Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích, đánh giá, dự đoán kết quả kinh doanh của đại lý bán hàng tại mobifone thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 79 trang )

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
Đề tài tập trung nghiên cứu Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích, đánh
giá, dự đoán kết quả kinh doanh của đại lý bán hàng tại Mobifone Thái Nguyên:
Khảo sát thực trạng
Giới thiệu phần mềm SPSS
Ứng dụng phần mềm SPSS để đánh giá và phân tích dữ liệu

1


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp với đề tài: “Phân tích, đánh giá, dự đoán kết quả kinh doanh của đại lý bán
hàng tại Mobifone Thái Nguyên”. Trước tiên em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn chân thành đến cô giáo ThS. Dương Thị Mai Thương là người trực tiếp hướng
dẫn đã tận tình chỉ bảo cũng như tạo điều kiện giúp đỡ em để hoàn thành đồ án tốt
nghiệp. Qua thời gian được cô hướng dẫn, em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ
ích và kinh nghiệm quý báu làm nền tảng cho quá trình học tập, làm việc và nghiên
cứu sau này.
Em cảm ơn các anh chị tại chi nhánh công ty Mobifone tại Thái Nguyên đã
nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy tại Trường ĐH
Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nguyên trong suốt thời gian 5
năm học tập tại trường đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản cần thiết và bổ
ích giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ động viên
em trong suốt thời gian vừa qua. Đồ án tuy hoàn thành nhưng không tránh khỏi
nhiều thiếu sót và những vấn đề chưa xử lý được. Em rất mong nhận được sự
thông cảm và chỉ bảo tận tình của quý Thầy cô và các bạn.
Thái nguyên, ngày 07 tháng 06 năm 2016
Sinh viên



Hoàng Thị Uyên

2


LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng thời gian quy định và đáp ứng được
nhu cầu đề ra, bản thân em đã cố gắng nghiên cứu, học tập và làm việc trong thời
gian dài cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.s Dương Thị Mai
Thương và các thầy cô giáo khoa công nghệ thông tin. Em đã tham khảo một số tài
liệu nêu trong phần “Tài liệu tham khảo” và không sao chép nội dung từ bất kỳ đồ
án nào khác. Toàn bộ đồ án là do em tự xây dựng và hoàn thiện.
Em xin cam đoan những lời nói trên là hoàn toàn đúng sự thật, mọi thông
tin sai lệch em xin hoàn toàn chịu trách nhiện trước hội đồng.
Thái nguyên, tháng 06 năm 2016
Sinh viên

Hoàng Thị Uyên

3


LỜI MỞ ĐẦU
MOBIFONE Thái Nguyên là đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cung cấp
đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ Viễn thông và công nghệ thông tin.
Với mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, mở rộng
mạng lưới các dịch vụ di động của MOBIFONE tại khu vực tỉnh Thái Nguyên.
Trong bài báo cáo em đã khảo sát và kiểm nghiệm những nhận định cũng
như Đánh giá ngành nghề kinh doanh chính của đại lý của MOBIFONE Thái

Nguyên.
Để đánh giá và kiểm nghiệm em đã sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định,
và đưa ra số liệu để chứng minh.
SPSS (Statistic Package for Social Science) là một phần mềm ứng dụng có
chức năng quản lí cơ sở dữ liệu và sử lí thống kê chuyên nghiệp, linh hoạt, đa năng
và rất mạnh so với các phần mềm có chức năng sử lí thống kê khác như Lotus,
Quattro, Excal, Stata, Epiinfo…. Nó có ý nghĩa đặc biệt đối với các ngành khoa
học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn như Xã hội học, Nhân học, Tâm lí
học và cả trong Y học…
Nội dung của báo cáo gồm những phần sau:
CHƯƠNG 1: Khảo sát thực trạng
CHƯƠNG 2: Giới Thiệu Phần Mềm SPSS
CHƯƠNG 3: Ứng dụng phần mềm SPSS để đánh giá và phân tích dữ liệu

4


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN .............................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 2
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 3
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 4
MỤC LỤC.............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ........................................................... 7
1.1. Giới thiệu MOBIFONE Thái Nguyên ...................................................... 8
1.2 Thành tựu mobifone đã đạt được............................................................. 10
1.3 Đại lý của Mobifone.............................................................................. 12
1.4 Yêu cầu đánh giá của công ty.................................................................. 12
1.5 Xây dựng phiếu điều tra .......................................................................... 13
1.6 Phương thức thực hiện............................................................................. 19

CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SPSS................................................... 20
2.1 Tổng quan về phần mềm SPSS................................................................ 20
2.2 Ưu điểm và nhược điểm của SPSS.......................................................... 24
2.3 So sánh với các phần mềm khác.............................................................. 25
2.4 Xác định vấn đề cần nghiên cứu.............................................................. 30
2.5 Thu thập dữ liệu....................................................................................... 30
2.6 Xử lý dữ liệu............................................................................................ 32
2.6.1 Mã hóa dữ liệu.................................................................................. 32
2.6.2 Nhập liệu .......................................................................................... 34
2.6.3 Làm sạch dữ liệu .............................................................................. 37
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG PHẦN MỀM SPSS ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU.............................................................................................................. 40
5


3.1 Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 40
3.1.1Giới thiệu về phân tích dữ liệu ............................................................ 40
3.1.2 Đánh giá ngành nghề kinh doanh chính của đại lý............................. 42
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính của đại lý và hình thức đại lý mà đại lý
ký với Mobifone................................................................................................... 43
3.1.4. Đánh giá mối quan hệ giữa hình thức đại lý ký với Mobifone và kết
quả kinh doanh của đại lý..................................................................................... 44
3.1.5 Quản lý nhận định mỗi đại lý hòa mạng được 10 bộ trả trước trên
tháng hãy kiểm định lại giả thuyết trên ................................................................ 46
3.1.6Kiểm định về phân phối số lượng thẻ cào trung bình trên tháng của TP
Thái Nguyên và Thị Xã Sông Công ..................................................................... 47
3.1.7. Kiểm định mối liên hệ giữ ngành nghề kinh doanh chính của đại lý và
doanh thu của đại lý ............................................................................................. 49
3.1.8. Kiểm định mối liên hệ giữa hình thức đại lý mà đại lý ký với Mobifone
và ngành nghề kinh doanh chính của đại lý có ảnh hưởng gì đến số lượng thuê bao

hòa mạng trên tháng không? ................................................................................ 51
3.2 Dự đoán kết quả kinh doanh của đại lý ..................................................... 55
3.5.8. Đánh giá mối quan hệ giữa doanh thu và số thuê bao hòa mạng ...... 55
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 61

6


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Danh sách các biến ................................................................. 36
Hình 2.2: Dữ liệu .................................................................................... 37
Hình 2.3: Hình ảnh tìm kiếm lỗi nhập hình thức đại lý ký với Mobifone .. 38
Hình 3.1 : Biểu đồ dạng pea thể hiện ngành nghề kinh doanh của các đại lý
................................................................................................................. 43
Hình 3.2 : Biểu đồ thể hiện mối liên hệ giữa tổng số thuê bao hòa mạng với
doanh thu của đại lý................................................................................. 55

7


CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
1.1. Giới thiệu MOBIFONE Thái Nguyên
Trụ sở chính: MOBIFONE Thái Nguyên Số 135A - Đường Cách mạng
tháng tám - TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
Công ty Thông tin Di động Việt Nam (Vietnam Mobile Telecom Services
Company - VMS), trụ sở công ty tại Khu Đô thị Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, là
Công ty TNHH Một Thành viên trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1993, VMS là doanh

nghiệp đầu tiên tại Việt Nam khai thác dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800
với thương hiệu MobiFone.
Lĩnh vực hoạt động chính của Mobifone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát
triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động có công
nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại và kinh doanh dịch vụ thông tin di động công nghệ
GSM 900/1800, công nghệ UMTS 3G trên toàn quốc.
Năm 1993
Thành lập Công ty Thông tin Di động. Giám đốc công ty là Ông Đinh
Văn Phước.
Những ngày đầu hoà sóng di động từ năm 1993, số điện thoại của
MobiFone bao gồm 9 số với đầu số toàn quốc là 090.
Trong đó -Miền Bắc: 09040… -Miền Trung: 09050… -Miền Nam: 09080…
Sau thời điểm 0h ngày 01/07/2001 (2001, tức là sau 8 năm hoạt động) số điện thoại
được sửa đổi bằng cách thêm số 3, và tiếp tục duy trì đến hiện tại (2012). -Miền
Bắc: 090340… -Miền Trung: 090350… -Miền Nam: 090380…
Năm 1994
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II.
Công ty Thông tin Di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập
8


đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển).
Năm 1995
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III.
Năm 2005
Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
với Tập đoàn Kinnevik/Comvik.
Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền
thông) có quyết định chính thức về việc cổ phần hoá Công ty Thông tin Di động.
Ông Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông

Đinh Văn Phước (về nghỉ hưu).
Năm 2006
Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV.
Năm 2008
Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V.
Kỷ niệm 15 năm thành lập Công ty Thông tin Di động.
Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng - VAS.
Năm 2009
MobiFone là một trong 4 mạng di động được Bộ Thông tin và Truyền thông
công bố trúng tuyển giấy phép 3G theo tiêu chuẩn IMT-2000 trong băng tần số
1900-2200 MHz

(gồm

Mobifone, Viettel, Vinaphone,

liên

danh EVN

Telecom và Hanoi Telecom).
MobiFone là nhà cung cấp dịch vụ 3G thứ 2 tại Việt Nam (tháng 12-2009).
Năm 2010
Do quá trình cổ phần hóa của Công ty không hoàn thành đúng thời hạn, nên
Chính phủ đã quyết định chuyển đổi mô hình Công ty từ doanh nghiệp nhà nước
thành Công ty TNHH Một Thành Viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
Tháng 12/2010, ông Lê Ngọc Minh được VNPT bổ nhiệm chức danh Chủ
tịch hội đồng thành viên Công ty. Ông Mai Văn Bình được bổ nhiệm làm Tổng
9



Giám đốc Công ty.
Năm 2014
Công ty chính thức chuyển về Bộ Thông tin và truyền thông quản lý theo
quyết định 888 của Thủ tướng chính phủ.
Tháng 6/2014, ông Lê Ngọc Minh thôi kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch hội
đồng thành viên Công ty. Ông Mai Văn Bình được bổ nhiệm phụ trách Chủ tịch
kiêm Tổng Giám đốc Công ty.
1.2 Thành tựu mobifone đã đạt được.
Các giải thưởng năm 2013
- Đón nhận Huân chương Độc Lập Hạng Ba của Nhà nước CHXHCN Việt
Nam.
- Đạt Chỉ số tín nhiệm Doanh nghiệp phát triển bền vững - Sustainable
Development Business của tổ chức đánh giá và chứng nhận InterConformity –
Cộng hòa Liên bang Đức (Châu Âu) và Hội đồng Viện Doanh nghiệp Việt Nam
- Được trao tặng Bằng chứng nhận cùng biểu trưng Top 10 Nhãn hiệu nổi
tiếng Việt Nam 2013 tại Lễ tôn vinh trao giải Nhãn hiệu nổi tiếng – Nhãn hiệu
cạnh tranh do Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam tổ chức.
- Được trao tặng danh hiệu Thương hiệu xuất sắc – Excellent Brand 2013
của Hội sở hữu trí tuệ TP.HCM
Các giải thưởng năm 2011
- Danh hiệu "Anh Hùng Lao Động" do Nhà nước trao tặng nhằm ghi nhận
những đóng góp của MobiFone vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước trong
suốt 18 năm hình thành và phát triển.
- Giải thưởng “Mạng điện thoại di động được ưa chuộng nhất” dành cho
sản phẩm CNTT - TT do tạp chí Thế giới Vi tính tổ chức ngày 12/07/2011.
Các giải thưởng năm 2010
- Giải thưởng "Doanh Nghiệp Viễn Thông Di Động Có Chất Lượng Dịch
Vụ Tốt Nhất" năm 2010 do Bộ thông tin và Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải
10



VICTA 2010.
- Danh hiệu “Mạng Di Động Được Ưa Chuộng Nhất Năm 2010” do độc
giả báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile bình chọn.
- Danh hiệu “Mạng di động có dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt nhất”
do độc giả báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile bình chọn.
- “Sản phẩm CNTT – TT ưa chuộng nhất 2010” dành cho lĩnh vực Mạng
điện thoại di động do tạp chí PC World bình chọn.
Các giải thưởng năm 2009
- “Sản phẩm CNTT – TT ưa chuộng nhất 2009” do tạp chí PC World bình
chọn – Thông báo tháng 6/2009
- Chứng nhận “TIN & DÙNG” do người tiêu dùng bình chọn qua Thời báo
kinh tế Việt nam tổ chức năm 2009
- Danh hiệu Mạng điện thoại di động được ưa chuộng nhất năm 2009 do
độc giả báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile bình chọn
- Danh hiệu Mạng điện thoại di động chăm sóc khách hàng tốt nhất
2009 do độc giả báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile bình chọn
- Giải thưởng Doanh nghiệp di động chăm sóc khách hàng tốt nhất do Bộ
TT-TT trao tặng trong hệ thống giải thưởng VietNam ICT Awards 2009
Các giải thưởng năm 2008
- Danh hiệu “Doanh nghiệp ICT xuất sắc nhất năm 2008” do độc giả Tạp
chí PC World bình chọn
- Danh hiệu “Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chất lượng nhất năm 2008”
do độc giả Báo Sài gòn thiếp thị bình chọn
- Danh hiệu “Mạng di động được ưa chuộng nhất năm 2008”, “Mạng di
động chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2008” do báo điện tử VietnamNet và tạp
chí EchipMobile tổ chức bình chọn
- Danh hiệu “Doanh nghiệp di động xuất sắc nhất” do Bộ Thông tin Truyền
thông trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT Awards 2008

11


- Danh hiệu “Doanh nghiệp di động chăm sóc khách hàng tốt nhất” năm
2008 do Bộ Thông tin Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT Awards
2008.
Các giải thưởng năm 2007
- Giải thưởng “Mạng điện thoại được ưa chuộng nhất năm 2007” do độc
giả E - Chip Mobile – VietNam Mobile Awards bình chọn
- Xếp hạng Top 20 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do tổ chức
UNDP bình chọn năm 2007.
- Top 10 “Thương hiệu mạnh” năm 2006-2007 do Thời báo kinh tế Việt
nam bình chọn
Các giải thưởng năm 2006
- Giải thưởng “Mạng điện thoại được ưa chuộng nhất năm 2006”, “Mạng
điện thoại chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2006” do độc giả E - Chip Mobile
bình chọn trong Hệ thống giải VietNam Mobile Awards
- Danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng năm 2006” do VCCI tổ chức bình chọn.
- Xếp hạng 1 trong 10 “Top 10 Thương hiệu mạnh và có tiềm năng của nền
kinh tế Việt nam” năm 2006 do báo Le Courierr du Vietnam bình chọn và giới
thiệu trong Hội nghị thượng đỉnh APEC 2006
Các giải thưởng năm 2005
- Giải thưởng “Nhà cung cấp mạng điện thoại di động tốt nhất năm 2005”
do độc giả E - Chip Mobile bình chọn.
- Danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng năm 2005” do Thời báo Kinh tế bình chọn
1.3 Đại lý của Mobifone
Đại lý của Mobifone là nơi cung cấp các dịch vụ của Mobifone đến các
kênh bán lẻ và người dùng cuối cùng. Bản thân đại lý cũng là một kênh quan trọng
của Mobifone cho nên kết quả kinh doanh của đại lý ảnh hưởng rất nhiều đến
doanh số kinh doanh của Mobifone

1.4 Yêu cầu đánh giá của công ty
12


Qua quá trình thực tập tại công ty em đã khảo sát được các yêu cầu cần
đánh giá kiểm định:
 Đánh giá ngành nghề kinh doanh chính của đại lý
 Ngành nghề kinh doanh chính của đại lý và hình thức đại lý mà đại lý ký
với Mobifone
 Đánh giá mối quan hệ giữa hình thức đại lý ký với Mobifone và kết quả
kinh doanh của đại lý
 Giám đốc cho rằng mỗi đại lý hòa mạng được 10 bộ trả trước trên tháng
hãy kiểm định lại giả thuyết trên
 Kiểm định về phân phối số lượng thẻ cào trung bình trên tháng của TP
Thái Nguyên và Thị Xã Sông Công
 Kiểm định mối liên hệ giữa ngành nghề kinh doanh chính của đại lý và
số cước thu được trên tháng
 Kiểm định mối liên hệ giữa hình thức đại lý mà đại lý ký với Mobifone
và ngành nghề kinh doanh chính của đại lý có ảnh hưởng gì đến số lượng thuê bao
hòa mạng trên tháng không?
 Đánh giá mối quan hệ giữa doanh thu và số thuê bao hòa mạng
1.5 Xây dựng phiếu điều tra
Để thu thập được các thông tin cần để phân tích dữ liệu em đã cùng với các
anh chị tại Mobifone thiết kế xây dựng phiếu điều tra.
Mục đích: Để phân tích, kiểm định các ý kiến được đưa ra bởi nhà quản lý
và dự đoán kết quả kinh doanh của các đại lý bán hàng của chi nhánh Mobifone
Thái Nguyên
Nội dung: Phiếu điều tra gồm có 6 phần
 I. Thông tin chung
 II. Thông tin dịch vụ đại lý cung cấp

 III. Phân phối thuê bao trả trước
13


 IV. Phân phối thuê bao trả sau
 V. Kết quả thu cước của đại lý
 VI. Kết quả xây dựng kênh của đại lý
Phương pháp: Điều tra trược tiếp và thông qua các dữ liệu sẵn có do
Mobifone cung cấp
Hình thức: Trong thời gian thực tập em đi trực tiếp đến các đại lý bán hàng
của Mobifone để gửi và nhận phiếu điều tra, một số khác em gửi qua mạng phiếu
điều tra trực tuyến
Đối tượng điều tra: Các đại lý bán hàng của Mobifone tại Thái Nguyên
Phiếu điều tra

14


15


16


17


18



19


20


21


22


23


1.6 Phương thức thực hiện
- Với những yêu cầu em khảo sát được em sẽ sử dụng phần mềm SPSS để
phân tích, đánh giá, kiểm định và dự đoán các yêu cầu đó.
- Lý do sử dụng SPSS: SPSS tính toán những thống kê mô tả và thực hiện
những phân tích thống kê chung nhất như hồi qui, hồi qui logistic, phân tích tồn
tại, phân tích phương sai, phân tích nhân tố, và phân tích nhiều chiều.Trước hết xin
24


bàn về khả năng tổng hợp số liệu (tính toán các thống kê mô tả). Một trong những
công việc thường xuyên phải làm đối với cán bộ nghiệp vụ thống kê là tổng hợp số
liệu theo các biểu bảng đã thiết kế trước đối với số liệu thu được. Nếu ai đã từng
sử dụng SPSS đều thấy rằng khả năng lập các biểu bảng số liệu tổng hợp, các báo
cáo thống kê trên tập số liệu cơ sở trong SPSS là hết sức đa dạng và linh hoạt với
nhiều chiều phân tổ khác nhau và dễ dàng thực hiện không phải lập trình. Các

bảng biểu, các báo cáo được trình bày đẹp, chất lượng cao được hiện trên cửa sổ,
có thể tiếp tục hiệu chỉnh, in ra hoặc chuyển sang các tài liệu khác. Đây là một ưu
điểm nổi bật của SPSS, vì để lập trình tạo ra một biểu bảng như ý là một công việc
hết sức tỉ mẩn và nặng nhọc.

25


×