Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Gioi thieu cac thu thuat xoa bóp bấm huyệt (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.65 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

PHƯƠNG PHÁP XOA BÓP BẤM HUYỆT

TS.BS. BÙI TIẾN HƯNG


NỘI DUNG BÀI GIẢNG
MỤC TIÊU:

3 phút

TÀI LIỆU HỌC TẬP + THAM KHẢO: 2 phút
NỘI DUNG CHI TIẾT:
THẢO LUẬN:

115 phút
10 phút

TÓM TẮT VẤN ĐỀ CHÍNH:

3 phút

LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI:

2 phút

KẾT LUẬN:

1 phút




GIỚI THIỆU
CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP BẤM HUYỆT
MỤC TIÊU:

1. Trình bày được 18 thủ thuật xoa bóp bấm
huyệt cơ bản: cách làm, tác dụng điều trị
2. Trình bày được một số thủ thuật vận động
các khớp


TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Bài giảng Y học cổ truyền (Sách đào tạo Bác sĩ
đa khoa). NXB Y học, Hà Nội - 2007. tr. 65
2. Châm cứu và các phương pháp không dùng
thuốc. Bộ Y tế, Khoa YHCT- Trường ĐHYHN.
NXB Y học, 2008

Tài liệu tham khảo


Nội dung
ại cơng:
- XBBH có lịch sử lâu đời hàng nghỡn nm.
- TQ: Hoàng đế nội kinh - 722 Tr.CN
- VN: Hồng nghĩa giác t y th - Tuệ Tĩnh - TK XIV
Hoạt nhân toát yếu - Hoàng ôn Hòa - TK XVI
Vệ sinh yếu quyết - HTLÔ Lê Hu Trác - TK XVIII



PHNG PHP XOA BểP BM HUYT

NH NGHA

XBBH

+ dùng gan bàn tay, gốc bàn tay, các ngón
tay
+ tác động các huyệt trên đờng kinh, trên
da và cơ
+ cơ sở các học thuyết về khí, huyết, tạng


CH NH V CHNG CH NH
Chỉ định: - XBBH có chỉ định rất rộng, đặc biệt
đối với các chứng bệnh do rối loạn cơ nng.
Chống chỉ định:
- Bệnh lý ngoại khoa: cấp cứu
- Bệnh truyền nhiễm cấp tính: cách ly
- Nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da toàn thânvùng
- Bệnh lao giai đoạn hoạt động
- Thấp tim


Chuẩn bị Xoa bóp - bấm huyệt
Chuẩn bị t thế: thuận lợi - theo thứ tự
VS sạch sẽ: sau tắm - móng tay - ấm
Bộc lộ vùng xoa bóp - tâm lý thoải mái
Có thể dùng dầu, bột talc, khn xoa bóp

Cn cứ vào sức khỏe mạnh - yếu
Kiên trỡ - từ từ tng dần - đều đặn - dùng
sức hợp lý - động tác nhẹ nhàng êm dịu


Chuẩn bị Xoa bóp - bấm huyệt
Xoa thuận theo hớng của vân cơ
Thủ thuật đa dạng - hiệu quả - trọng tâm
Chú ý các động tác vận động: dứt khoát
Sau XB: khn lau - nghỉ ngơi - tránh gió
Không nên XB: quá đói - quá no - say rợu
Không XB: bệnh dễ xuất huyết - lở loét
PN có thai - KN: không XB bụng - thắt lng


Các thủ thuật xoa bóp
XOA
Cách làm: Dùng vân ngón tay, gốc gan bàn tay
hoặc mô ngón tay út, ngón tay cái xoa tròn trên
da chỗ đau, di chuyển trên da ngời bệnh.
áp dụng: mềm mại - toàn thân, thờng dùng ở
vùng bụng, lng hoặc nơi có sng nóng đỏ.
Tác dụng: lý khí hòa trung - lu thông khí huyết tiêu sng giảm đau.


Các thủ thuật xoa bóp
Xát:
Cách làm: Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, hoặc mô
ngón tay cái xát lên da theo hớng thẳng (đi lên đi
xuống hoặc sang phải sang trái). Tay của thày thuốc

(KTV) di chuyển trên da ngời bệnh, có thể dùng dầu,
bột talc để làm trơn da.
áp dụng: toàn thân.
Tác dụng: thông kinh lạc - dẻo gân cốt - lý khí - khu
phong tán hàn - kiện tỳ vị - thanh nhiệt - giảm đau tiêu sng.


Các thủ thuật xoa bóp
Day
Cách làm: Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô
ngón tay cái, hơi dùng sức ấn xuống da ngời
bệnh và di động theo đờng tròn. Tay thày thuốc
(KTV) và da của ngời bệnh dính với nhau, da
ngời bệnh di động theo tay thày thuốc.
áp dụng: chậm mềm mại, mức độ nặng hay nhẹ tùy
tỡnh hỡnh bệnh tật, hay dùng ở nơi đau, cơ lớn.
Tác dụng: làm giảm sng - hết đau - khu phong
thanh nhiệt - giúp tiêu hóa.


Các thủ thuật xoa bóp
ấn
Cách làm: Dùng ngón tay cái, gốc bàn tay, mô
ngón tay út, mô ngón tay cái ấn vào một nơi
nào hoặc huyệt nào đó. Tác động chính là sức
qua da vào c, xơng hoặc vào huyệt.
áp dụng: toàn thân
Tác dụng: thông kinh lạc, thông chỗ bế tắc,
giảm đau.



Các thủ thuật xoa bóp
Miết
Cách làm: Dùng vân ngón tay cái miết chặt vào da
ngời bệnh rồi miết theo hớng lên hoặc xuống,
hoặc sang phải sang trái. Tay của thày thuốc
(KTV) di động và kéo cng da của ngời bệnh.
áp dụng: hay dùng ở vùng đầu, bụng.
Tác dụng: khai khiếu, trấn tĩnh, bỡnh can giáng
hỏa, làm sáng mắt, trẻ em n không tiêu (miết
từ trung quản xuống đến rốn).


Phân
Cách làm: Dùng vân các ngón tay cỏi, hoặc mô
út của hai tay từ cùng một chỗ phân ra hai bên
theo hớng ngợc nhau. Tay của thày thuốc
có thể chạy trên da ngời bệnh khi 2 tay phân
ra và đi cách nhau xa, có thể dính vào da
ngời bệnh, da ngời bệnh bị kéo cng ra hai
hớng ngợc nhau khi 2 tay phân ra và cách
nhau không xa lắm.
áp dụng: vùng đầu, ngực, lng.
Tác dụng: hành khí, tán huyết, bỡnh can, giáng
hỏa


Các thủ thuật xoa bóp
Hợp
Cách làm: dùng vân các ngón tay, hoặc mô

ngón út của 2 tay từ hai chỗ khác nhau đi
ngợc chiều và cùng đến một chỗ.
áp dụng: vùng đầu, bụng, lng.
Tác dụng: bỡnh can giáng hỏa, trợ chính khí,
giúp tiêu hóa


C¸c thñ thuËt xoa bãp
 Vª
C¸ch lµm: dùng ngón tay trỏ và ngón tay
cái ôm lấy các ngón tay, ngón chân rồi vê
theo đường thẳng
¸p dông: ë ngãn tay, ngãn ch©n vµ c¸c khíp
nhá.
T¸c dông: lµm tr¬n khíp, th«ng khÝ huyÕt.


Các thủ thuật xoa bóp
Vờn (xe)
Cách làm: hai bàn tay hơi cong, bao lấy một vị trí,
rồi chuyển động ngợc chiều, kéo theo cả da c
ngời bệnh chỗ đó chuyển động theo. Dùng sức
nhẹ nhàng vờn từ trên xuống, từ dới lên.
áp dụng: chân, tay, vai, lng, sờn.
Tác dụng: bỡnh can, giải uất, thông kinh lạc, điều
hòa khí huyết.


Các thủ thuật xoa bóp
Véo

Cách làm: dùng ngón tay cái y, phi hp vi
ngón tay trỏ, ngún gia, ngún nhn kẹp và kéo
da lên, hai tay làm liên tiếp làm cho da của ngời
bệnh luôn luôn nh bị cuộn ở gia các ngón tay
của thày thuốc.
áp dụng: hay dùng ở lng, trán.
Tác dụng: bỡnh can, giáng hỏa, thanh nhiệt, khu
phong, tán hàn, nâng cao chính khí.


Các thủ thuật xoa bóp
Bấm
Cách làm: t 1 v t 2 ngún cỏi vuụng
gúc, dựng múng ngún tay cỏi bm
vo huyt

áp dụng: dùng ở đầu ngón tay, đầu mặt,
nhân trung.
Tác dụng: thông kinh, lý khí, tiêu sng, chỉ
thống.


Các thủ thuật xoa bóp
iểm
Cách làm: dùng ngón tay cái, đốt thứ hai ngón trỏ,
ngón cái, ngún nhn hoặc khuỷu tay, dùng sức
ấn thẳng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định.
áp dụng: thờng dùng ở mông, lng, tứ chi.
Tác dụng: khai thông bế tắc, tán hàn giảm đau.



Các thủ thuật xoa bóp
Bóp
Cách làm: Dùng ngón tay cái và các ngón tay kia bóp
c hoặc gân ở nơi bị bệnh. Có thể bóp bằng 2 ngón
tay, 3 ngón tay, 4 ngón tay hoặc 5 ngón, vừa bóp vừa
hơi kéo c lên, tránh trợt dới tay gây đau. Sức bóp
mạnh hay nhẹ tùy đối tợng.
áp dụng: dùng ở cổ, gáy, vai, nách, tứ chi.
Tác dụng: giải nhiệt, khai khiếu, khu phong tán hàn,
thông kinh lạc.


Các thủ thuật xoa bóp
ấm

Cách làm:
+ Nắm bn tay v cỏc ngún tay: dùng mô
ngón út đấm vào chỗ bị bệnh
áp dụng: thờng dùng ở nơi nhiều cơ
Tác dụng: thông khí huyết, khu phong tán hàn.


Các thủ thuật xoa bóp
Chặt
Cách làm: bàn tay thẳng, xòe các ngón, dùng
ngón út chặt vào da ngời bệnh, các ngón đập
vào nhau phát ra tiếng kêu. Có thể dùng 2 bàn
tay chặt liên tục hoặc áp 2 bàn tay vào nhau để
chặt.

áp dụng: đầu, lng, mông, vai, chân tay
Tác dụng: thông khí huyết, khu phong tán hàn.


 LĂN
Cách làm:
Cách 1: dùng cạnh trong của ngón út và cạnh bàn
ngón 5.
Cách 2: dùng các khớp bàn ngón 2,3,4,5 lăn trên
một đường thẳng.
Cách 3: dùng các khớp ngón tay, khớp bàn ngón tay
của các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa, ngón trỏ
với một lực nhất định, dùng cổ tay lăn các khớp đó
trên một đường thẳng


×