Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Đồ án chuyên ngành _ website kinh doanh giày da, thắt lưng da bằng ASP.NET MVC5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 39 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một
trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức,
cũng như của các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước
đột phá mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện
tử, công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh
phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có
giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính
cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu. Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông
tin trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối internet và
một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập tức… cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan
tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh
nếu bạn cần… Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ
nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã
thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp
thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã khẳng định được
vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay
shop, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu
cầu của khác hàng sẽ là cần thiết. Vậy phải quảng bá thế nào đó là xây dựng được một
Website cho cửa hàng của mình quảng bá tất cả các sản phẩm của mình bán. Vì vậy, em
đã thực hiện đồ án “Tìm Hiểu Và Xây Dựng Website Kinh Doanh Giày Da, Thắt Lưng
Da ”. Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm đó lên website của mình và quản lý bằng
website đó, khách hàng có thể đặt và mua hàng trên website mà không cần đến cửa hàng.
Chủ cửa hàng sẽ gửi sản phẩm cho khách hàng khi nhận được tiền.

1


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,


giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô đã
tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói
chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. Nếu không có những
lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ đồ án ngành này của em rất khó có thể hoàn
thiện được. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về đề tài em thấy kiến thức của em còn hạn
chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của
em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô thật
dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt
kiến thức cho thế hệ mai sau.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại học Tiền Giang, đặc biệt là các thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin của trường đã tạo
điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo đồ án này. Và em cũng xin chân
thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Thuận đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt môn
đồ án chuyên ngành này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để thực hiện đề tài nhưng sai sót là điều khó tránh khỏi,
vì vậy kính mong sự đóng góp và hướng dẫn nhiều hơn của quý Thầy Cô.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Mỹ Tho, tháng 1 năm 2017

Nhóm sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Hiền – Ngô Nguyễn Nhật Diễm
2


ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
1. Tên đề tài: Tìm Hiểu Và Xây Dựng Website Kinh Doanh Giày Da, Thắt Lưng Da
2. Người hướng dẫn: G.V. Nguyễn Văn Thuận
3. Thời gian thực hiện: Từ 26/10/2016 đến 05/12/2016
4. Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Văn Hiền

MSSV: 013101015

2. Ngô Nguyễn Nhật Diễm MSSV: 013101012
5. Loại đề tài: Xây dựng ứng dụng/website.
6. Nội dung đề tài: (nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ đồ án; các chức năng, công dụng của
phần mềm cần đạt được trong đồ án; bối cảnh thực tiễn, ứng dụng của đồ án; giải thuật,
phương pháp, cách thức giải quyết bài toán, nhiệm vụ đặt ra trong đồ án; môi trường lập
trình, phần mềm phụ trợ, công nghệ được sử dụng trong đồ án...)



6.1. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án:
Phân tích khả năng ứng dụng của đề tài trong thực tiễn.
Tạo ra một website với đầy đủ các tính năng phục vụ cho nhu cầu kinh doanh trực tuyến
của công ty hoặc cửa hàng, bao gồm: quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm, quản lý
người dùng, khách hàng, tin nhắn, liên hệ (phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch
vụ); giao diện đẹp mắt, thân thiện, khả năng responsive (hiển thị tốt trên hầu hết các trình
duyệt phổ biến hiện nay).
6.2. Chức năng, công dụng phần mềm:

Phân hệ người dùng (khách hàng):
+ Đăng nhập.
+ Đăng kí.

+ Hiển thị lịch sử mua hàng.
+ Cho phép xem thông tin đơn hàng, sản phẩm yêu thích.
+ Lưu lại danh sách sản phẩm mà khách hàng lựa chọn dựa trên cookie.
− Phân hệ quản trị (của hàng, công ty kinh doanh):
+ Cập nhật thông tin sản phẩm, danh mục.
+ Quản lý thông tin khách hàng.
+ Quản lý tin nhắn, phản hồi của khách hàng về sản phẩm.
+ Quản lý thông tin đơn hàng.
+ Thống kê sản phẩm mua nhiều nhất theo tuần, tháng, năm.


3


+ Thống kê lượng khách truy cập theo ngày.
+ Xuất hóa đơn cho đơn hàng.
+ Thống kê khách hàng tiềm năng dựa trên lượt truy cập.
6.3. Bối cảnh thực tiễn và ứng dụng của đồ án:
Trong bối cảnh thị trường kinh doanh trực tuyến đang ngày càng trở nên phổ biến và
sôi nổi, không chỉ cá nhân, ngay cả những doanh nghiệp, cửa hàng thời trang khi đứng
trước áp lực cạnh tranh cũng đã mạnh dạn chuyển mình bằng cách thiết kế website bán
hàng nhằm khai thác tối đa thị trường trực tuyến đầy tiềm năng. Với sự phát triển của
internet, ngành hàng thời trang nói chung và giày da nói riêng đang ngày càng có khả
năng tiếp cận đến đông đảo khách hàng tiềm năng hơn, khi họ chỉ việc ở nhà, mở máy
tính hay thiết bị di động lên, tìm kiếm và tự do mua sắm. Hiểu được những trở ngại và
khó khăn mà các chủ shop, công ty đang gặp phải, nhóm chúng em quyết định chọn đề
tài Tìm Hiểu Và Xây Dựng Website Kinh Doanh Giày Da, Thắt Lưng Da để thực
hiện nhằm tìm hiểu sau hơn về thị trường kinh doanh trực tuyến và có cái nhìn thực tế
hơn trong xây dựng ứng dụng phục vụ cho cửa hàng, doanh nghiệp. Khi website được
triển khai thực tế sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh cao hơn cho cửa hàng, doanh nghiệp,

đồng thời thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng thị trường kinh doanh
cho doanh nghiệp.
6.4. Giải thuật sử dụng:
Để tăng hiệu quả hiển thị và tốc độ xử lý phản hồi cho các yêu cầu của khách hàng,
website chúng em có sử dụng kĩ thuật cache. Với luồng truy cập thông thường, người
dùng sẽ gửi request đến server của website, server xử lý yêu cầu và truy vấn dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu, sau đó xử lý lại và phản hồi lại người dùng, vì vậy việc nhận dữ liệu
từ lúc gửi request đến lúc nhận được phản hồi của người dùng sẽ rất mất thời gian, khiến
website chậm chạp và khách hàng thường chán nản khi phải chờ. Nhưng với kĩ thuật
cache, dữ liệu sau khi được xử lý sẽ được lưu trong bộ nhớ đệm của server, từ đó sẽ phản
hồi nhanh hơn các yêu cầu giống nhau từ những người dùng khác nhau mà không phải
trải qua bước truy vấn dữ liệu trong database và xử lý lại, đồng thời những dữ liệu hầu
như ít thay đổi sẽ được cache trên cả máy khách hàng, nhằm tăng tốc độ hiển thị lên cao
4


hơn.
6.5. Môi trường lập trình và phần mềm phụ trợ:



Website được xây dựng trên công nghệ Asp.NET MVC5.
Phần mềm phụ trợ: bộ Visual Studio 2015 của Microsoft.
7. Kế hoạch thực hiện: (mô tả thời gian của các giai đoạn thực hiện và phân công công
việc của từng thành viên trong nhóm).

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

Các nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện

TT

Lập kế hoạch cho các công việc cần thực

26/10/2016 -

hiện.

28/10/2016

Tìm hiểu, thu thập yêu cầu nghiệp vụ

29/10/2016 -

kinh doanh thực tế.

05/11/2016


Phân tích yêu cầu và lập kế hoạch chi

06/11/2016 -

tiết.

10/11/2016

Xây dựng cơ sở dữ liệu dựa trên kết quả

11/11/2016 -

phân tích.

13/11/2016

Xây dựng các tính năng cơ bản cho

14/11/2016 -

website.

20/11/2016

Tiến hành publish website lên hosting và

21/11/2016 -

chạy thử nghiệm giai đoạn 1


22/11/2016

Cập nhật tính năng còn thiếu và sửa các

23/11/2016 -

bug ở giai đoạn chạy thử.

26/11/2016

Publish website lên hosting và chạy thử

27/11/2016 -

nghiệm giai đoạn 2.

28/11/2016

Sửa các bug và kết thúc xây dựng source

29/11/2016 -

nguồn.

02/12/2016

Viết báo cáo kết thúc đồ án.

03/12/2016

-05/12/2016

5

Người thực hiện
Hiền – Diễm
Hiền – Diễm
Hiền – Diễm
Hiền
Hiền – Diễm
Hiền
Diễm
Hiền
Hiền - Diễm
Diễm


Xác nhận của người hướng dẫn

Ngày……tháng……năm 201..
Nhóm sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Thuận

Nguyễn Văn Hiền – Ngô N. Nhật Diễm

6


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Cấu trúc Website.
Hình 2.2: Hệ thống hoạt động.
Hình 2.3: Phân cấp chức năng.
Hình 2.4: Sơ đồ phân cấp chức năng quản trị.
Hình 2.5: Phân cấp chức năng quản lý khách hàng.
Hình 2.6: Phân cấp chức năng quản lý kho.
Hình 2.7: Phân cấp chức năng bán hàng.
Hình 2.8: Phân cấp chức năng quản lý sản phẩm.
Hình 2.9: Phân cấp chức năng quản lý danh mục sản phẩm.
Hình 2.10: Phân cấp chức năng quản lý chiến dịch khuyến mãi.
Hình 3.1 Sơ đồ quan hệ nhóm người dùng
Hình 3.2 Sơ đồ quan hệ giữa các bảng trong nhóm sản phẩm
Hình 3.3 Sơ đồ phân hệ bán hàng
Hình 3.4 Giao diện trang chủ
Hình 3.5: Các sản phẩm giày da.
Hình 3.6: Mục giỏ hàng chứa sản phẩm đã chọn.
Hình 3.7: Mục thanh toán cho đơn hàng.
Hình 3.8: Trang liên hệ cho khách hàng đóng góp ý kiến.
Hình 3.9: Trang danh mục các mặt hàng.
Hình 3.10: Trang hóa đơn sản phẩm.
Hình 3.11: Trang lịch sử mua hàng.
Hình 3.12: Trang đăng nhập.
Hình 3.13: Trang danh mục các sản phẩm.
Hình 3.14: Trang thêm mới sản phẩm.
Hình 3.15: Trang danh mục các loại sản phẩm.
Hình 3.16: Trang thêm danh mục sản phẩm.
7



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Tên đề tài: Tìm Hiểu Và Xây Dựng Website Kinh Doanh Giày Da, Thắt Lưng Da.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án:
- Phân tích khả năng ứng dụng của đề tài trong thực tiễn.
-

Tạo ra một website với đầy đủ các tính năng phục vụ cho nhu cầu kinh doanh trực
tuyến của công ty hoặc cửa hàng, bao gồm: quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm,
quản lý người dùng, khách hàng, tin nhắn, liên hệ (phản hồi của khách hàng về sản
phẩm, dịch vụ); giao diện đẹp mắt, thân thiện, khả năng responsive (hiển thị tốt
trên hầu hết các trình duyệt phổ biến hiện nay).

3. Chức năng, công dụng phần mềm:
- Phân hệ người dùng (khách hàng):

+ Đăng nhập.
+ Đăng ký.
+ Hiển thị lịch sử mua hàng.
+ Cho phép xem thông tin đơn hàng, sản phẩm yêu thích.
+ Lưu lại danh sách sản phẩm mà khách hàng đã lựa chọn dựa trên cookie.
- Phân hệ quản trị ( cửa hàng, công ty kinh doanh):
+ Cập nhật thông tin sản phẩm, danh mục.
+ Quản lý thông tin khách hàng.
+ Quản lý tin nhắn, phản hồi của khách hàng về sản phẩm.
+ Quản lý thông tin đơn hàng.
+ Thống kê sản phẩm mua nhiều nhất theo tuần, tháng, năm.
+ Thống kê lượng khách truy cập theo ngày.
+ Xuất hóa đơn cho đơn hàng.
+ Thống kê khách hàng tiềm năng dựa trên lượt truy cập.

4. Yêu cầu đặt ra:
a) Thiết bị và phần mềm:
- Thiết bị có thể thiết kế được Web
- Phần mềm thiết kế Web: dreamwear, ASP.NET, Visual Stdio,....
b) Yêu cầu trang Web:
Thứ nhất : Dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có nhu cầu mua
sắm hàng hóa, họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua các mặt hàng
này. Vì thế phải có các chức năng sau:
- Hiển thị danh sách các mặt hàng của cửa hàng để khách hàng xem, lựa chọn và
mua
- Khách hàng xem các thông tin tin tức mới, khuyến mãi trên trang web.
- Sau khi khách hàng chọn và đặt hàng hàng trực tiếp thì phải hiện lên đơn hàng để
khách hàng có thể nhập thông tin mua hàng và xem hoá đơn mua hàng.

8


Thứ hai : Dành cho người quản trị: Người làm chủ ứng dụng có quyền kiềm soát
mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp username và password để đăng nhập hệ
thống thực hiện chức năng của mình:
- Chức năng cập nhật, sửa, xoá các mặt hàng, loại hàng, nhà sản xuất, tin tức.(phải
kiểm soát được hệ thống). Nó đòi hỏi sự chính xác.
- Tiếp nhận kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt hàng.
- Thống kê theo ngày, khoảng thời gian.
Ngoài các chức năng trên thì trang Web phải được thiết kế sao cho dễ hiểu, giao
diện mang tính dễ dùng đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy được thông tin cần tìm,
cung cấp các thông tin quảng cáo hấp dẫn, các tin tức khuyến mãi để thu hút khách hàng.
Điều quan trọng là phải đảm bảo an toàn tuyệt đối thông tin khách hàng trong quá trình
đặt mua qua mạng. Đồng thời trang Web phải luôn đổi mới, hấp dẫn.
5. Bối cảnh thực tiễn và ứng dụng của đồ án:


Trong bối cảnh thị trường kinh doanh trực tuyến đang ngày càng trở nên phổ biến và
sôi nổi, không chỉ cá nhân, ngay cả những doanh nghiệp, cửa hàng thời trang khi đứng
trước áp lực cạnh tranh cũng đã mạnh dạn chuyển mình bằng cách thiết kế website bán
hàng nhằm khai thác tối đa thị trường trực tuyến đầy tiềm năng. Với sự phát triển của
internet, ngành hàng thời trang nói chung và giày da nói riêng đang ngày càng có khả
năng tiếp cận đến đông đảo khách hàng tiềm năng hơn, khi họ chỉ việc ở nhà, mở máy
tính hay thiết bị di động lên, tìm kiếm và tự do mua sắm. Hiểu được những trở ngại và
khó khăn mà các chủ shop, công ty đang gặp phải, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài
Tìm Hiểu Và Xây Dựng Website Kinh Doanh Giày Da, Thắt Lưng Da để thực hiện
nhằm tìm hiểu sau hơn về thị trường kinh doanh trực tuyến và có cái nhìn thực tế hơn
trong xây dựng ứng dụng phục vụ cho cửa hàng, doanh nghiệp. Khi website được triển
khai thực tế sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh cao hơn cho cửa hàng, doanh nghiệp, đồng
thời thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng thị trường kinh doanh cho
doanh nghiệp.
6. Giải thuật sử dụng:

Để tăng hiệu quả hiển thị và tốc độ xử lý phản hồi cho các yêu cầu của khách hàng,
website chúng em có sử dụng kĩ thuật cache. Với luồng truy cập thông thường, người
dùng sẽ gửi request đến server của website, server xử lý yêu cầu và truy vấn dữ liệu trong
cơ sở dữ liệu, sau đó xử lý lại và phản hồi lại người dùng, vì vậy việc nhận dữ liệu từ lúc
gửi request đến lúc nhận được phản hồi của người dùng sẽ rất mất thời gian, khiến
website chậm chạp và khách hàng thường chán nản khi phải chờ. Nhưng với kĩ thuật
cache, dữ liệu sau khi được xử lý sẽ được lưu trong bộ nhớ đệm của server, từ đó sẽ phản
hồi nhanh hơn các yêu cầu giống nhau từ những người dùng khác nhau mà không phải
trải qua bước truy vấn dữ liệu trong database và xử lý lại, đồng thời những dữ liệu hầu
như ít thay đổi sẽ được cache trên cả máy khách hàng, nhằm tăng tốc độ hiển thị lên cao
hơn.
9



7. Môi trường lập trình và phần mềm phụ trợ:
- Website xây dựng trên công nghệ Asp.NET MVC5.
- Phần mềm phụ trợ: bộ Visual Studio 2015 của Microsoft.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ WEBSITE
1. Khảo sát hiện trạng và xây dựng website
10


1.1 Khảo sát hiện trạng gồm:

_ Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng có các thông tin sau: họ tên, địa chỉ, số
điện thoại, email,….
_ Quản lý sản phẩm bán: mã sản phẩm, tên, đơn giá, số lượng, hình ảnh, chi tiết,
màu sắc, kích thước, mã sản phẩm, tên loại của sản phẩm,…
_ Quản lý tin tức: Mã tin, tên tin, mục tin, chi tiết tin,…
_ Xử lý đơn hàng và thống kê.
1.2 Khách hàng: khách hàng lựa chọn mặt hàng để mua. Khác với mua trực tiếp tại
cửa hàng, công ty ở đây khách hàng tự thao tác thông qua từng bước cụ thể để có
thể mua hàng. Trên web sản phẩm bán được sắp xếp theo thứ tự rất dễ tìm kiếm.
2. Phân tích sơ đồ chức năng
- Qua quá trình khảo sát, phân tích và xây dựng hướng phát triển cho trang web
chúng em đã xây dựng cấu trúc hệ thống “Xây dựng Website Kinh doanh giày da,
thắt lưng da”.
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
- Cấu trúc Website

Hình 2.1 Cấu trúc Website
2.1 Hệ thống hoạt động của trang web:


11



nh 2.2 Hệ thống hoạt động

12


2.2 Sơ đồ phân cấp chức năng

Hình 2.3 Phân cấp chức năng
2.2.1 Chức năng Xem thông tin sản phẩm
-

-

Cho phép xem các thông tin sản của sản phẩm.
Đầu vào: Tên sản phẩm và Nhóm của sản phẩm.
Các quá trình xử lý:
 Module nhập thông tin (gồm tên sản phẩm, nhóm sản phẩm) của sản phẩm
muốn xem.
 Module hiển thị danh sách sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
Đầu ra: danh sách sản phẩm theo yêu cầu.

2.2.2 Chức năng chọn hàng
-

Liệt kê danh mục mặt hàng sản phẩm theo nhóm, mã sản phẩm, tên, đơn giá, số

lượng, hình ảnh, chi tiết, màu sắc, kích thước, mã sản phẩm, tên loại của sản
13


-

-

phẩm… cho phép khách hàng có thể lựa chọn, bổ sung mặt hàng vào giỏ hàng
(Mua ngay).
Đầu vào: Các thông tin của sản phẩm.
Các quá trình thực hiện:
 Module liệt kê, hiển thị danh mục mặt hàng của sản phẩm theo nhóm, loại,
chi tiết.
 Module thêm mặt hàng vào giỏ hàng (Mua ngay).
 Module loại bỏ mặt hàng trong giỏ hàng (Xóa).
 Module hiển thị danh sách mặt hàng có trong giỏ hàng.
Đầu ra: danh sách sản phẩm, mặt hàng khách hàng định đặt mua.

2.2.3 Chức năng Đăng ký thành viên
-

-

-

-

Khách hàng phải đăng ký thành viên để có thể đặt hàng, mua hàng và cũng có thể
trở thành khách hàng thân thiết của website. Khi khách hàng đăng ký thành viên

thành công sẽ được cấp một tài khoản người dùng (Acount) để đăng nhập khi cần
đặt hàng, mua hàng, thanh toán hoặc là hỗ trợ khách hàng,…
Đầu vào:
 Các thông tin cá nhân của khách hàng: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email,
….
 User name (tài khoản người dùng).
 Password (mật khẩu người dùng).
 Họ tên đầy đủ (Full name).
 Địa chỉ liên lạc (Adress) để giao hàng.
 Email.
 Số điện thoại để giao hàng.
Các quá trình thực hiện:
 Module nhập thông tin cá nhân của khách hàng.
 Module xác nhận thông tin vừa nhập.
 Module thông báo cho khách hàng và yêu cầu nhập lại tài khoản người
dùng nếu tài khoản đó đã có người đăng ký.
 Module lưu thông tin khách hàng vừa đăng ký.
 Module thông báo và gửi Email hoặc báo thành công đến số điện thoại kết
quả đăng ký.
Đầu ra:
 Thông báo và yêu cầu nhập lại tài khoản hoặc Email nếu tài khoản hoặc
Email đó đã tồn tại.
 Thông báo và yêu cầu nhập lại thông tin trong trường hợp thông tin nhập
vào không chính xác, không phù hợp.
 Thông báo kết quả đăng ký, mã khách hàng được cấp.

2.2.4 Chức năng Tìm kiếm
-

Tìm kiếm thông tin về khách hàng (theo mã khách hàng).

14


-

-

-

Tìm kiếm thông tin về đơn hàng khách hàng đó đã đặt ( theo mã khách hàng).
Tìm kiếm thông tin về sản phẩm ( theo loại nhóm sản phẩm).
Đầu vào:
 Từ hoặc cụm từ cần tìm kiếm.
 Dạng tìm kiếm (tìm kiếm khách hàng, đơn hàng hàng hay sản phẩm).
Các quá trình thực hiện:
 Module tìm kiếm
 Module hiển thị kết quả tìm kiếm.
Đầu ra: kết quả đã tìm kiếm.

2.2.5 Chức năng Đặt hàng
-

-

-

Sau khi khách hàng chọn những sản phẩm cần mua đặt vào giỏ hàng (Mua ngay),
khách hàng có thể đặt mua hàng chính thức thông qua Website.
Đầu vào:
 Danh sách sản phẩm, mặt hàng trong giỏ hàng.

 Thông tin cá nhân của khách hàng đã đặt hàng (Mã khách hàng, Họ tên,
Mật khẩu,…).
 Thông tin liên quan đến việc mua hàng (ngày mua, thời điểm giao hàng, số
lượng mỗi mặt hàng, sản phẩm đặt mua, hình thức thanh toán, nơi nhận
hàng, người nhận, tổng số tiền,…).
 Khách vãn lai có thể mua háng mà không cần đăng nhập, tài khoản sẽ tự
động được tạo cho khách và gửi qua email.
Các quá trình thực hiện:
 Module hiển thị đầy đủ thông tin liên quan đến sản phẩm khách hàng đã lựa
chọn.
 Module tính tổng tiền hàng (VND) theo đơn giá của ngày đặt mua.
 Module nhập thông tin đơn hàng.
 Module kiểm tra khách hàng đã đăng ký là khách hàng thường xuyên của
trang web chưa.
 Module cập nhật đơn hàng.
 Module thông báo cho khách hàng việc đặt hàng đã thành công, các thủ tục
thanh toán, nhận hàng, hướng dẫn đặt hàng hay thông báo đặt hàng thành
công hay không.
Đầu ra: Thông báo tình trạng đặt hàng (thành công/không thành công), các thủ tục
thanh toán, nhận hàng, hoặc hướng dẫn đặt hàng lại trong trường hợp thông tin đặt
hàng không phù hợp.

2.2.6 Chức năng Phản hồi – Liên hệ
-

Cho phép người dùng góp ý, khiếu nại, phản hồi,.. về hệ thống cách thức của trang
web hoặc về một số thông tin liên quan đến sản phẩm.
15



-

-

Đầu vào: các thông tin góp ý, phản hồi dưới dạng Email.
Các quá trình thực hiện:
 Module nhập thông tin góp ý, phản hồi.
 Module lưu thông tin góp ý.
Đầu ra: thông tin chi tiết về góp ý, phản hồi chờ nhà quản trị trả lời.

2.3 Sơ đồ phấn cấp chức năng Admin

Hình 2.4 Sơ đồ phân cấp chức năng quản trị
2.3.1 Chức năng quản lý khách hàng

16


Hình 2.5 Phân cấp chức năng quản lý khách hàng

2.3.2 Sơ đồ phân cấp quản lý kho

Hình 2.6 Phân cấp chức năng quản lý kho
17


18


2.3.4 Sơ đồ phân cấp bán hàng


Bán hàng

Quản lý khách
hàng

Tìm kiếm
khách
hàng

Sửa thông
tin khách
hàng

Theo dõi hàng
hóa trong kho

Lập hóa đơn
thanh toán
Cập nhật đơn
hàng
Trả lời phản
hồi
Hình 2.7 Phân cấp chức năng bán hàng

19

Xóa
khách
hàng



2.3.5 Quản lý sản phẩm

Hình 2.8 Sơ đồ chức năng quản lý sản phẩm

2.3.5 Quản lý danh mục sản phẩm

Hình 2.9 Sơ đồ chức năng quản lý danh mục sản phẩm

20


2.3.6 Quản lý danh mục khuyến mãi

Hình 2.10 Sơ đồ chức năng quản lý chiến dịch khuyến mãi

21


3. Phân tích cơ sở dữ liệu

3.1 Phân hệ nhóm người dùng:

Hình 3.1 Sơ đồ quan hệ nhóm người dùng
-

Bảng UserGroups: Phân nhóm người dùng (người dùng thuộc nhóm quản trị hệ
thống, hay cộng tác viên,…)
• Id: khóa chính, mã nhóm người dùng.

• Title: Tên gọi của nhóm người dùng.
• Description: mô tả cho nhóm người dùng.
• PermissionName: tên quyền cho nhóm người dùng (admin, collaborators,..)
• PermissionNumber: mã số hay mức độ của nhóm quyền (1,2,3,…)

-

Bảng Users: người dùng, với các thông tin:
• Id: khóa chính, mã người dùng.
• Username: Tên tài khoản người dùng, dùng để đăng nhập.
• Password: mật khẩu người dùng.
• Email: địa chỉ email.
• Avatar: link hình ảnh đại diện cho người dùng.
• UserGroupId: khóa ngoại, liên kết đến Id của bảng UserGroups
22

















LastLogin: thời gian đăng nhập lần cuối cùng của người dùng.
BirthDay: ngày sinh
SafeKey: mã an toàn lưu trữ cookie đăng nhập.
PhoneNumber: số điện thoại người dùng.
FacebookLink: đường link dẫn đến địa chỉ facebook.
Skype: tài khoản skype
FirstName: tên người dùng
LastName: họ người dùng
Sex: giới tính (true-nam, false-nữ)
Address: địa chỉ hiện tại
Activated: trạng thái hoạt động (true-còn hoạt động,false-bị khóa)
IsOnlining: đang trực tuyến (true-đang trực tuyến, false-ngược lại)
SafeKeyGen: mã tự sinh để kiểm tra hợp lệ của mã SafeKey, dùng cho
trường hợp người dùng muốn đăng xuất ra khỏi tất cả thiết bị đã từng đăng
nhập trước đây.

3.2 Phân hệ nhóm sản phẩm:

Hình 3.2 Sơ đồ quan hệ giữa các bảng trong nhóm sản phẩm
-

Bảng Categories: danh mục các loại sản phẩm, gồm:

Id: khóa chính, mã loại sản phẩm

Nam: Tên loại
23







-

Description: mô tả cho loại
Deleted: trạng thái đã xóa loại này hay chưa(true-đã xóa,false-ngược lại)
Available: loại sản phẩm này có giá trị hay không
Shoes: đây có phải là giày da hay không

Bảng Products: chứa các sản phẩm

Id: khóa chính, mã sản phẩm

Name: tên sản phẩm

NameNoN: tên loại sản phẩm không dấu

UnitPrice: đơn giá bán ra

Cost: chi phí sản xuất

ProductDate: ngày sản xuất

Available: có giá trị hay không

Description: mô tả cho sản phẩm

CategoryId: khóa ngoại, liên kết đến cột Id bảng Categories


Quantity: số lượng còn lại

Arranging: độ hiển thị ưu tiên (số nhỏ hiển thị trước)

Views: tổng lượt xem cho sản phẩm

FirstTagId: tag đầu tiên của sản phẩm

SecondTagId: tag thứ 2 của sản phẩm

CreateByUserId: được thêm bởi người dùng có Id nào (bảng Users)

Deleted: trạng thái đơn hàng này còn hiệu lực hay không

UrlSEO: link hiển thị của sản phẩm trên trình duyệt

Tags: các tag khác

EditByUserId: được cấp nhật lần cuối bởi người dùng nào

MainImage: link hình đại diện chính cho sản phẩm

FirstPrice: giá ban đầu cho sản phẩm







Bảng Products_Images: các hình ảnh khác của sản phẩm
Id: khóa chính, mã hình ảnh
ProductId: khóa ngoại, liên kết đến cột Id bảng Products
Image: liên kết dẫn đến các hình ảnh khác của sản phẩm
IsMainImage: là hình ảnh chính hay không

3.3 Phân hệ quản lý bán hàng:

24


Hình 3.3 Sơ đồ phân
hệ bán hàng

-

-

Bảng Customers: lưu trữ các khách hàng có tài
khoản tại website

Id: khóa chính, mã khách hàng

Username: tên đăng nhập website

Password: mật khẩu đăng nhập

Email: email khách hàng

Avatar: ảnh đại diện khách hàng


LastName: họ khách hàng

FirstName: tên khách hàng

Activated: trạng thái hoạt động

Address: địa chỉ khách hàng

PhoneNumber: số điện thoại

BirthDay: ngày sinh

Sex: giới tính

RegisterIP: IP đăng kí

LastIP: IP truy cập lần cuối cùng

LastDate: thời điểm truy cập lần cuối

VIPPoint: điểm VIP của khác hàng (mặc định là 0)

FacebookAp: đăng kí bằng tài khoản Facebook

GoogleAp: đăng kí bằng tài khoản Google

FriendAp: được giới thiệu đăng kí tại website

ViewLastProductId: sản phẩm xem lần cuối


IsOnlining: đang trực tuyến hay không

Deleted: trạng thái khách hàng có bị xóa hay không

SafeKey: mã an toàn lưu trữ cookie đăng nhập.

SafeKeyGen: mã tự sinh để kiểm tra hợp lệ của mã SafeKey, dùng cho
trường hợp người dùng muốn đăng xuất ra khỏi tất cả thiết bị đã từng
đăng nhập trước đây.
Bảng Orders: chứa các đơn hàng mà khách hàng đã đặt
25


×