 0,6 ; a = 0,4
B. A = 0,7 ; a = 0,3
C. A = a = 0,5
D. A = 0,8 ; a = 0,2
Câu 5: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là
A. sự thích nghi kiểu gen.
B. sự thích nghi của sinh vật.
C. sự mềm dẻo kiểu hình.
D. mức phản ứng
Câu 6: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.
B. kiểu hình.
C. nhiễm sắc thể.
D. alen.
Ab
Câu 7: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều
aB
kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo
thành là
A. 40%.

B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 8: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số
alen A là 0,5, tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết
hạt. Tính theo lí thuyết tỉ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2 là
A. 1/16
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/9
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


Câu 9: Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X
quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường, không có alen tương ứng trên Y.
Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NSTthường qui định, alen D quy định da bình thường. Tính
trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2 alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số
kiểu gen tối đa trong quần thể người đốivới 6 gen nói trên là
A. 1296
B. 1134
C. 1053
D. 1377.
Câu 10: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
B. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
C. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtein, prôtein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào
hình thành nên tính trạng.
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Cơ thể có nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
B. Có thể tạo ưu thế lai bằng phương pháp giao phối cận huyết
C. Con lai F1 chỉ dùng làm sản phẩm chứ không dùng làmgiống
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ
Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở
F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ
lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 48,75%.
B. 56,25%.
C. 49,5%.
D. 32,5%.
Câu 1 3:Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế
bào nhân thực?
A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’
B. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN
C. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X
Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là sai?
1. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
2. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lý
3. Hình thành loài mới bằng cách ly sinh thái thường xảy ra đối với các loại động vật ít di chuyển
4. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp
Phương án đúng:
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ)
2. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu
hướng khác nhau và ngược lại
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


3. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan
tương tự
4. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Phương án đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA); loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là
kết quả của đa bội hóa cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
A. AaBb
B. AABB
C. AAAABBBB
D. AAaaBBbb
Câu 17: Khi nói về quá trình nhân đôi AND (tái bản AND) ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Trong quá trình nhân đôi AND số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi
2. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản AND cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản
3. Trong quá trình nhân đôi AND có sự bổ sung A với T, G với X và ngược lại

4. Trên mạch khuôn có chiều 3’ → 5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo chiều liên tục
Phương án đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn từ giãn xoắn đến co xoắn theo trật tự:
A. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → Sợi siêu xoắn → crômatit
B. sợi nhiễm sắc →
Sợi cơ bản → Sợi siêu xoắn → crômatit
C. sợi nhiễm sắc →
Sợi cơ bản → crômatit → Vùng xếp cuộn
D. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit → Vùng xếp cuộn
Câu 19: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm
phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ
NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16.
B. 2n = 10.
C. 2n = 12.
D. 2n = 8.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


Câu 20: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới
đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập
với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Xác suất để cặp
vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên:


A. 3/48
B. 3/24
C. 5/72.
D. 5/36.
Câu 21: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương
đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa
về 3 gen trên trong quần thể là
A. 360.
B. 936.
C. 1134.
D. 504
Câu 22: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là
A. đột biến nhiễm sắc thể.
B. thường biến.
C. đột biến gen.
D. biến dị cá thể.
Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt
của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được
F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là
A. 108/256.
B. 63/256.
C. 126/256.
D. 121/256
Câu 24: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen
của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen.

D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Câu 25: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của
các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn
thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%.Quá trình phát
sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%.
B. 4%.
C. 54%.
D. 19%.
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai:
♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểuhình?
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4


A.24 kiểu gen và 8 kiểu hình
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C.24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình
Câu 27: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của
gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của
mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
B. A =750; T = 150; G = 150; X = 1
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.
Câu 28: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
A. mARN.
B. ADN.

C. tARN.
D. Ribôxôm
Câu 29: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =0,2; p(A) =
0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. cấu trúc di truyền của quần thể ở thể
hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản
tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
B. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
C. 0,78AA + 0,0,04Aa + 0,18aa
D. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5
cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là:
a) 3 đỏ : 1 vàng
b) 5đỏ : 3 vàng
c) 9 đò : 1 vàng
d) 4 đỏ : 1 vàng
e) 19 đỏ : 1 vàng .
f) 100% đỏ
g) 17 đỏ : 3 vàng
h) 5 đỏ : 1 vàng
có bao nhiêu phương án đúng
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Câu 31: Cà độc dược có 2n = 24 NST. ở một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở
một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một NSTcủa cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu cảc cặp
NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 87,5%.

C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 32: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
1. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
2. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
3. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
4. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào
Phương án đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể
trên giao phối tự do thì ở đời con kiểu gen mang 2 cặp gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
A. 12,25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 5,25%.
Câu 34: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để
A. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
B. phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D. tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.
Câu 35:Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 14
B. 12.
C. 2
D.7
Câu 36: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát triển ở
A. kỉ Jura của đại Trung sinh.

B. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
D. kỉ Đệ Tứ (thứ tư) của đại Tân sinh.
Câu 37: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể
làm xuất hiện dạng đột biến
A. đảo đoạn và lặp đoạn.
B. chuyển đoạn và mất đoạn.
C. lặp đoạn và mất đoạn.
D. chuyển đoạn tương hổ.
Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa.
Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu
hình hoavàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm
3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.
Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 39: Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 100% quả đỏ, tròn.
Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả đỏ, bầu dục chiểm 9%. Biết mỗi gen quy
định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là đúng:

1. Hoán vị gen với f = 36% 2. Hoán vị gen với f = 48%
3. Hoán vị gen với f = 20% 4. Hoán vị gen với f = 40%
A.1
B. 1,3
C. 3
D. 3,4
Câu 40: Cơ sở tế bào học của hiện tương hoán vị gen là
A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
B. sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I.
C. tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép trong kỳ giữa và kỳ sau của giảm phân I.
D. trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kỳ đầu của giảm
phân I.
…….Hết……..

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6


ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC – ĐỀ 01
1
A
11
B
21
B
31
B

2

D
12
A
22
D
32
A

3
C
13
C
23
B
33
A

4
D
14
A
24
C
34

5
C
15
A
25

B
35
D

6
B
16
B
26
A
36
B

7
A
17
C
27
C
37
C

8
D
18
A
28
B
38
D


9
B
19
C
29
B
39
B

10
D
20
C
30
B
40
D

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
LÀ KHÓA CUNG CẤP ĐỀ THI
DÀNH RIÊNG CHO THÀNH VIÊN KỸ SƯ HƯ HỎNG
Đề thi được kiểm duyệt bởi sở GD&ĐT các Tỉnh trên cả nước
Cập nhật mới nhất - đầy đủ đáp án - bám sát nội dung thi 2017
Bao gồm các môn Toán Lí Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD
Đăng kí thành viên tại Facebook.com/kysuhuhong
Ngoài khóa cung cấp đề thi, thành viên khi đăng kí sẽ được nhận tất cả tài liệu từ trước đến nay của KỸ
SƯ HƯ HỎNG mà không tốn thêm bất kì chi phí nào

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất


Trang 7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×