Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
Ngày soạn: 10/01/2008
Ngày dạy: 11/01/2008
Ch ơng 4.
Soạn thảo văn bản
Tiết 37:
Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản (T1)
i. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần
mềm soạn thảo văn bản, nhận biết đợc biểu tợng của Word và biết thực hiện thao tác khởi
động Word.
- Học sinh nhận biết và phân biệt đợc các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh
bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tơng ứng trong bảng chọn, biết mở bảng
chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ.
- Hiểu đợc vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tơng đơng về tác dụng của các
nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tơng ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các
lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ.
II. phơng pháp, phơng tiện
Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết có trang bị máy tính cho giáo viên.
III. Lu ý s phạm
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm việc với Word trên máy tính.
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tích cực hoá tri thức
GV ?:
Câu 1. Có mấy dạng thông tin cơ bản?
Câu 2. Lấy một vài thông tin ở dạng văn
bản?
- Mỗi câu hỏi gọi một học sinh trả lời, các
HS khác chú ý lắng nghe và bổ sung nếu có.
- GV nhận xét, và cũng cố lại kiến thức.
- HS 1 trả lời: Có ba dạng thông tin cơ bản
đó là dạng văn bản, dạng âm thanh, dạng
hình ảnh.
- HS 2 trả lời: Báo chí, sách, vở .
- Lớp chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: dạy bài mới
Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản (T1)
HĐ 2.1. Vào bài:
Từ kiến thức bài cũ trên giáo viên vào
bài tự nhiên nhẹ nhàng: Nh vậy hàng ngày
các em thờng xuyên tiếp xúc thông tin dới
dạng văn bản nh: trang sách, vở, bài báo.
1 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
ở chơng này các em sẽ tìm hiểu xem chúng
ta tạo ra văn bản bằng cách nào và máy tính
giúp gì cho chúng ta trong việc tạo ra văn bản
hay không?
HĐ 2.2. Giới thiệu văn bản và phần mềm
soạn thảo văn bản:
- GV cho HS độc SGK sau đó phân tích và
chốt lại:
- Cách tạo ra văn bản:
+ Cách truyền thống: bằng bút viết trên
giấy
+ Bằng máy tính: Sủ dụng phần mềm
soạn thảo văn bản.
- Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft
Word (gọi tắt Word):
+ Do hãng phần mềm Microsoft phát hành,
+ Đợc sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
+ Có nhiều phiên bản khác nhau nhng
những tính năng cơ bản là giống nhau.
+ Chủ yếu tìm hiểu Word 2003.
HĐ 2.3. Cách khởi động Word
- GV cho HS đọc SGK sau đó hỏi: có mấy
cách để khởi động Word?
GV nhận xét và phân tích, bổ sung thêm: Đối
với các phiên bản Word 2000 trở về trớc thì
ta khởi động nh bạn trả lời, nhng đối với
Word 2003 thì khác.
GV chốt lại:
- Cách khởi động Word 2003:
+ Cách 1: Nháy đúp chuôt vào biểu tợng
+ Cách 2: Nháy nút Start, trỏ chuột vào
All Programs, chọn Microsoft Office và
chọn Microsoft Office Word 2003.
- Sau khi khởi động Word mở một văn bản
trống có tên tạm thời là Document1 cho ta
nhập văn bản.
- HS chú ý lắng nghe với thái độ tò mò
muốn tìm hiểu.
- HS tìm hiểu SGK
- HS ghi bài:
- Cách tạo ra văn bản:
+ Cách truyền thống: bằng bút viết trên
giấy
+ Bằng máy tính: Sủ dụng phần mềm
soạn thảo văn bản.
- Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft
Word (gọi tắt Word):
+ Do hãng phần mềm Microsoft phát
hành,
+ Đợc sử dụng phổ biến nhất trên thế
giới.
+ Có nhiều phiên bản khác nhau nhng
những tính năng cơ bản là giống nhau.
+ Chủ yếu tìm hiểu Word 2003.
- HS tim hiểu SGK và trả lời: Có hai cách
đó là nháy chuôt vào biểu tợng trên
màn hình nền hoặc nháy nút Start, trỏ
chute vào All Programs và chọn Microsoft
Word.
s- HS ghi bài:
- Cách khởi động Word 2003:
+ Cách 1: Nháy đúp chuôt vào biểu
tợng
+ Cách 2: Nháy nút Start, trỏ chuột
vào All Programs, chọn Microsoft
Office và chọn Microsoft Office Word
2003
- Sau khi khởi động Word mở một văn
bản trống có tên tạm thời là Document1
cho ta nhập văn bản.
2 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
- GV khởi động hai cách trên máy cho HS
quan sát sau đó gọi một vài HS lên khởi động
lại.
H 2.4 . Có gì trên cửa sổ của Word?
- GV khởi động Word cho HS quan sát cửa
sổ của Word và kết hợp với SGK để nhận biết
một vài thành phần chính trên đó:
Các nút lệnh Thanh bảng chọn Nút lậnh
Con
trỏ
soạn
thảo
Thanh cuốn ngang
GV chốt lại:
- Trên cửa sổ Word gồm có các thành phần:
+ Thanh tiêu đề: chứa tên của cửa sổ
+ Thanh bảng chọn: chứa các bảng chọn
+ Thanh công cụ: chứa các nút lệnh
- HS quan sát và lên khởi động theo sự h-
ớng dẫn của GV.
Thanh
Cuốn
dọc
- HS ghi bài:
- Trên cửa sổ Word gồm có các thành
phần:
+ Thanh tiêu đề: chứa tên của cửa sổ
3 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
+ Thanh cuộn ngang, cuộn dọc: xem nội
dung văn bản bị che khuất.
+ Con trỏ soạn thảo: gạch I nháy nháy
+ vùng soạn thảo: vùng trắng cho ta soạn
thảo văn bản.
a) Bảng chọn:
- Chứa các lệnh sắp xếp thành từng nhóm
đặt trên thanh bảng chọn.
- Thực hiện lệnh nào đó, ta nháy chuột lên
bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
- Từ trái sang phải các bảng chọn sắp xếp
nh sau: File, Edit, View, Insert, Format,
Tools, Table, window, help.
Ví dụ: Nháy chuột vào bảng chọn File,
trong bảng chọn File chứa các lệnh nh: New,
Open, Save Để mở một cửa sổ mới ta nháy
chuột vào lệnh New.
- GV thực hiên ví dụ trên máy cho HS quan
sát:
Thanh bảng chọn
Bảng chọn File đang đợc mở
b) Nút lệnh:
- Các nút lệnh nằm trên các thanh công cụ
- Có tên để phân biệt
- Thay cho việc thực hiện lệnh trên bảng
+ Thanh bảng chọn: chứa các bảng chọn
+ Thanh công cụ: chứa các nút lệnh
+ Thanh cuộn ngang, cuộn dọc: xem nội
dung văn bản bị che khuất.
+ Con trỏ soạn thảo: gạch I nháy nháy
+ vùng soạn thảo: vùng trắng cho ta soạn
thảo văn bản.
- HS ghi bài:
a) Bảng chọn:
- Chứa các lệnh sắp xếp thành từng
nhóm đặt trên thanh bảng chọn.
- Thực hiện lệnh nào đó, ta nháy chuột
lên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn
lệnh.
- Từ trái sang phải các bảng chọn sắp
xếp nh sau: File, Edit, View, Insert,
Format, Tools, Table, window, help.
Ví dụ: Nháy chuột vào bảng chọn File,
trong bảng chọn File chứa các lệnh nh:
New, Open, Save Để mở một cửa sổ
mới ta nháy chuột vào lệnh New.
- HS quan sát.
- HS ghi bài:
b) Nút lệnh:
- Các nút lệnh nằm trên các thanh công
cụ
- Có tên để phân biệt
4 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
chọn.
Nút lệnh
Ví dụ: Nháy chuôy vào nút lệnh (New)
tơng tự nh thự hiện lệnh New trong bảng
chọn File => nhanh hơn, thuân tiện hơn.
- GV thực hiện ví dụ cho HS quan sát.
- Thay cho việc thực hiện lệnh trên
bảng chọn.
Ví dụ: Nháy chuôy vào nút lệnh
(New) tơng tự nh thự hiện lệnh New trong
bảng chọn File => nhanh hơn, thuân tiện
hơn.
- HS quan sát.
Hoạt động 3: cũng cố bài
- GV thuyết trình: Tiết học hôm nay dừng lại
ở đây, trong tiết học này các em cần lu ý các
nội dung sau:
- Phần mềm soạn thảo Word
- Cách khởi động Word
- Các thành phần trên cửa sổ Word:
Bảng chọn, nút lệnh ..
Trong các nội dung này có nội dung nào các
em cha rõ ?
- GV giải thích thắc mắc (nếu có)
- HS chú ý lắng nghe
- HS thắc mắc (nếu có)
Hoạt động 4: Căn dặn và ra bài tập về nhà
GV:Về nhà các em xem lại bài và làm các
bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 67, 68.
Xem trớc phần 4, 5, 6 của bài học này hôm
sau chúng ta tìm hiểu tiếp.
HS: chú ý lắng nghe và xác định vị trí bài
tập trong SGk
Ngày soạn: 13 / 01 / 2008
Ngày dạy : 14 / 01 / 2008
Tiết 38:
Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản (t2).
I. mục tiêu
- Biết cách tạo văn bản mới;
- Mở đợc văn bản đã đợc lu trên máy tính;
- Lu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
II. phơng pháp, phơng tiện
Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết có trang bị máy tính cho giáo viên.
5 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
III. Lu ý s phạm
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm việc với Word trên máy tính.
IV. Tiến trình dạy học
hot động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: tích cực hoá tri thức
Câu1. Cách khởi động nhanh nhất phần
mềm soạn thảo Word? Em hãy thực hiện
cách khởi động đó trên máy?
Câu 2. Hãy kể và chỉ các thành phần trên
cửa sổ của Word? Bảng chọn là gì? Nút
lệnh là gì? Em có nhận xét gì khi sử dụng
nút lệnh để thực hiện lệnh so với thực hiện
lệnh trong bảng chọn?
- Mỗi câu hỏi gọi một HS lên bảng trả lời
sau đó gọi HS khác nhận xét bổ sung nếu
bạn trả lời sai.
- GV nhận xét và cho điểm đối với mỗi câu
trả lời.
- HS lên bảng trả lời, lớp chú ý lắng nghe.
- HS bổ sung nếu có.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
Bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản (t2)
HĐ 2.1: Mở văn bản
- GV cho HS nghiên cứu SGK và nêu câu
hỏi: Có mấy bớc để thực hiện mở một văn
bản?
- GV nhận xét, phân tích và chốt lại kiến
thức:
Để thực hiện mở một văn bản ta thực hiện
các bớc sau:
+ Bớc 1: Nháy vào nút (Open) trên
thanh công cụ;
+ Bớc 2: Nháy chọn tên tệp tin cần mở;
+ bớc 3: Nháy vào nút Open trên cửa sổ
Open.
- GV thực hiện các bớc mở một văn bản trên
máy cho HS quan sát:
- HS nghiên cứu SGkK và trả lời: Để thực
hiện mở một văn bản ta phải thực hiện ba
bớc:
B1: Nháy chuột vào nút lênh Open trên
thanh công cụ.
B2: Nháy chọn tệp tin.
B3: Nháy nút Open trên cửa sổ Open
- HS ghi bài:
+ Bớc 1: Nháy vào nút trên thanh
công cụ;
+ Bớc 2: Nháy chọn tên tệp tin cần mở;
+ bớc 3: Nháy vào nút Open trên cửa sổ
Open.
- HS quan sát các thao tác thầy thực hiện.
6 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
2.Nháy chọn tên tệp tin Nháy nút Open
để mở
- GV gọi một vài HS lên máy thực hiện các
bớc mở một văn bản.
- GV nhắc nhở uốn nắm các thao tác cho HS
Lu ý: - Sau khi mở có thể chỉnh sửa nội dung
của văn bản.
- Tệp văn bản trong Word có phần
mở rộng mặc định .doc
HĐ 2.2: Lu văn bản
- GV cho HS tìm hiểu SGK sau đó đa ra câu
hỏi: Mục đích của việc lu văn bản? Có mấy
bớc để thực hiện lu một văn bản?
- GV nhận xét, phân tích và chốt lại kiến
thức:
+ Mục đích: Để sử dụng lại văn bản về
sau.Tránh các mất văn bản khi xẩy ra sự cố
nh mất điện hay đơ máy.
- GV thực hiện một vài ví dụ trên máy minh
hoạ về các sự cố.
+ Các bớc để lu một văn bản:
Bớc 1: Nháy vào nút lênh (Save) trên
thanh công cụ;
Bớc 2: Gõ tên văn bản vào ô File name
trên cửa sổ Save As
Bớc 3: Nháy vào nút Save trên cửa sổ
Save As.
- GV tạo một văn bản sau đó thực hiện việc
lu văn bản cho HS quan sát:
2.Gõ tên tệp văn 3. Nháy nút Save
vào ô này để lu
- HS lên máy thực hiện.
- HS ghi bài: - Sau khi mở có thể chỉnh sửa
nội dung của văn bản.
- Tệp văn bản trong Word có
phần
mở rộng mặc định .doc
- HS nghiên cứu SGK và trả lời: Mục đích
của việc lu văn bản là để dùng lại về sau.
Có ba bớc để thực hiện lu một văn bản:
Nháy vào nút Save trên thanh công cụ; gõ
tên văn bản vào ô File name; nháy vào nút
Save trên cửa sổ Save As.
- HS ghi bài:
+ Mục đích: Để sử dụng lại văn bản về
sau. Tránh các mất văn bản khi xẩy ra sự
cố nh mất điện hay đơ máy.
- HS quan sát
+ Các bớc để lu một văn bản:
Bớc 1: Nháy vào nút lênh Save trên
thanh công cụ;
Bớc 2: Gõ tên văn bản vào ô File name
trên cửa sổ Save As
Bớc 3: Nháy vào nút Save trên cửa sổ
Save As.
- HS quan sát các thao tác thầy thực hiện.
7 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
- GV sau khi lu, đóng văn bản và thực hiện
mở lại cho HS thấy đợc mục đích của việc lu
văn bản.
- Lu ý: + Lu lần đầu xuất hiện cửa sổ Save
As để đăt tên tệp văn bản;
+ Lu thêm thì không xuất hiện cửa
sổ Save As, văn bản đợc lu thêm vào tệp ban
đầu. Nên thờng xuyên thực hiện lệnh này
trong quá trình soạn thảo văn bản.
+ Lu với tên khác tên ban đầu sau
khi chỉnh sửa : File\ Save As, gõ tên vào ô
File name sau đó nháy vào nút Save.
HĐ 2.3: Kết thúc
- GV cho HS quan sát SGK và nhận ra hai
thao tác kết thúc việc soạn thảo văn bản.
- GV phân tích và chốt lại kiến thức:
+ Nháy vào nut ( close) phía dới để đống
văn bản hiện thời;
+ Nháy vào nút (close) để kết thúc việc
soạn thảo.
* Lu ý : Trớc khi tthực hiện đóng văn bản
hay kết thúc việc soạn thảo nếu ta cha thực
hiện việc lu văn bản thì Word sẽ hỏi bạn có
muốn lu lại hay không?
Nếu lu thì chọn Yes, không lu chọn No, huỷ
lệnh chọn Cancel.
HĐ 2.4: Ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS quan sát.
- HS ghi bài:
- Lu ý: + Lu lần đầu xuất hiện cửa sổ Save
As;
+ Lu thêm thì không xuất hiện
cửa sổ Save As, văn bản đợc lu thêm vào
tệp ban đầu. Nên thờng xuyên thực hiện
lệnh này trong quá trình soạn thảo văn
bản.
+ Lu với tên khác tên ban đầu sau
khi chỉnh sửa : File\ Save As.
- HS quan sát SGK.
- HS ghi bài:
+ Nháy vào nut ( close) phía dới để
đống văn bản hiện thời;
+ Nháy vào nút (close) để kết thúc
việc soạn thảo.
* Lu ý : Trớc khi thực hiện đóng văn bản
hay kết thúc việc soạn thảo nếu ta cha thực
hiện việc lu văn bản thì Word sẽ hỏi bạn
có muốn lu lại hay không?
Nếu lu thì chọn Yes, không lu chọn No,
huỷ lệnh chọn Cancel.
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: cũng cố bài
GV Trong tiết này các em lu ý các nội dung
sau:
- Các bớc mở một văn bản đã có
- Các bớc lu văn bản
- HS chú ý lắng nghe
8 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
- Cách kết thúc soạn thảo văn bản.
Trong các nội dung này có nội dung nào các
em cha rõ?
GV giải thích nếu có thắc mắc từ HS.
- HS thắc mắc nếu có.
Hoạt đông 4: căn dặn hoc Sinh
Về nhà các em tìm hiểu bài đọc thêm 5, xem lại các nội dung của bài học và làm tiếp bài
tập 5 trang 68 SGK.
Ngày soạn: 16/ 01/ 2008
Ngày dạy : 17/ 01/ 2008
Tiết 39:
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản(t1)
i. Mục tiêu
Sau tiết học này, học sinh cần:
- Biết đợc các thành phần cơ bản của một văn bản
- Nhận biết đợc con trỏ soạn thảo, phân biệt độccn trỏ soạn thảo với con trỏ chuột và vai
trò của nó cũng nh cách di chyển con trỏ soạn thảo.
ii. phơng pháp, phơng tiện
Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết nhng có trang bị máy tính cho giáo viên.
iii. tiến trình dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
Hoạt động1: Tích cực hoá tri thức
Câu1: Hãy nêu các bớc và thực hiện mở một
văn bản đã có trong máy tính?
Câu 2: Hãy nêu các bớc và thực hiện lu một
văn bản?
Câu 3: Trình bày thao tác đóng văn bản, kết
thúc việc soạn thảo văn bản, thuạc hiện các
thao tác đó trên máy?
Câu 4: Làm bài tập 5 SGK
Câu 5: Trả lời bài tập 6 SGK
Mỗi câu hỏi gọi một HS lên trả lời, gọi HS
sinh khác nhận xét bổ sung nếu có.
Nhận xét và cho điểm đối với mỗi câu trả
lời
HS 1 trả lời câu1 và thực hiện các bớc trên
máy, lớp chú ý lắng nghe.
- HS 2 nhận xét và bổ sung (nếu có)
- HS 3 trả lời câu 2 và thực hiện các bớc
trên máy, lớp chú ý lắng nghe.
- HS 4 nhận xét và bổ sung(nếu có)
- HS 5 trả lời câu hỏi 3 và thực hiện các
thao tác trên máy, lớp chú ý theo giỏi.
- HS 6 nhận xét bổ sung (nếu có).
- HS 7 làm bài tập 5, cả lớp cùng tham gia
chữa bài tập.
- HS xung phong trả lời và giải thích BT 6.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
HĐ 2.1: Các thành phần của văn bản
- GV cho HS tìm hiểu SGK và nêu ra câu
hỏi:
Văn bản trong tiếng Việt có những thành
phần cơ bản nào?
- GV phân tích thêm và chốt lại: các thành
- HS nghiên cứu SGK và trả lời: Văn bản
trong tiến Việt có các thành phần cơ bản
sau: Từ, câu và đoạn văn
9 Giáo viên soạn: Đào Minh Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
phấn cơ bản của văn bản trong tiêng Việt
gồm:
+ Từ: gồm nhiều kí tự ( chữ, số, kí hiệu );
+ Câu: gồm nhiều từ
+ Đoạn văn: gồm nhiều câu
- GV phân tích về kí tự, dòng, đoạn, trang
khi soạn thảo văn bản trên máy tính và chốt
lại:
+ Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu là thành
phần cơ bản nhất của văn bản. Phần lớn đợc
nhập từ bàn phím;
+ Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng
một đờng ngang từ lề trái sang lề phải là một
dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều
câu.
+ Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan
với nhau và hoàn thành về ngữ nghĩa nào đó
tạo thành một đoạn văn. Trong Word ấn
phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
+ Trang: Phần văn bản trên một trang in
đợc gọi là trang văn bản.
- GV lấy ví dụ trên máy và phân tích cho HS
quan sát:
Một dòng
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cách buồm Một
nâu trên biển đợc nắng chiếu vào bỗng rực đoạn
lên nh đàn bớm múa lợn giữa trời xanh.
Một từ
Một kí tự
Một câu
Rồi một ngày ma rào. Ma dăng dăng bốn phía.
Có quảng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: Xanh lá mạ, tím phớt, hồng,
xanh biếc
hđ 2.2: Con trỏ soạn thảo
- GV cho học sinh tìm hiểu SGK sau đó mở
Word, gọi một học sinh lên máy chỉ con trỏ
- HS ghi bài:
+ Từ: gồm nhiều kí tự ( chữ, số, kí
hiệu );
+ Câu: gồm nhiều từ
+ Đoạn văn: gồm nhiều câu
- HS chú ý lắng nghe
- HS ghi bài:
+ Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu là thành
phần cơ bản nhất của văn bản. Phần lớn đ-
ợc nhập từ bàn phím;
+ Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng
một đờng ngang từ lề trái sang lề phải là
một dòng. Dòng có thể chứa các từ của
nhiều câu.
+ Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan
với nhau và hoàn thành về ngữ nghĩa nào
đó tạo thành một đoạn văn. Trong Word
ấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
+ Trang: Phần văn bản trên một trang in
đợc gọi là trang văn bản.
- HS quan sát thầy làm ví dụ.
10 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo
- GV phân tích thêm và chốt lại kiến thức:
+ Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình;
+ Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự đợc gõ
vào;
+ Khi gõ con trỏ di chuyển từ trái sang phải
và tự động xuống dòng nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
* Lu ý: Phân biệt con trỏ soạn thảo với con
trỏ chuột.
- Muốn chèn một kí tự hay một đối tợng
vào văn bản phải di chuyển con trỏ soạn thảo
tới vị trí cần chèn. Có hai cách để di chuyển
con trỏ:
- Bằng con trỏ chuột: Nháy chuột tại vị trí
muốn di chuyển con trỏ đến.
- Bằng các phím trên bàn phím:
+ Mũi tên: lên xuống;
+ Home: Về đầu dòng;
+ End: Về cuối dòng
- GV thực hiện các thao tác trên máy cho
học sinhquan sát
- Gọi hai, ba HS lên máy thực hiện lại.
- GV nhận xét và sửa sai (nếu có)
- HS ghi bài:
+ Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình;
+ Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự đợc
gõ vào;
+ Khi gõ con trỏ di chuyển từ trái sang
phải và tự động xuống dòng nếu nó đến vị
trí cuối dòng.
* Lu ý: Phân biệt con trỏ soạn thảo với con
trỏ chuột.
- Muốn chèn một kí tự hay một đối tợng
vào văn bản phải di chuyển con trỏ soạn
thảo tới vị trí cần chèn. Có hai cách để di
chuyển con trỏ:
- Bằng con trỏ chuột: Nháy chuột tại vị
trí muốn di chuyển con trỏ đến.
- Bằng các phím trên bàn phím:
+ Mũi tên: lên xuống;
+ Home: Về đầu dòng;
+ End: Về cuối dòng
- HS quan sát
- HS lên máy thực hiện
Hoạt động 3: Cũng cố bài
Tiết học hôm nay của chúng ta dừng lại ở
đây, trong tiết học này các em cần lu ý các
nội dung sau:
- Các thành phần cơ bản của văn bản khi
soạn thảo trong máy tính.
- Phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ
chuột và cách di chuyển con trỏ soạn thảo
bằng các phím.
- HS chú ý lắng nghe.
11 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
Trong các nội dung trên có phần nào các em
cha rõ?
- GV giải thích thắc mắc nếu có.
- HS thắc mắc nếu có.
Hoạt động 4: Căn dặn HS
GV:Về nhà các em xem lại các nội dung
trên và trả lời câu hỏi 1, 2, 5 SGK trang 74,
75.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài tập về
nhà.
Ngày soạn: 19 / 01/2008
Ngày dạy : 21/ 01/ 2008
Tiết 40:
Bài 14. soạn thảo văn bản đơn giản (t2).
i. mục tiêu
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
ii. phơng pháp, phơng tiện
Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết nhng có trang bị máy tính cho giáo viên.
iii. tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tích cực hóa tri thức
Câu 1: Hãy nêu các thành phần cơ bản
của một văn bản?
Câu 2: Em hãy cho biết máy sẽ xác định
câu dới đây gồm những từ nào?
Ngày nay khisoạn văn bản,chúng ta th-
ờng sử dụng máytính.
Câu 3: Em hãy phân biệt con trỏ soạn
thảo với con trỏ chuột? Hãy thực hiện di
chuyển con trỏ soạn thảo bằng hai cách?
Mỗi câu GV gọi một HS trả lời sau đó gọi
HS khác nhận xét bổ sung (nếu có).
GV nhận xét, cho điểm đối với mỗi câu trả
lời.
- HS trả lời lớp chú ý lắng nghe, nhận xét
và bổ sung (nếu có)
Hoạt động 2: dạy bài mới
Bài 14. soạn thảo văn bản đơn giản(T2)
HĐ 2.1: Quy tắc gõ văn bản trong Word
12 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
- GV gọi 1 HS đứng dậy đọc SGK
- GV nêu câu hỏi: Em hãy lên bảng mô
phỏng quy tắc đặt dấu trong khi sạon thảo
văn bản?
- GV nhận xét phân tích, bổ sung và chôt
lại: Trong khi soạn thảo văn bản em phải
tuân thủ các quy định sau:
* Các dấu: (.) , (,), (:), (;), (!), (?) phải đặt
sát vào từ đứng trớc nó, tiếp theo là một dấu
cách.
VD: Buổi tối, em học bài vào lúc 7h .
* Các dấu mở ngoặc nh: (, [, {, < và phải
đợc đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ
tiếp theo.
* Các dấu đóng ngoặc nh: ), ], }, > và
phải đợc đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng
của từ ngay trớc đó.
VD: Phần mềm Microsoft Word (gọi tắt
Word) .
* Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. (gõ
phím Spacebar) để phân cách.
* ấn phím Entrer một lần để kết thúc đoạn
văn bản.
- GV lấy thêm các ví dụ và thực hiện trên
máy để HS thấy rõ.
HĐ 2.2: Gõ văn bản chữ Việt
- GV cho một HS đọc SGK cả lớp theo giỏi.
- GV phân tích sự hạn chế của máy tính khi
gõ tiếng việt nh: bàn phím cha có các phím
â, ă, ô, ơ . Vì vậy chúng ta phải dùng ch-
ơng trình hỗ trợ gõ (gọi tắt là chơng trình
gõ).
- Các chơng trình gõ cho nhiều kiểu gõ
khác nhau.
- Hai kiểu gõ phổ biến nhất là kiểu TELEX
và kiểu VNI.
- Miền Trung và Miền Bắc chủ yếu dùng
kiểu TELEX
- GV cho HS ghi bảng sau:
Để có chữ
Em gõ
(kiểu TELEX)
ă aw
- HS đọc SGK lớp theo giỏi.
- HS lên bảng mô phỏng.
- HS ghi bai:
* Các dấu: (.) , (,), (:), (;), (!), (?) phải đặt
sát vào từ đứng trớc nó, tiếp theo là một
dấu cách.
* Các dấu mở ngoặc nh: (, [, {, < và phải
đợc đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của
từ tiếp theo.
* Các dấu đóng ngoặc nh: ), ], }, > và
phải đợc đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của từ ngay trớc đó.
* Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. (gõ
phím Spacebar) để phân cách.
* ấn phím Entrer một lần để kết thúc
đoạn văn bản.
- HS quan sát.
- HS đọc SGk, lớp chú ý theo giỏi.
- HS ghi bài: Sự hạn chế của máy tính khi
gõ tiếng việt nh: bàn phím cha có các phím
â, ă, ô, ơ . Vì vậy chúng ta phải dùng ch-
ơng trình hỗ trợ gõ (gọi tắt là chơng trình
gõ).
- Các chơng trình gõ cho nhiều kiểu gõ
khác nhau.
- Hai kiểu gõ phổ biến nhất là kiểu
TELEX và kiểu VNI.
- Miền Trung và Miền Bắc chủ yếu dùng
kiểu TELEX
- GV cho HS ghi bảng sau:
Em gõ
13 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
â aa
đ dd
ê ee
ô oo
ơ Ow hoặc [
uw hoặc ]
để có dấu
Huyền (\) f
Sắc (/) s
Nặng (.) j
Hỏi (?) r
Ngã (~) x
- Để hiễn thị và in chữ Việt cần phải cài đặt
các tệp phông chữ Việt.
- Hiện nay có các phông: VnTime, VnArial,
hay VNI-Times, VNI- Helve,
- Một số phong chữ chuẩn Unicode đã hỗ
trợ chữ việt nh Times New Roman, Arial,
Tahoma
* Lu ý: Để hiển thị và in chữ Việt cần chọn
tính năng chữ việt của vhơng trinh gõ
VD: Chơng trình gõ VietKey, ta phải chọn
ch V trên biểu tợng.
GV mở chơng trinh gõ VietKey gới thiệu
các quy định để gõ tiếng Việt cho HS quan
sát
Để có chữ (kiểu TELEX)
ă aw
â aa
đ dd
ê ee
ô oo
ơ Ow hoặc [
uw hoặc ]
để có dấu
Huyền (\) f
Sắc (/) s
Nặng (.) j
Hỏi (?) r
Ngã (~) x
- Để hiễn thị và in chữ Việt cần phải cài
đặt các tệp phông chữ Việt.
- Hiện nay có các phông: VnTime,
VnArial, hay VNI-Times, VNI- Helve,
- Một số phong chữ chuẩn Unicode đã hỗ
trợ chữ việt nh Times New Roman, Arial,
Tahoma
* Lu ý: Để hiển thị và in chữ Việt cần chọn
tính năng chữ việt của vhơng trinh gõ
VD: Chơng trình gõ VietKey, ta phải chọn
ch V trên biểu tợng.
- HS quan sát thầy thực hiện
Hoạt động 3: cũng cố bài
Trong tiết học này các em cầc lu ý các nội
dung sau:
- Các quy tắc gõ văn bản trong Word
- Gõ văn bản chữ Việt
Đặc biệt các em cần nhớ cách gõ các chữ
có dấu, các dấu trong tiếng Việt.
HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 4: Căn dặn hs
- Về nhà các em xem lại bài học đặc biệt là
các nội dung thầy lu ý.
- Làm tiếp các bài tập 3, 4, 6 SGK trang 74,
75.
HS ghi bài tập về nhà.
14 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
Ngày soạn: 23/ 01/ 2008
Ngày dạy : 25/ 01/ 2008
Tiết 41:
Bài thực hành 5
Văn bản đầu tiên của em (t1)
i. mục tiêu
- làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
- Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt bằng cách gõ Telex.
- Bớc đầu tạo và lu văn bản chữ Việt đơn giản.
ii. Chuẩn bị:
- Phong máy cài đặt đầy đủ office
- Tạo biểu tợng Word trên màn hình nền
- Hiển thị thanh công cụ chuẩn (Standard), thanh định dạng (Formatting), thanh.
- Chuẩn bị một văn bản khoảng vài trang để học sinh có thể thực hành sử dụng các
thanh cuốn.
iii. tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tích cực hóa tri thức
Câu1: Em hãy thực hiện khởi động Word băng
cách nhanh nhất? Hãy kể và chỉ các thành phần
trên cửa sổ Word?
Câu 2: Hãy nêu các quy tắc gõ văn bản trong
Word?
Câu 3: Trình bày cách gõ chữ Việt dòng văn bản
- HS trả lời.
- Lớp chú ý
- HS nhận xét bổ sung.
15 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
sau: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Mỗi câu hỏi GV gọi một HS lên trả lời, lớp chú ý
lắng nghe. Gọi HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Hớng dẫn ban đầu (hớng dẫn chung)
Bài thực hành 5
Văn bản đầu tiên của em
HĐ 2.1: Khởi động Word
GV hớng dẫn HS cách lấy biểu tợng Word ra
ngoài màn hình nền: Nháy vào Start\ chọn All
Program\ chọn Microsoft Office\ chọn
Microsoft Office Word 2003\ nháy chuột phải
chọn Sen To\ chọn Desktop (create shortcut).
GV khởi động Word: Nháy đúp vào biểu tợng
trên màn hình nền.
HĐ 2.2: Nhận biết các bảng chọn trên thanh
bảng chọn.
GV chỉ vị trí các bảng chọn trên thanh bảng chọn.
Mở một vài bảng chọn và di chuyển chuột để tự
động mở các bảng chọn khác.
HĐ 2.3: Phân biệt các thanh công cụ của
Word. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh
công cụ đó.
GV chỉ vị trí xuất hiện của các thanh công cụ cơ
bản. Giới thiệu một số nút lệnh cơ bản: (New):
Mở văn bản mới;
(Open): Mở văn bản đã có
(Save): Lu văn bản
GV thực hiện các thao tác tơng ng với các nút
lệnh.
HĐ 2.4: Tìm hiểu một số chức năng trong bảng
chọn File
GV thực hiện mở, đóng và lu tệp văn bản, mở
văn bản mới từ lệnh trong bảng chọn File
HĐ 2.5: Thực hiện lệnh trong bảng chọn và từ
các nút lệnh tơng ứng trên thanh công cụ, suy
ra sự tơng tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút
lệnh trên thanh công cụ.
- GV thực hiện:
- HS quan sát và ghi bài:
1) Nháy vào Start\ chọn All
Program\ chọn Microsoft Office\
chọn Microsoft Office Word 2003\
nháy chuột phải chọn Sen To\ chọn
Desktop (create shortcut).
2) Nháy đúp vào biểu tợng
trên màn hình nền.
- HS quan sát các thao tác của
thầy.
- HS quan sát và ghi bài:
3) (New): Mở văn bản mới;
4) (Open): Mở văn bản đã có
5) (Save): Lu văn bản
- HS quan sát và ghi bài:
6) File -> New tơng tự nháy nút
lệnh New trên thanh công cụ
7) File -> Open tơng ứng nháy nút
lệnh Open trên thanh công cụ.
16 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
+ File -> New và nháy nút New
+ File -> Open và nháy nút Open trên thanh
công cụ.
HĐ 2.6: Hớng dẫn soạn thảo văn bản đơn giản
- GV hớng dẫn HS mở chơng trình gõ Việt Key:
Nháy đúp vào biểu tợng trên màn hình nền.
- Hơng dẫn bật chức năng gõ chữ Việt trên cửa sổ
Vietkey 2000:
- HS quan sát và ghi bài:
8) Mở chơng trình gõ Vietkey:
Nháy đúp vào biểu tợng Vietkey
2000 trên màn hình nền.
9) Bật chức năng gõ tiếng Việt trên
cửa sổ Vietkey 2000:
+ Đánh dấu chọn vào hộp Telex
+ Chọn15- TCVN3-ABC trong
bảng mã.
+ ấn vào nút lệnh Nổi lên hay
TaskBar
+ Chọn Chữ V trên biểu tợng.
GV hơng dẫn HS gõ bài Biển đẹp bàng mời
ngón.
HĐ 2.7: Hơng dẫn lu văn bản
GV thực hiện lu văn bản theo các bớc:
B1: Nháy vào nut trên thanh công cụ
B2: Gõ Bien dep vào ô File name
B3: Nháy vào nút Save trên cửa sổ Save AS
HĐ 2.8: Hớng dẫn cách di chuyển con trỏ soạn
thảo và cách hiễn thị văn bản
- GV thực hiện di chuyển con trỏ soạn thảo bằng
hai cách (Bằng con trỏ chuột và bằng các phím
điều khiển trên bàn phím) cho HS quan sát
HĐ 2.9: Hơng dẫn sử dụng thanh cuốn để xem
các phần khác nhau của văn bản khi đợc phóng
to
GV thực hiện phóng to cỡ chữ sau đó sử dụng
thanh cuộn ngang, dọc để xem phần văn bản bị
che khuất.
- HS quan sát và nhớ lại cách gõ văn
vản bản nằng mời ngón.
10) Gõ bài Biển đẹp SGK
- HS quan sát và ghi bài:
11) Lu văn bản với tên Bien dep:
B1: Nháy vào nut trên thanh công
cụ
B2: Gõ Bien dep vào ô File name
B3: Nháy vào nút Save trên cửa sổ
Save AS
- HS quan sát và ghi bài:
12) Di chuyển con trỏ soạn thảo
bằng hai cách:
+ Bằng con trỏ chuột
+ Bằng các phím điều khiển trên
bàn phím.
- HS ghi bài:
13) Sử dụng thanh cuộn ngang, dọc
để xem phần văn bản bị che khuất.
17 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
HĐ 2.10: HD sử dụng View -> Normal, View ->
Print Layout, View -> Outline để hiển thị văn
bản trong các chế độ khác nhau.
GV thực hiện các thao tác này trên máy cho HS
quan sát:
Nháy vào các nút , , để thay đổi
cách hiển thị văn bản.
HĐ 2.11: HD phóng to, thu nhỏ, khôi phục cửa
sổ.
GV sử dụng các nút , và để thu nhỏ,
khôi phục và phóng cực đại cử sổ
HĐ 2.12: Hớng dẫn đóng văn bản và thoát khỏi
Word.
GV sử dụng nút lệnh , để đóng văn bản và
thoát khỏi Word.
14) sử dụng View -> Normal, View
-> Print Layout, View -> Outline
để hiển thị văn bản trong các chế
độ khác nhau.
- Nháy vào các nút , ,
để thay đổi cách hiển thị văn bản
15) Sử dụng các nút , và
để thu nhỏ, khôi phục và phóng cực
đại cử sổ.
16) Sử dụng nút lệnh , để đóng
văn bản và thoát khỏi Word.
Hoạt động3: phân công vị trí thực hành.
GV phân mỗi máy 3 HS thực hiện 16 thao
tác đã hớng dẫn trong vòng 30 phút. (Vì nhà
trờng chỉ có 5 máy, trung bình mỗi lớp 32
HS). Những HS cha thực hành quan sát các
bạn thực hành và xem lại phần lý thuyết.
- HS ngồi vào vị trí thực hành theo sự phân
công của GV.
- Những HS cha thực hành ngồi quan sát và
xem lại phần lý thuyết.
Hoạt động 4: Hớng dẫn thờng xuyên.
Trong qúa trình HS thực hành, GV theo
giỏi, hớng dẫn và uốn nắn các thao tác cho
những HS thực hiện sai, cha chính xác.
HS sinh sửa sai theo sự hớng dẫn của GV
Hoạt động 4: Kết thúc tiết thực hành
- GV yêu câu HS đang thực hành trên máy
thoát khỏi chơng trình Word và thực hiện
tắt máy.
- GV nhận xét buổi thực hành
- Nhắc nhở những HS cha thực hành về nhà
xem lại các thao tác thầy đã hớng dẫn để
tiết sau thực hành.
- Cho HS vệ sinh phòng máy và kết thúc tiết
thực hành.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
18 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
Ngày soạn:26 / 01 /2008
Ngày dạy :28 01/ 2008
Tiết 42:
Bài thực hành 5
Văn bản đầu tiên của em (T2)
i. mục tiêu
- làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
- Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt bằng cách gõ Telex.
- Bớc đầu tạo và lu văn bản chữ Việt đơn giản.
ii. Chuẩn bị:
- Phong máy cài đặt đầy đủ office
- Tạo biểu tợng Word trên màn hình nền
- Hiển thị thanh công cụ chuẩn (Standard), thanh định dạng (Formatting), thanh.
- Chuẩn bị một văn bản khoảng vài trang để học sinh có thể thực hành sử dụng các
thanh cuốn.
iii. tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Họat động của HS
Hoạt động 1: Tích cực hóa tri thức
Câu 1: Hãy nhắc lại nội dung chính của tiết thực
hành trớc và thực hiện gõ một câu bằng chữ việt.
GV gọi một HS hôm trớc đã thực hành lên trả
lời
GV nhận xét, sửa sai các thao tác của HS và
cho điểm.
HS lên máy trả lời và thực hiện gõ
dòng văn bản.
Hoạt động 2: Hớng dẫn ban đầu (hớng dẫn chung)
Bài thực hành 5
Văn bản đầu tiên của em (t2)
GV nhắc lại các thao tác tiết trớc đã hơng dẫn:
1) Nháy vào Start\ chọn All Program\ chọn
Microsoft Office\ chọn Microsoft Office Word
2003\ nháy chuột phải chọn Sen To\ chọn
Desktop (create shortcut).
2) Nháy đúp vào biểu tợng trên màn
hình nền.
3) (New): Mở văn bản mới;
4) (Open): Mở văn bản đã có
5) (Save): Lu văn bản
6) File -> New tơng tự nháy nút lệnh New
trên thanh công cụ
7) File -> Open tơng ứng nháy nút lệnh Open
trên thanh công cụ.
HS mở vở ôn lại theo lời tóm tắt của
gv.
19 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
8) Mở chơng trình gõ Vietkey: Nháy đúp vào
biểu tợng Vietkey 2000 trên màn hình nền.
9) Bật chức năng gõ tiếng Việt trên cửa sổ
Vietkey 2000:
+ Đánh dấu chọn vào hộp Telex
+ Chọn15- TCVN3-ABC trong bảng mã.
+ ấn vào nút lệnh Nổi lên hay TaskBar
+ Chọn Chữ V trên biểu tợng.
10) Gõ bài Biển đẹp SGK
- HS quan sát và ghi bài:
11) Lu văn bản với tên Bien dep:
B1: Nháy vào nut trên thanh công cụ
B2: Gõ Bien dep vào ô File name
B3: Nháy vào nút Save trên cửa sổ Save AS
12) Di chuyển con trỏ soạn thảo bằng hai cách:
+ Bằng con trỏ chuột
+ Bằng các phím điều khiển trên bàn phím.
13) Sử dụng thanh cuộn ngang, dọc để xem phần
văn bản bị che khuất.
14) sử dụng View -> Normal, View -> Print
Layout, View -> Outline để hiển thị văn bản
trong các chế độ khác nhau.
- Nháy vào các nút , , để thay đổi
cách hiển thị văn bản
15) Sử dụng các nút , và để thu nhỏ,
khôi phục và phóng cực đại cử sổ.
16) Sử dụng nút lệnh , để đóng văn bản và
thoát khỏi Word.
Hoạt động3: phân công vị trí thực hành.
GV phân mỗi máy 3 HS cha thực hành tiết trớc
thực hiện 16 thao tác đã hớng dẫn trong vòng 30
phút. (Vì nhà trờng chỉ có 5 máy, trung bình mỗi
lớp 32 HS). Những HS đã thực hành quan sát các
bạn thực hành và ôn lại phần lý thuyết.
- HS ngồi vào vị trí thực hành theo sự
phân công của GV.
- Những HS đã thực hành ở tiết trớc
ngồi quan sát và xem lại phần lý
thuyết.
Hoạt động 4: Hớng dẫn thờng xuyên.
Trong qúa trình HS thực hành, GV theo giỏi, h-
ớng dẫn và uốn nắn các thao tác cho những HS
thực hiện sai, cha chính xác.
HS sinh sửa sai theo sự hớng dẫn của
GV
Hoạt động 4: Kết thúc tiết thực hành
- GV yêu câu HS đang thực hành trên máy thoát
khỏi chơng trình Word và thực hiện tắt máy.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
20 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
- GV nhận xét buổi thực hành
- Nhắc nhở những HS về nhà xem lại các thao
tác đã đợc thực hành.
- Cho HS vệ sinh phòng máy và kết thúc tiết
thực hành.
Ngày soạn: 30 /01/2008
Ngày dạy : 01/02/ 2008
Tiết 43:
Bài 15. chỉnh sửa văn bản (t1).
i. mục tiêu
- Học sinh thấy đợc nhợc điểm của việc soạn thảo văn bản bằng phơng pháp truyền thống,
u điểm của việc soạn thảo văn trên máy tính.
- Biết các thoa tác xoá, chèn thêm văn bản
- Biết thao tác chọn văn bản, hiểu mục đích của thao tác chọn văn bản.
ii. phơng pháp, phơng tiện
Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết nhng có trang bị máy tính cho giáo viên.
iii. tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tích cực hóa tri thức
- GV cho HS độc lại bài độc thêm 5 u
điểm của soạn thảo văn bản trên máy
tính v nêu câu hỏi: Hãy so sánh việc soan
thảo văn bản bằng phơng pháp truyền thống
- HS tìm hiểu SGK và trả lời:
+ Về chữ viết: Viết có thể đẹp hoặc không
đẹp còn máy tính thì chữ nào cũng đều và
đẹp
21 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
và soan thoả trên máy?
- GV nhận xét, bổ sung sau đó vào bài từ u
điểm chỉnh sửa khi soạn thaot văn bản trên
máy tính
+ Về chỉnh sửa: Viết muốn sửa thì phảI
viết lại, còn máy tính chỉ cần sửa những
nội dung bị sai.
+ Trình bày trên máy dễ hơn đẹp hơn.
+ Hình ảnh minh hoạ trên máy đẹp hơn,
phong phú hơn.
+ Có thể lu văn bản trên máy để lần sau sử
dụng lại.
+ Trên máy có nhiều công cụ chỉnh sửa tự
động nh: tìm kiếm, thay thế, gõ tắt
Hoạt động 2: dạy bài mới
Bài 15. chỉnh sửa văn bản (t1)
HĐ 2.1: Xoá và chèn thêm văn bản.
GV cho HS độc SGK sau đó nêu ra câu
hỏi: Em hãy xoá kí tự n trong từ Trời
nắng sau đó chèn lại ?
GV gọi gọi HS lên máy thực hiện sau đó
phân tích thêm:
+ Giới thiệu vị trí các phím Backspace và
Delete trên bàn phím và tác dụng của hai
phím này sau đó chốt lại kiến thức:
- Phím Backspace ( ) : xoá kí tự ngay tr-
ớc con trỏ;
- Phím Delete (Del): xoá kí tự ngay sau
con trỏ;
Dùng phím Backspace
Dùng phím Delete
- Để chèn thêm văn bản:
B1: Di chuyển con trỏ sọan thảo đến vị trí
cần chèn;
B2: Dùng bàn phím gõ thêm nội dung
- Để xoá phần văn bản lớn:
B1: Chọn (đánh dấu) phần văn bản cần
xoá;
B2: Dùng phím Backspace hoặc Delete
GV thực hiện lại các thao tác trên máy sau
- HS tìm hiểu SGK.
- HS lên máy thực hiện
- HS ghi bài:
- Phím Backspace ( ) : xoá kí tự ngay tr-
ớc con trỏ;
- Phím Delete (Del): xoá kí tự ngay sau
con trỏ;
Dùng phím Backspace
Dùng phím Delete
- Để chèn thêm văn bản:
B1: Di chuyển con trỏ soan thảo đến vị trí
cần chèn;
B2: Dùng bàn phím gõ thêm nội dung
- Để xoá phần văn bản lớn:
B1: Chọn (đánh dấu) phần văn bản cần
xoá;
B2: Dùng phím Backspace hoặc Delete
- HS lên máy thực hiện.
22 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trời nng
Trời nắng
Trời ắng
Trời nng
Trời nắng
Trời ắng
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
đó gọi HS lên thực hiện lại.
HĐ 2.2: Chọn phần văn bản
GV cho HS tìm hiểu SGk sau đó nêu câu
hỏi: Muốn thực hiện chỉnh sửa một phần văn
bản hay một đối tợng thao tác đầu tiên em
phải làm gi? Có mấy thao tác để thực hiện
chọn văn bản? Em hãy thực thực hiện các
thao tác đó trên máy?
GV nhân xét, bổ sung, thực hiện lại trên
máy:
Bác Hồ ở chiến khu
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy cá bơi vui
Đêm cháy hồng bên bếp lữa
ánh đèn khuya còn sáng trên đồi
GV chốt lại kiến thức:
- Để chỉnh sửa (xoá, di chuyển vị tri, thay
đổi cách trình bày...) một phần văn bản hay
đối tợng trớc hết cần phải chọn phần văn
bản hay đối tợng đó.
- Các bớc chọn văn bản:
B1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu;
B2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản
cần chọn (hoặc sử dụng các phím điều khiển
trên bàn phím: End: về cuối dòng, Home:
về đầu dòng, các phím mũi tên lên, xuống,
sang trái, sang phải)
- Nháy vào nút (Undo) để quay lại
thao tác vừa thực hiện.
- Nháy vào nut (Redo) để quay lại thao
tác vừa thực hiện Undo
GV thực hiện xoá câu thơ Bốn bên suối
chảy cá bơi vui sau đó sử dụng nút lệnh
(Undo) để lấy lại.
- HS tìm hiểu SGK và xung phong trả lời.
-HS quan sát
- HS ghi bài:
- Để chỉnh sửa (xoá, di chuyển vị tri, thay
đổi cách trình bày...) một phần văn bản hay
đối tợng trớc hết cần phải chọn phần văn
bản hay đối tợng đó.
- Các bớc chọn văn bản:
B1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu;
B2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn
bản cần chọn (hoặc sử dụng các phím điều
khiển trên bàn phím: End: về cuối dòng,
Home: về đầu dòng, các phím mũi tên lên,
xuống, sang trái, sang phải)
- Nháy vào nút (Undo) để quay lại
thao tác vừa thực hiện.
Hoạt động 3: cũng cố bài
Trong tiết học này các em cầc lu ý các nội
dung sau:
- Cách xoá và chèn văn bản;
- Các thao tác chọn văn bản
- Sử dụng nút Undo để quay lại thao tác vừa
- HS chú ý lắng nghe.
23 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
thực hiện; Redo quay lại thao tác vừa Undo
- GV cho HS độc phần ghi nhớ SGK
- HS độc phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Căn dặn hs
- Về nhà các em xem lại bài học; học thuộc
phần ghi nhớ;
- Làm bài tập 1, 3, 5 SGK trang 81,82 và
xem trớc bài độc thêm 7.
HS ghi bài tập về nhà.
Ngày soạn: 10 /01/2008
Ngày dạy : 12/02/ 2008
Tiết 44:
Bài 15. chỉnh sửa văn bản (t2).
i. mục tiêu
- Biết các thoa tác sao chép, di chuyển văn bản.
- Nắm vững cặp lệnh (Copy, paste) Và (Cut, paste), so sánh đợc sự giống nhau và khác
nhau giữa hai cặp lệnh này.
ii. phơng pháp, phơng tiện
Phòng máy hoặc phòng học lý thuyết nhng có trang bị máy tính cho giáo viên.
iii. tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
24 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu
Trờng THCS Sơn Lễ Giáo án Tin
học lớp 6
Hoạt động 1: tích cực hóa tri thức
Câu 1: Hãy thực hiện xóa kí tự h, o
xóa từ hội trong câu sau: Cộng hào xã
hội chủ nghĩa Việt Nam?
Câu 2: Hãy chèn lại từ hòa và từ hội
bạn vừa xóa? Sử dụng nút lệnh Undo để lấy
lại dòng văn bản trớc khi chèn, nút lệnh
Redo để lấy lại dòng văn bản sau khi chèn?
- GV gọi 3 HS, mỗi HS lên trả lời và thực
hiện tất cả các thao tác trên máy.
- GV nhận xét và cho điểm đối với mỗi HS.
- HS lên máy thực hiện.
- Lớp chú ý theo giỏi bạn thực hiện
Hoạt động 2: dạy bài mới
Bài 15. chỉnh sửa văn bản (t2)
HĐ 2.1: Sao chép
- GV cho HS độc SGK sau đó nêu ra câu
hỏi: Em hiểu nh thế nào là sao chép văn
bản? Có mấy bớc để thực hiện sao chép văn
bản? Hãy thực hiện sao chép một đoan văn
bản trên máy?
- GV gọi một HS xung phong lên trả lời và
thực hiện trên máy.
- GV nhận xét, phân tích, bổ sung, thực
hiện lại sau đó chốt lại kiến thức:
- Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần
văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội
dung đó vào vị trí khác.
- Các bớc thực hiện sao chép một đoạn văn
bản:
B1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và
nháy vào nút Copy (lúc này phần văn
bản đã chọn đợc lu vào bộ nhớ máy tính)
B2: Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao
chép và nháy nút Paste
Lu ý: Nháy nút Copy một lần và
nháy nút Paste nhiều lần để sao chép
cùng nội dung vào nhiều vị trí khác nhau
- GV thực hiện một ví dụ để minh họa lu ý
trên.
- HS tìm hiểu SGK.
- HS lên trả lời và thực hiện trên máy
- Lớp chú ý theo giỏi
- HS ghi bài:
- Sao chép phần văn bản là giữ nguyên
phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao
nội dung đó vào vị trí khác.
- Các bớc thực hiện sao chép một đoạn
văn bản:
B1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và
nháy vào nút Copy (lúc này phần văn
bản đã chọn đợc lu vào bộ nhớ máy tính)
B2: Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao
chép và nháy nút Paste
- HS lên máy thực hiện.
- Lớp chú ý theo giỏi SGK
25 Giáo viên soạn: Đào Minh
Hiếu