Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ngữ văn 10 - Giáo án theo chủ đề chủ nghĩa yêu nước lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.42 KB, 12 trang )

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
(Chủ đề đơn môn - Đọc văn)
Ngày soạn: 15/10/2016
Tiết PPCT: 37, 38, 39, 40.

Môn: Đọc văn

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP:
CHỦ NGHĨA YÊU NƯỚC TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
1. Đối tượng dạy học của chủ đề: học sinh lớp 10 (10 a3, 10a6)
2. Thời lượng dạy học : 4 tiết (trên lớp)
I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề:
CHỦ NGHĨA YÊU NƯỚC TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
2. Nội dung chương trình các môn học được tích hợp trong chủ đề:
a. Cơ sở xây dựng chủ đề:
+ Ngữ văn 10: - Tỏ lòng
– Phạm Ngũ Lão
- Cảnh ngày hè
– Nguyễn Trãi
- Nhàn
– Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc thêm:
Vận nước
– Đỗ Pháp Thuận
- Cáo bệnh bảo mọi người – Mãn Giác
Hứng trở về
– Nguyễn Trung Ngạn
- Thời lượng: 4 tiết
- Thời điểm thực hiện chủ đề: Tuần 13, 14 – lớp 10 a3, 10a6
b. Nội dung chủ đề:


Bao gồm các nội dung:
+ Hình tượng người con trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão. Liên
hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay.
+ Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua bức tranh cảnh ngày hè.
+ Quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài thơ “Nhàn”.
+ Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam qua các tác
phẩm “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người”, “Hứng trở về”.
c/ Ý nghĩa xây dựng chủ đề:
- Có sự xâu chuỗi về kiến thức và kĩ năng.
- Tránh sự trùng lặp về nội dung, giảm được thời gian giảng dạy của giáo viên và học tập của
học sinh.
- Phát huy năng lực tự học trải nghiệm sáng tạo cho học sinh.
- Đổi mới phương pháp dạy học.
3. Mục tiêu của chủ đề:
Sau khi học xong chủ đề, học sinh cần:
a/ Về kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn, vẻ đẹp nhân cách của cha ông, đặc biệt là tinh thần yêu
nước, quan niệm về lí tưởng của người anh hùng, ý thức tự hào dân tộc.
- Thấy được sự đa dạng trong nghệ thuật biểu hiện chủ nghĩa yêu nước.
b. Kĩ năng :


- Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại và loại hình tác giả văn học.
- Biết vận dụng kiến thức đọc hiểu để đi từ khám phá 1 tác phẩm cụ thể đến tự tìm hiểu các
tác phẩm tương đồng.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng trình bày trước đám đông…
c. Thái độ :
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, tinh thần dân tộc.
- Xây dựng lí tưởng sống cao đẹp.
- Biết trân trọng vốn văn hóa, văn học dân tộc.

d. Định hướng các năng lực chính được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực đọc hiểu; năng lực kết nối thông tin; năng lực giao tiếp, ứng xử; năng lực quản lí
bản thân.
- Năng lực đặc thù bộ môn: năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt: tiếp nhận văn bản và tạo lập
văn bản; năng lực thẩm mỹ; năng lực trải nghiệm, thực hành, thuyết trình.
4/ Sản phẩm cuối cùng:
- Bài thuyết trình về:
+ Hình tượng người trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão. Liên hệ
với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay.
+ Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua bức tranh cảnh ngày hè
+ Quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài thơ “Nhàn”.
+ Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam qua các tác
phẩm “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người”, “Hứng trở về”.
5 / Phương pháp dạy học:
- Kết hợp các phương pháp dạy học tích hợp: thảo luận nhóm, nêu vấn đề, tranh luận, đàm
thoại...
- Dạy học theo dự án
- Xem tranh ảnh, băng hình.
- Thuyết trình
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
CHÍNH ĐƯỢC HÌNH THÀNH THÔNG QUA CHỦ ĐỀ.
1/ Bảng mô tả:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Cuộc đời và Giải

thích Vận dụng hiểu So sánh các phương
sự nghiệp của được những biết về tác giả diện nội dung, nghệ
các tác giả.
tác động của (cuộc đời, con thuật giữa các tác
- Đặc điểm của hoàn
cảnh người),
hoàn phẩm cùng đề tài hoặc
xã hội phong sáng tác đến cảnh ra đời của cùng cảm hứng sáng
kiến Việt Nam. cảm hứng chủ tác phẩm để lý tác.
Chủ
nghĩa
đạo của bài giải nội dung,
yêu
nước
thơ.
nghệ thuật của
trong
văn
tác phẩm.
Nghĩa sự việc Nghĩa
tình Vận dụng hiểu Từ đề tài, chủ đề, cảm
(tầng ngôn từ) thái (tầng hàm biết về đề tài, hứng, thể loại... tự xác
của từng tác ngôn)
của cảm hứng, hình định cách thức tiếp


học trung đại phẩm
Việt
Nam
qua các tác

phẩm
Tỏ
lòng, Cảnh
ngày
hè,
Nhàn, Vận
nước,
Cáo
bệnh,
bảo
mọi người,
Hứng trở về.
Phát hiện các
chi tiết, biện
pháp
nghệ
thuật đặc sắc

từng
phẩm.

tác ảnh để chỉ ra các cận, tìm hiểu nhứng
biểu hiện của chủ tác phẩm cùng loại.
nghĩa yêu nước.

Lý giải ý Đánh giá giá trị
nghĩa và tác nghệ thuật của
dụng của các tác phẩm
chi tiết nghệ
thuật.

Chỉ ra được
Phân tích các giá
các giá trị của
trị của văn bản.
văn bản.
So sánh sự giống
và khác nhau
trong việc biểu
hiện chủ nghĩa
yêu nước.

Biết bình luận, đánh
giá đúng đắn các chi
tiết nghệ thuật đặc sắc
của văn bản.
- Khái quát giá trị,
đóng góp của tác phẩm
đối với sự đổi mới thể
loại, nghệ thuật.
- Bài học rút ra.

2/ Câu hỏi và bài tập:
+ Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của
Phạm Ngũ Lão? Liên hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay?
+ Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua bức tranh cảnh ngày hè?
+ Quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài thơ “Nhàn”?
+ Nêu những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam qua các tác
phẩm “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người”, “Hứng trở về”?
III. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Kế hoạch chung:

Thời Tiến trình
Hoạt động của HS
gian
dạy học
Tiết 1 Hoạt động Tiếp nhận nhiệm vụ của
1: Khởi
GV giao về tìm hiểu
động và
những vấn đề :
giao nhiệm + Cảm nhận của anh/chị
vụ
về hình tượng người trai
thời Trần trong bài thơ
“Tỏ lòng” của Phạm Ngũ
Lão. Liên hệ với khát
vọng, hoài bão của tuổi
trẻ trong cuộc sống hôm
nay.

Hỗ trợ của GV
GV nêu tính cấp
thiết của dự án và
chuyển giao nhiệm
vụ cho HS bằng câu
hỏi. Cung cấp tư
liệu, hình ảnh, gợi ý
mang tính chất định
hướng hỗ trợ HS.

Kết quả/ sản

phẩm dự kiến
Học sinh có thể
nêu những hiểu
biết ban đầu về:
- Chủ nghĩa yêu
nước và biểu
hiện của chủ
nghĩa yêu nước
trong văn học
Trung đại VN.
- Mỗi nhóm có
được một sản


Tiết 2,
3,4

Thực hiện
nhiệm vụ
và báo cáo,
đánh giá
nhiệm vụ
thực hiện

+ Tình yêu thiên nhiên,
yêu cuộc sống của Nguyễn
Trãi qua bức tranh cảnh
ngày hè.
+ Quan niệm sống nhàn và
vẻ đẹp nhân cách của

Nguyễn Bỉnh Khiêm trong
bài thơ “Nhàn”.
+ Nêu những biểu hiện của
chủ nghĩa yêu nước trong
văn học trung đại Việt
Nam qua các tác phẩm
“Vận nước”, “Cáo bệnh
bảo mọi người”, “Hứng
trở về”?
- Thực hiện dự án theo kế
hoạch và những định
hướng của GV đã nêu ra.
- Báo cáo kết quả làm việc
của nhóm
Lắng nghe và đánh giá sản
phẩm của nhóm khác.
Thảo luận tổng kết vấn đề
nghiên cứu.

phẩm thuyết
trình cụ thể.

- Chuẩn bị kế hoạch
thực hiện dự án,
phiếu đánh giá sản
phẩm và những hổ
trợ khác cho việc
thực hiện dự án.
- Lắng nghe các
nhóm trình bày.

Đánh giá sản phẩm
của các nhóm.
Nhận xét và tổng kết
hoạt động của nhóm.

- Kế hoạch thực
hiện dự án của
nhóm.
- Bản thuyết
trình báo cáo và
kết quả tìm hiểu
Bảng đánh giá
hoạt động của cá
nhân trong
nhóm.
Kết quả đánh
giá sản phẩm
của nhóm.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, bút laze.
- Tranh ảnh về các nội dung, vấn đề liên quan đến chủ đề.
- Các tư liệu có liên quan.
- Phấn, bảng, bút, nháp, giáo án word, giáo án điện tử, một số hình ảnh và video clip
sưu tầm được.
- Bản kế hoạch phân công, tổ chức nhiệm vụ cho học sinh.
- Các tài liệu, website cần thiết giới thiệu cho học sinh.
- Phiếu học tập.... để học sinh thảo luận nhóm.
- Các phiếu đánh giá phiếu hỏi: Trước khi bắt đầu dự án.

2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Giấy A0, bút màu, giấy màu, compa, thước kẻ....
- Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung đến bài học
- Chuẩn bị tài liệu báo cáo theo các nhóm
- Các ấn phẩm do học sinh tự thiết kế.
3. Hoạt động học tập:
- Dự án được thực hiện trong 2 tuần (4 tiết)
- Các bài tích hợp:
Tỏ lòng
– Phạm Ngũ Lão
Cảnh ngày hè
– Nguyễn Trãi


Đọc thêm:

- Nhàn
– Nguyễn Bỉnh Khiêm
Vận nước
– Đỗ Pháp Thuận
- Cáo bệnh bảo mọi người – Mãn Giác
Hứng trở về
– Nguyễn Trung Ngạn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Tiết 1:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG VÀ GIAO NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu:
- Xây dựng được các chủ đề cần tìm hiểu.
- Thành lập được các nhóm theo sở thích.

- Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
2. Thời gian: tuần 1 – tiết 1
3. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1: Giáo viên và học sinh cùng thảo luận để xác định các nội dung chính của đề tài:
- Nội dung 1: Hình tượng người con trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm
Ngũ Lão. Liên hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay.
- Nội dung 2: Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua bức tranh cảnh ngày

- Nội dung 3: Quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài
thơ “Nhàn”.
- Nội dung 4: Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam
qua các tác phẩm “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người”, “Hứng trở về”.
Bước 2: Thành lập nhóm
- GV phát phiếu thăm dò sở thích nhóm (Phụ lục I).
- GV công bố kết quả sắp xếp nhóm theo sở thích.
- Các nhóm bàn bạc bầu nhóm trưởng, thư kí
Bước 3: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, hướng dẫn lập kế hoạch nhóm
Điều chỉnh
Nhóm
Nội dung nhiệm vụ
nhiệm vụ
Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người con trai thời
I
Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão? Liên
hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống
hôm nay?
II
Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua
bức tranh cảnh ngày hè?

Quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn
III
Bỉnh Khiêm trong bài thơ “Nhàn”?
Nêu những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học
IV
trung đại Việt Nam qua các tác phẩm “Vận nước”, “Cáo
bệnh bảo mọi người”, “Hứng trở về”?
Bước 4: Phát phiếu định hướng học tập (Phụ lục 3) và gợi ý cho học sinh một số nguồn
tài liệu có thể tham khảo giúp hoàn thành nhiệm vụ
- Nghiên cứu phiếu học tập định hướng
- Lắng nghe, ghi chép, hỏi GV những nội dung chưa hiểu
4. Sản phẩm:
Thành lập được 04 nhóm học sinh, mỗi nhóm có 8 – 10 học sinh.
Các nhóm đã bầu được các nhóm trưởng.
Các nhóm bước đầu đã xây dựng được kế hoạch và phân công nhiệm vụ.


HOẠT ĐỘNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
1. Mục tiêu:
- Các nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ thảo luận về chủ đề được giao, xây
dựng đề cương nghiên cứu cũng như kế hoạch cho việc thực hiện dự án.
- Các nhóm xác định được những việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, phương pháp
tiến hành.
- Các nhóm tự phân công tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, video về các
nội dung được phân công.
- Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm.
- Góp phần hình thành kĩ năng thu thập thông tin, phỏng vấn, điều tra thực tế,…
- Kỹ năng trình bày vấn đề và viết báo cáo
2. Thời gian: Tuần 1, tiết 1
3. Cách thức tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV định hướng cho học sinh và các nhóm trong quá trình xây dựng kế hoạch
làm việc.
Bước 2: Giải đáp thắc mắc cho HS. Giúp đỡ HS khi HS yêu cầu.
Bước 3: Các nhóm HS dựa trên phiếu định hướng hoạt động phân công nhiệm vụ, xây
dựng kế hoạch sinh hoạt nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Viết nhật kí và biên bản làm việc nhóm.
- Sắp xếp các nội dung đã tìm hiểu nghiên cứu được.
4. Sản phẩm
- Đề cương chi tiết cho từng chủ đề ở các nhóm.
- Bảng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên và thời gian cho việc hoàn thành
nhiệm vụ.
* HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Mục tiêu:
Học sinh làm việc cá nhân và nhóm theo kế hoạch đề ra:
+ Thu thập thông tin: Học sinh có thể tìm kiếm thông tin, tranh ảnh qua sách, báo,
Internet…
+ Xử lý thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu của các thành viên trong nhóm. Trong
quá trình xử lí thông tin, các nhóm phải hướng đến việc làm rõ các vấn đề đặt ra trong đề
cương nghiên cứu
+ Viết báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm và chuẩn bị trình bày trước lớp
2. Thời gian: học sinh tự sắp xếp thời gian và thực hiện nhiệm vụ.
3. Cách thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về tiến độ công việc của nhóm mình, đồng thời
nêu các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tìm hiểu các chủ đề.
GV giúp đỡ các nhóm thông qua việc đưa ra các câu gợi ý để học sinh có thể giải quyết
tốt các vướng mắc của nhóm mình.
Các thành viên thông qua báo cáo của nhóm mình, góp ý, chỉnh sửa bài báo cáo của
nhóm.
Nhóm trưởng tiếp nhận ý kiến đóng góp của các thành viên, hoàn thiện báo cáo của
nhóm, chuẩn bị trình bày trước lớp vào tiết sau.

4. Sản phẩm
- Bài thuyết trình của nhóm I về hình tượng người con trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ
lòng” của Phạm Ngũ Lão. Liên hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống


hôm nay.
- Bài thuyết trình của nhóm II về tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua
bức tranh cảnh ngày hè
- Bài thuyết trình của nhóm III về quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn
Bỉnh Khiêm trong bài thơ “Nhàn”.
- Bài thuyết trình của nhóm IV về những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học
trung đại Việt Nam qua các tác phẩm “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người”, “Hứng trở
về”.
5. Các nhóm hoàn thành sản phẩm: chuyển đến tất cả các bạn trong lớp để đọc trước
và chuẩn bị các câu hỏi. Học sinh nhận được bài trình bày của các nhóm, nghiên cứu và
chuẩn bị các câu hỏi.
* HOẠT ĐỘNG 4: BÁO CÁO
1. Mục tiêu:
- Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua
thuyết trình, thảo luận
- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
- Hình thành được kĩ năng: lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề.
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn.
2. Thời gian: Tuần 1,2 tiết thứ 2+ 3+ 4
3. Thành phần tham dự:
- Tổ trưởng chuyên môn
- Giáo viên Ngữ văn và GVCN lớp tham gia dự án.
- Học sinh lớp 10a3, 10a6.
4. Nhiệm vụ của học sinh
- Báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.

- Thảo luận và chuẩn bị các câu hỏi cho các nhóm khác.
- Tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và tham gia đánh giá sản phẩm của các nhóm
khác.
5. Nhiệm vụ của giáo viên
- Dẫn dắt vấn đề, tổ chức thảo luận
- Quan sát, đánh giá
- Hỗ trợ, cố vấn.
- Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhóm
- Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV phát cho HS và các đại biểu tham dự phiếu đánh giá và tự đánh giá sản
phẩm của các nhóm.
- Dẫn dắt vấn đề cho học sinh tiến hành báo cáo và thảo luận:
Văn học trung đại Việt Nam phát triển trong sự tác động mạnh mẽ của truyền thống
dân tộc, tinh thần thời đại và những ảnh hưởng từ nước ngoài, chủ yếu từ Trung
Quốc...Chính những ảnh hưởng ấy đã tạo nên những đặc điểm lớn về nội dung như chủ
nghĩa yêu nước, tinh thần nhân đạo...Chủ nghĩa yêu nước trong văn học thời kì này gắn liền
với tư tưởng "trung quân ái quốc". Chủ nghĩa yêu nước biểu hiện rất phong phú, đa dạng
như ý thức độc lập tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc, lòng căm thù giặc, tình yêu thiên nhiên
đất nước, tự hào về truyền thống lịch sử...tất cả những nội dung ấy đều xuất hiện trong
những tác phẩm thơ ca mà chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây. Vấn đề quan trọng là mỗi chúng ta
phải thấy được từng biểu hiện cụ thể trong mỗi tác phẩm.
Bước 2. Các nhóm cử đại diện báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.


Nhóm 1: Hình tượng người con trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm
Ngũ Lão. Liên hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay.
(Hình thức báo cáo: Thuyết trình + thảo luận; Sản phẩm: Bản báo cáo )
(1) Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình
(2) HS các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông

tin.
(3) Sau khi nhóm 1 thuyết trình xong, GV yêu cầu các học sinh ở các nhóm khác đưa ra
các câu hỏi về vấn đề: hình tượng người con trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của
Phạm Ngũ Lão. Liên hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay!
(4) HS nhóm 1 ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời
(5) HS các nhóm khác phản biện phần trình bày của nhóm 1
(6) GV nhận xét, kết luận về bài thuyết trình của nhóm 1:
+ Nội dung
+ Hình thức
+ Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn nhóm khác.
Nhóm 2: Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua bức tranh cảnh
ngày hè.
(Hình thức báo cáo: Thuyết trình + sơ đồ + thảo luận; Sản phẩm: Bản báo cáo )
(1) Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình
(2) HS các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông
tin.
(3) Sau khi nhóm 2 thuyết trình xong, GV yêu cầu các học sinh ở các nhóm khác đưa ra các
câu hỏi về vấn đề liên quan.
(4) HS nhóm 2 ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời
(5) HS các nhóm khác phản biện phần trình bày của nhóm 2
(6) GV nhận xét, kết luận về bài thuyết trình của nhóm 2:
+ Nội dung
+ Hình thức
+ Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn
Nhóm 3: Quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài
thơ “Nhàn”.
(Hình thức báo cáo: Thuyết trình+Hình ảnh+Clip+ thảo luận; sản phẩm: Bài thuyết trình)
(1) Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình
(2) HS các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông
tin.

(3) Sau khi nhóm 3 thuyết trình xong, GV yêu cầu các học sinh ở các nhóm khác đưa ra các
câu hỏi về vấn đề liên quan.
(4) HS nhóm 3 ghi nhận câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
(5) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 3:
- Nội dung
- Hình thức
- Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn.
Nhóm 4: Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam
qua các tác phẩm “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người”, “Hứng trở về”.
(Hình thức báo cáo: Thuyết trình+Hình ảnh+Clip+ thảo luận; sản phẩm: Bài thuyết trình)
(1) Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình


(2) HS các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông
tin.
(3) Sau khi nhóm 4 thuyết trình xong, GV yêu cầu các học sinh ở các nhóm khác đưa ra các

câu hỏi về vấn đề liên quan.
(4) HS nhóm 4 ghi nhận câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
(5) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 4:
- Nội dung
- Hình thức
- Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH
(Trước khi thực hiện dự án)
Họ và tên: ………………………
Lớp: ………………
Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống trong bảng có câu trả
lời phù hợp với em.

1. Em quan tâm (hoặc có hứng thú) đến nội dung nào của dự án?
Nội dung
1. Hình tượng người trai thời Trần trong bài thơ “Tỏ lòng” của
Phạm Ngũ Lão? Liên hệ với khát vọng, hoài bão của tuổi trẻ trong
cuộc sống hôm nay.
2. Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi qua bức tranh
cảnh ngày hè?
3. Quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm
trong bài thơ “Nhàn”?
4. Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại
Việt Nam qua các tác phẩm “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người”,
“Hứng trở về”.

2. Khả năng của học sinh. Đánh dấu (x) vào ô trả lời
Stt
Nội dung điều tra
1
2
3
4



Không

Trả lời

Không

Khả năng hướng dẫn và chỉ đạo nhóm

Khả năng tìm kiếm thông tin trên mạng internet
Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin
Khả năng thuyết trình
3. Dự kiến thực hiện sản phẩm. Học sinh Đánh dấu (x) vào ô trả lời

Stt
1
2
3

Sản phẩm mong muốn được thực hiện

Trả lời

Trình bày trên giấy A0
Bài trình bày bằng máy chiếu
Bài trình bày bằng sơ đồ, bài viết …..

4. Mong muốn của học sinh khi tham gia vào dự án. Đánh dấu (x) vào ô trả lời
Stt
Mong muốn của học sinh
Trả lời
1
Phát triển năng lực hợp tác


Stt
2
3
4

5
6

Mong muốn của học sinh
Phát triển năng lực sử dụng công nghệ
Phát triển năng lực giao tiếp
Phát triển năng lực thu thập và xử lý thông tin
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu

Trả lời

PHỤ LỤC 2
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
1. Thời gian, địa điểm, thành phần
Địa điểm:............................................................................................
Thời gian: từ......giờ.....đến ....giờ ..........Ngày.......tháng......năm .....
Nhóm số: ……...; Số thành viên: ....................
Lớp:…….
Số thành viên có mặt............
Số thành viên vắng mặt..........
2. Nội dung công việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành)
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thời hạn
STT
Họ và tên
Công việc được giao
Ghi chú

hoàn thành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3. Kết quả làm việc
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
4. Thái độ tinh thần làm việc
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
5. Đánh giá chung


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………….
6. Ý kiến đề xuất
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
PHỤ LỤC 3
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 1
Yêu cầu về nội dung:
Bài thuyết trình phải thể hiện được các nội dung sau:
- Về hình thức: Ngắn gọn, lo gic, đầy đủ, rõ ràng
- Về cách thức trình bày: Đại điện thuyết trình (chú ý giọng điệu, thái độ, cử chỉ..) có tư
liệu, hình ảnh clip... hỗ trợ.
- Về nội dung nên hướng vào các nội dung cơ bản sau:
+ Hai câu đầu: Hình tượng con người thời Trần (Chú ý các từ Hoành sóc, kháp kỉ thu, khí
thôn ngưu)...
+ Hai câu sau: Vẻ đẹp nhân cách nhà thơ - đại diện cho vẻ đẹp con người thời Trần (chú ý
các từ ngữ, hình ảnh công danh, nợ, thẹn, Vũ Hầu...)
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 2
Yêu cầu về nội dung:
Bài thuyết trình phải thể hiện được các nội dung sau:
- Về hình thức: Ngắn gọn, lo gic, đầy đủ, rõ ràng, sinh động
- Về cách thức trình bày: Đại điện thuyết trình (chú ý giọng điệu, thái độ, cử chỉ..) có tư liệu,
hình ảnh clip... hỗ trợ.
- Về nội dung:
+ Đặc điểm của bức tranh thiên nhiên, cuộc sống (đó là cuộc sống ở đâu, có khác gì với thiên
nhiên và cuộc sống trong nhiều bài thơ khác cùng thời đại).
+ Cảnh vật và con người trong bài thơ cho ta thấy phẩm chất nào của Nguyễn Trãi.
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 3

Bài thuyết trình phải thể hiện được các nội dung sau
Bài thuyết trình phải thể hiện được các nội dung sau:
- Về hình thức: Ngắn gọn, lo gic, đầy đủ, rõ ràng, sinh động, lôi cuốn
- Về cách thức trình bày: Đại điện thuyết trình (chú ý giọng điệu, thái độ, cử chỉ..) có tư
liệu, hình ảnh clip... hỗ trợ.
- Về nội dung cần đạt:
+ Tác giả quan niệm thế nào là sống nhàn?
+ Có đồng ý với lựa chọn sống nhàn của nhà thơ không? Vì sao? (Lối sống ấy có biểu hiện
tinh thần yêu nước không?)
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 4
Bài thuyết trình phải thể hiện được các nội dung sau
Bài thuyết trình phải thể hiện được các nội dung sau:
- Về hình thức: Ngắn gọn, lo gic, đầy đủ, rõ ràng, sinh động, lôi cuốn


- Về cách thức trình bày: Đại điện thuyết trình (chú ý giọng điệu, thái độ, cử chỉ..) có tư
liệu, hình ảnh clip... hỗ trợ.
- Về nội dung cần đạt: Chủ nghĩa yêu nước thể hiện qua những hình ảnh nào?

PHỤ LỤC 4
PHIẾU THĂM DÒ HỌC SINH SAU BÀI HỌC
Họ và tên: ....................................
Nhóm: ...............................
1. Nêu những di tích, thắng cảnh, di
2. Ý nghĩa, bài học cho bản thân sau khi
sản, đặc sản ở địa phương em?
học xong chủ đề về văn thuyết minh?
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................

................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................
................................................................... ...................................................................



×