Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tuyển tập đề thi thử tiếng anh có đáp án chi tiêt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 29 trang )

TUYỂN TẬP ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC

Môn Tiếng Anh
KÈM ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ LỜI NHẬN XÉT
CÁC TRƯỜNG CHUYÊN 2013

QUYỂN 1

TÁC GIẢ. TẬP THỂ THỦ KHOA ĐẠI HỌC HÀ NỘI – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2013
TRITUEMOI

®


Vietnamese Edition © 2013 by New – Intelligent – Tri Tue Moi.
Published by trituemoi Company

TUYỂN TẬP ĐỀ THI THỬ ĐAI HOC TỪ CAC TRƯỜNG CHUYÊN NỔI TIẾNG

Công ty New - Inteligent – Trí Tuệ Mới giữ bản quyền xuất bản và
phát hành ấn bản tiếng Việt trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của Trí Tuệ Mới
đều là bất hợp pháp và vi phạm Luật xuất bản Việt Nam, Luật Bản
quyền Quốc tế và Công ước Bảo hộ Bản quyền Sở hữu Trí tuệ
Berne.

CÔNG TY GIÁO DỤC SÁNG TẠO TRÍ TUỆ MỚI

71/134 Tân Ấp - Quận Ba Đình, TP. Hà Nội

Cu n sách này dành t ng cho


ng i có ph ng châm s ng:
“Không bao gi là quá mu n

b t

Và dành cho B N,
NG

Bí quy t gi i nhanh bài t p v t lý

I QUAN TR NG NH T

u!”


VÀI LỜI MUỐN NÓI
Tri t gia, nhà t t

ng v

i ng

i

an M ch Soren Kierkefaard t ng vi t :

“D u hi u c a m t cu n cu n sách hay ó là cu n sách y

c


c suy ngh c a

b n”
B n ang c m trong tay m t cu n sách nh v y. Song tôi mu n c nh báo tr

c

v i b n m t i u. Cu n sách này không làm gì cho b n c . N u th t s b n mu n thi
i h c, n u quy t tâm dành th i gian, trí tu và cam k t n l c

t

cm c

tiêu c a mình và n u b n không h có ý ùa gi n v i b n thân, thì úng là b n ang
c m trong tay m t viên kim c
t mb n
t

d n

ng v a

c l y ra t bãi

t á

y b i b m, m t

n thành công, m t b n k ho ch quý giá có th thay


i hoàn toàn

ng lai c a b n.
B n có khát khao cháy b ng r ng b n s thi

ih c?

N u câu tr l i c a b n là “có” thì cu n sách này th c s là m t món quà ý
ngh a nh t mà b n may m n nh n

c. Tr

c khi b t

b n quy t tâm kiên trì v i m c tiêu c a b n ngay t ban
ngày b ” hay “ngày nay h c ngày mai b ” t t c nh ng ng

u hành

u, “m t ngày h c chín
i nh v y

nh l c, r t khó có th thành công, n u không nói là ã bi t tr
t

u. M i th

u


ng, tôi mong

u g i là thi u

c s th t b i ngay

n gi n nh tr bàn tay m t khi b n th t s quy t tâm !. Bàn

tay khi n m l i thì có ngh a là b n ã quy t tâm

làm m i th theo cách b n mong

mu n, s ng cu c s ng c a b n b t k trong quá kh b n có là ai thì c ng không
quan tr ng b i t

ng lai b n là ai m i là i u quan tr ng !

Nh ng i u tuy t v i nh t ang

nv ib n

y!

Tôi bi t ch c ch n là th !
Nào hãy m trang ti p theo xem i u gì ang ch b n nhé !


ôi l i chia s c a nhóm
nhóm biên so n.
Thân mến chào tất cả các em học sinh yêu quý trên mọi miền tổ quốc ! lời đầu tiên thầy

xin gửi tới em lời chúc mừng vì các em đã chọn mua cuốn sách này. Cuốn sách này thật sự là
toàn bộ tâm huyết và sức lực của tập thể các Thủ khoa đại học. Nó thực sự là món quà quý
báu mà ban biên tập 36 thành viên bao gồm các thủ khoa từ mọi miền trên tổ quốc gửi bài về
và cùng chung tay để viết cuốn sách đầy ý nghĩa này dành tặng các em. Mong rằng cuốn sách
sẽ giúp các em hiểu và vận dụng hết những lời chỉ bảo nhiệt tình và đầy trách nhiệm của
những thế hệ học sinh đi trước mà đại diện tiêu biểu đó là các thủ khoa đại học. Điều cuối
cùng cuối cùng ban biên tập muốn chia sẻ với em một phép màu để thành công trong kỳ thi
khó khăn sắp tới đó là : “Chẳng có phép màu nào xảy ra ở đây cả!!!”...Chỉ đơn giản là cố
gắng và cố gắng hơn nữa để đi tới mục tiêu cuối cùng bằng một niềm tin kiên định rằng các
em sẽ thi đỗ đại học. Nói ra những điều đó có lẽ một số em sẽ nghĩ rằng đó là vớ vẩn nhưng
không các em ah... chẳng thế mà Tú xương đã từng thốt lên rằng:
“Học đã sôi cơm nhưng chửa chín
Thi không ăn ớt thế mà cay”
Hi vọng tất cả các bạn đã cầm trên tay cuốn sách này sẽ cố gắng hết sức để đi đến đích để
không phải ăn ớt mà cay như Tú Xương !
Cũng như tất cả các bạn học sinh đã gặt hái thành công nhất định nhờ các ý tưởng
trình bày trong cuốn sách này, các em nhất định sẽ nhận ra rằng dường như có một điều gì đó
thật tuyệt vời đang xảy đến với mình ngay sau khi em vừa gấp trang sách cuối cùng – tất nhiên
là chỉ trong trường hợp các em sẵn sàng làm các đề thi và suy ngẫm kỹ các ý tưởng trình bày
trong sách. Tốc độ và phương thức tư duy nhạy bén của các em sẽ được thay đổi một cách
đáng kể. Nếu lúc trước em đang lạc lối trong biển tri thức của Hóa học phổ thông thì hơn bao
giờ hết ngay bây giờ kể từ lúc cầm cuốn sách này trên tay mọi thứ sẽ được hiện ra trước mắt
em những kiến thức phức tạp sẽ trở lên đơn giản, cuốn sách sẽ giúp các em biết mình phải
làm gì và làm như thế nào trong thời điểm gần đến đích ngày thi đại học, nó sẽ giúp em khơi
dậy sức mạnh của tiềm thức và biến sức mạnh ấy thành hành động cụ thể. Các em thử nghĩ
xem: đã bao giờ các em được tham gia khóa học luyện giải đề thi ngay tại nhà với những đề
thi chất lượng nhất bám sát nhất với đề thi chính thức của Bộ Giáo Dục chưa ? Nếu câu trả
lời là chưa thì thầy xin chúc mừng các em, bởi lẽ các em sắp sửa được tham gia khóa học mà
bản thân em là người chấm thi, là người coi thi, là người giải đáp đấy “all in one” luôn các
em ah, chưa bao giờ mọi ý tưởng lại được trình bày rõ ràng đến như thế, em sẽ tự mình khám


Bí quy t gi i nhanh bài t p v t lý


phá con đường đến thành công bằng chính bản thân mình mà không phải là ai khác ! cuối
cùng Thầy xin gửi lời chúc may mắn và thành công tới tất cả các em học sinh trên mọi miền tổ
quốc !
Dẫu tại bãi chiến trường
Thắng muôn nghìn quân địch.
Không bằng tự thắng mình
Là chiến thắng tối thượng !
Hà N i 1/5/2013

Hà N i tháng
tháng 5 n m 2013


1☺.Tôi m nh m
trí tôi

không có gì có th làm dao

2☺.Tôi s nói v s c kh e, h nh phúc và s
cho t t c nh ng ng i mà tôi g p

ng tâm

th nh v

ng


3☺.Tôi s làm cho nh ng ng i b n c a tôi nh n th y
r ng trong h có m t i u r t giá tr
4☺.Tôi s nhìn vào m t sáng c a m i v t và làm cho
l ng kính c a mình thành hi n th c
5☺.Tôi ch ngh v i u t t
p nh t, ch làm vi c t t nh t
và ch ch p nh n nh ng i u t t p nh t
6☺.Tôi ng ng m thành công c a ng
công c a chính mình

i khác và thành

7☺.Tôi quên h t l i l m trong quá kh
công l n trong t ng lai

và t o ra thành

8☺.Tôi luôn t i t n m i lúc và dành t ng n
nh ng sinh v t s ng mà tôi g p

c

i cho

9☺.Tôi dành nhi u th i gian
phát tri n b n thân và
không bao gi ch trích ng i khác
10
☺.Tôi luôn l n h n n i lo l ng, bình t nh h n m i t c

Bí quy t gi i nhanh bài t p v t lý


gi n, kh e m nh h n s s hãi và h nh phúc
h t nh ng v n
r c r i c a hi n t i

lo i b

11☺.Tôi ngh t t v tôi và th hi n i u này v i th gi i,
không có nh ng l i tiêu c c, thô l ch có nh ng l i sâu
s c

gày hôm nay, tôi s tin r ng mình là ng i
c bi t,
m t ng i quan tr ng. Tôi s yêu quý b n thân tôi v i
chính nh ng gì tôi có và không so sánh mình v i nh ng
ng i khác.
gày hôm nay, tôi s t l ng lòng mình và c g ng tr m
t nh h n. Tôi s h c cách ki m soát nh ng c m xúc và suy
ngh c a mình.
gày hôm nay, tôi s h c cách tha th nh ng gì ng i
khác ã gây ra cho tôi, b i tôi luôn nhìn vào h ng t t và
tin vào s công b ng c a cu c s ng.
gày hôm nay, tôi s c n tr ng h n v i t ng l i nói c a
mình. Tôi s l a ch n ngôn t và di n
t chúng m t cách
có suy ngh và chân thành nh t.
gày hôm nay, tôi s tìm cách s chia v i nh ng ng
b n quanh tôi khi c n thi t, b i tôi bi t i u quý nh t

v i con ng i là s quan tâm l n nhau.

i
i


gày hôm nay, trong cách ng x , tôi s
t mình vào v
trí c a ng i
i di n
l ng nghe nh ng c m xúc c a h ,
hi u r ng nh ng i u làm tôi t n th ng c ng có th làm
t n th ng
nh .
gày hôm nay, tôi s an i và
ng viên nh ng ai ang
n n lòng. M t cái si t tay, m t n c i, m t l i nói c a tôi
có th ti p thêm s c m nh
h v ng tin b c ti p.
gày hôm nay, tôi s dành m t chút th i gian
quan
tâm
n b n thân mình. Tôi s làm tâm h n và trí óc mình
phong phú, m nh m h n b ng cách h c m t cái gì ó có
ích,
c m t cu n sách hay, v n
ng c th và n m c a
nhìn h n.
gày hôm nay, tôi s có m t danh sách nh ng vi c c n
làm. Tôi s n l c nh t

th c hi n chúng và tránh
a ra
nh ng quy t nh v i vã hay thi u kiên quy t
gày hôm nay, tôi s b l i phía sau m i lo âu, cay
ng
và th t b i, kh i
u m t ngày m i v i m t trái tim yêu
th ng và h n nhiên nh t. Tôi s s ng v i nh ng khát
khao, m
c mà mình luôn p .
gày hôm nay, tôi s thách th c m i tr ng i trên con
ng mà tôi l a ch n và
t ni m tin. Tôi hi u r ng, khó
kh n là m t ph n c a cu c s ng và chúng t n t i là
tôi
chinh ph c và v t qua

gày hôm nay, tôi s s ng h nh phúc. Tôi s tr i r ng
lòng
c m nh n cái
p trong cu c s ng,
yêu th ng
Bí quy t gi i nhanh bài t p v t lý


và tin t ng nh ng ng i tôi yêu quý, và nh ng ng i
th ng yêu tôi. Tôi s làm nh ng vi c khi n tôi c m th y
h nh phúc: xem m t b phim hài, làm m t vi c t t , giúp
m t ai ó, g i m t chi c thi p i n t , nghe m t b n
nh c yêu thích...

Và hôm nay, ngay bây gi , tôi c m nh n
c h nh phúc
và s c s ng m i
b t
u m t ngày m i th t có ích - b t
k ngày hôm qua nh th nào.
…...……Ngày…. Tháng…. N m……
Kí tên c a b n


Mục lục
Thay lời muốn nói.......................................................................................................................
Lời ngỏ của nhóm biên soạn.......................................................................................................
Bản cam kết của bạn...................................................................................................................

Phần 1: Đề thi.............................................................................................
Đề số 1: Chuyên Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc gia Hà Nội – 2013 ...............................................
Đề số 2: Chuyên Trần Đại Nghĩa – Tp. Hồ Chí Minh lần 2 – 2013 .............................................
Đề số 3: THPT Năng khiếu – Tp. Hồ Chí Minh lần 2 – 2013 ......................................................
Đề số 4: Đề thi Moon.vn đề số 40 – 2013 ..............................................................................
Đề số 5: Chuyên Vũng Tàu lần 2 – 2013 ..............................................................................
Đề số 6: Chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ lần 1 – 2013................................................................
Đề số 7: Chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ lần 1 – 2013................................................................
Đề số 8: Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội lần 1 – 2013...................................................................
Đề số 9: Chuyên Quốc Học Huế lần 1 – 2013...............................................................................
Đề số 10: Chuyên Bắc Ninh lần 1 – 2013.....................................................................................
Đề số 11: Chuyên Bắc Ninh lần 2 – 2013.....................................................................................
Đề số 12: Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương lần 2 – 2013..........................................................
Đề số 13: Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương lần 3 – 2013..........................................................
Đề số 14: Chuyên Thăng Long – Đà Lạt lần 2 – 2013.................................................................

Đề số 15: Chuyên Lương Thế Vinh lần 1 – 2013..........................................................................
Đề số 16: Đại Học Hà Nội lần 1 – 2013........................................................................................
Đề số 16: Chuyên ĐH KHTN HN lần 1 – 2013............................................................................
Đề số 17: Chuyên ĐH Sư phạm HN lần 2 – 2013.........................................................................
Đề số 18: Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 1 – 2013................................................................

Phần 2. Đáp Án và Lời giải chi tiết, Bình luận........................................
Phần 5. Mẫu trả lời trắc nghiệm chuẩn lấy từ Cục khảo thí và kiểm
định chất lượng Bộ GD&ĐT

Bí quy t gi i nhanh bài t p v t lý


ĐỀ THI THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 - NĂM 2013
MÔN TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề có 6 trang, gồm 80 câu trắc nghiệm
Mã đề thi
271
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGOẠI NGỮ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Bài 1 - I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part
that needs correction.
Câu 1: Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large,
industrial cities today.
A.with littering
B. are causing

C. many problems
D. industrial cities
Câu 2: No matter what different, various music types have one thing in common: touching
the hearts of the listeners.
A. what different B. various music
C. in common
D. touching
Câu 3: With his father’s guidance, Mozart began playing the clavier at the age of three and
compose at the age of five.
A father’s guidance
B playing
C at the age
D compose
Câu 4: Not having been to New york before, Susan found the city such attractive.
A. Not having
B. to
C. found
D. such
Câu 5: School children in the same grade in Vietnamese schools are usually the same old.
A. in the same grade
B. Vietnamese schools
C. are
D. the same old
Bài 2 - II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the following questions.
Câu 6: He thinks you are _________ your time looking for a job in this town. There’s not
much to do here.
A. wasting
B. losing
C. missing

D. spending
Câu 7: _______ students in our class is 45.
A. A number of
B. A lot of
C. The number of
D. A large amount of
Câu 8: When I came, the salesperson was _______ to the customers how to use a new kind of
washing machines.
A. demonstrating B. playing
C. exposing
D. teaching
Câu 9: In the years .... all the trees will disappear if nothing is done to protect them
A. come
B. coming
C. to come
D. will come
Câu 10: Large numbers of Americans watch and participate in sports activities,... a deeply in
grained part of American life
A. which is
B. which are
C. that is
D. that makes
Câu 11: The accused ... guilty to all charges
A. pleaded
B. admitted
C. said
D. confessed
Câu 12: Mrs. Archer is known ... the finest collection of twentieth century art in private
hands



A. as have
B. having
C. by having
D. to have
Câu 13: “ Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please “ – “ …….”
A. Sorry, can you say that again?
B. I’m sorry, I’ll call again later
C. I’m afraid I don’t know
D. Let’s wait
Câu 14: ... percent in the population of Canada speak English?
A. How many
B. How much
C. What
D. Which
Câu 15: ‘’ Would you mind turning down your stereo ?’’ - “ …….”
A. I’m really sorry! I ‘m not paying attention
B. Oh! I’m sorry! I didn’t realize that
C. No. I don’t
D. Yes, I do
Câu 16: His job is ….
A. driving a bus
B. a bus driver
C. bus driving
D. a driver of a bus
Câu 17: Hardly …………. solve that problem within 02 days.
A. anyone can
B. can anyone
C. no one can
D. can no one

Câu 18: Every morning he has his shoes ……….
A. polish
B. to be polished
C. shined
D. shone
Câu 19: What is your salary , Tom? Tom : ……………………………………..
A. I earn twice as much as you do
B. My salary double yours.
C. earn more than money than you.
D. My salary is secrete.
Câu 20: It is no use ………… for him.
A. waiting
B. to wait
C. to look forward
D. looking forward
Câu 21: Shall we ………….. bring a lot of money with us ?
A. need
B. must
C. have
D. need to
Câu 22: The weather was terrible, so we had a very …………… holiday.
A. pleasant
B. unpleasant
C. pleasure
D. unpleasure
Câu 23: Yesterday I finished reading ………. one- hundred -page novel .
A. an
B. a
C. two
D. more

Câu 24: The development staff have over 80 years of ………….. teaching experience at
reputable universities
A. joined
B. included
C. combined
D. cooperated
Câu 25: To minimize legal liability, all supervisors must keep the department head ……….
of any accidents on the job site.
A. informed
B. information
C. inform
D. informant
Câu 26: If found ………., our products will be refunded without any questions asked.
A defective
B defects
C right
D something wrong
Câu 27: Energy costs will be …………….. to the residents on a monthly basis.
A. priced
B. valued
C. determined
D. determined billed
Câu 28: All the …………. must be submitted to the Human Resources .
A. applicants
B. jobs
C. informations
D. informations applications
Câu 29: . ………….. the injured passengers were quickly removed from the aircraft.
A. Most
B. One of

C. Most of
D. Most of Any
Câu 30: He will be able to join us ………………..


A. unless he does not get stuck in traffic jam.
B. should he not get stuck in traffic jam.
C. If he gets stuck in traffic jam.
D. should he gets stuck in traffic jam.
Câu 31: The wound had already ………. and it left a scar.
A. healed
B. sealed
C. cut
D. cut covered
Câu 32: Some prisoners made a daring ………… from jail .
A. way
B. road
C. path
D. escape
Câu 33: If any change are needed, you should inform us two weeks in advance .
A. beforehand
B. before
C. early
D. early soon
Câu 34: My flight was a direct flight , so it took about 04 hours to get there.
A short
B non-stop
C fast
D multi-stop
Câu 35: My car, ………., was very expensive

A. which imported from Japan
B. that was imported from Japan
C. imported from that Japan
D. was imported from that Japan
Bài 3 - III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that
differs from the rest in the position of the main stress in each of the following
questions.
Câu 36:
A. conventional
B. calculation
C. apprehension
D. preferential
Câu 37:
A. holiday
B. exceed
C. explore
D. attraction
Câu 38:
A. responsibility
B. documentary
C. documentary trigonometry
D. documentary trigonometry conversation
Câu 39:
A. alter
B. patient
C. ashamed
D. ashamed trouble
Câu 40:
A. competitive
B. competitive intelligent

C. competitive intelligent surprise
D. competitive intelligent surprise education
Bài 4 - IV. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer for each of the blanks from 41 to 50.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are
(..........1...........) more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a
child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a (..........2...........)
attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of
(..........3...........) toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good
(..........4...........) available for young children, and of course, seeing plenty of books in use
about the house will also (..........5...........) them to read. Of course, books are no longer the
only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can
reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (..........6...........) valuable in
helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as
children are concerned, mainly because too many spend too much time watching


programmes not intended for their age (..........7...........) . Too many television programmes
induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult.
However, (..........8...........) viewing of programmes designed for young children can be
useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children
will pounce on books which (..........9...........) their favourite television characters, and videos
can add a new (.........10...........) to a story known from a book.
Câu 41:
A. scarcely
Câu 42:
A. cheerful
Câu 43:
A. bright
Câu 44:

A. material
Câu 45:
A provoke
Câu 46:
A. properly
Câu 47:
A. set
Câu 48:
A. cautions
Câu 49:
A. illustrate
Câu 50:
A. revival

B. rarely

C. rarely slightly

D. really

B. contented

C. relaxed

D. hopeful

B. thrilling

C. energetic


D. stimulating

B. sense

C. produce

D. attract

B encourage

C provide

D amusement

B. encourage

C. provide

D. attract

B. band

C. group

D. limit

B. choice

C. approved


D. discriminating

B. extend

C. feature

D. possess

B. dimension

C. option

D. existence

Bài 5 - V. Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.
Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in
business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the
number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women
account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue
rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business
Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and
the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". What are some of the
factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business
and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from
most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s
women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the
board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own".
In the past, most women entrepreneurs worked in "women's" fields: cosmetics and
clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-milliona-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was



then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the
business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their
newspaper carriers-and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to
hold the company's cash. After she succeeded with the newspaper software system, she
hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When
these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra
Kurtzig owns $66.9 million of stock. Of course, many women who start their own businesses
fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems
in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old
attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation
is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.
Câu 51: What is the main idea of this passage?
A. Women today are better educated than in the past, making them more attractive to the
business world.
B. The computer is especially lucrative for women today.
C. Women are better at small business than men are.
D. Women today are opening more business of their own.
Câu 52: The word “excluded “ in line 8 is closest meaning to
A. not permitted in
B. often invited to
C. decorators of
D. charged admission to
Câu 53: All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the
business world EXCEPT
A. Women were required to stay at home with their families.
B. Women lacked ability to work in business.
C.Women faced discrimination in business.
D. Women were not trained in business.

Câu 54: in line 10, “that” refers to
A. a woman becomes chairman of the board.
B. Women working hard
C. Women achieving advanced degrees
D. Women believing that business is a place for them.
Câu 55: According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s
A. Were unrealistic about their opportunities in business management.
B. Were still more interested in education than business opportunities
C. had fewer obstacles in business than they do today.
D. were unable to work hard enough to success in business.
Câu 56: The author mentions the “ shoesbox under the bed” in the third paragraph in order
to
A. Show the frugality of women in business
B. show the resourcefulness of Sandra Kurtzig
C.Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig’s business were limited
D. suggest that the company needed to expand
Câu 57: The expression “ keep tabs on “ in line 16 is closest meaning to


A. recognize the appearance of
B. keep records of
C. provide transportation for
D. pay the salaries of
Câu 58: The word “hurdles” in line 21 can be best replaced by
A. fences
B. obstacles
C. questions
D. small groups
Câu 59: It can be inferred from the passage that the author believes that business operated
by women are small because

A. Women prefer a small intimate setting.
B. Women can’t deal with money.
C. Women are not able to borrow money easily.
D. many women fail at large businesses.
Câu 60: The author’s attitude about the future of women in business is
A. skeptical
B. optimistic
C. frustrated
D. negative
Bài 6 - VI. Choose the correct sentence which has the same meaning as the given one.
Câu 61: I used to work as a telephone operator.
A. I am used to working as a telephonist.
B. I worked as a telephone operator and I am used to it.
C. I no longer work as telephone operator.
D. Working as a telephone operator is useful.
Câu 62: I can't stand this weather. It's getting worse and worse.
A. The weather is making me worse.
B. The weather is not better but I can stand it.
C. I can't bear this bad weather any more. D. I can't stand up in this bad weather.
Câu 63: The police questioned two men but neither of them could speak English.
A. The police questioned two Englishmen in English.
B. The police questioned two men who could not speak English.
C. Neither of the Englishmen was questioned by the police
D. Either of the men could answer the police questions in English.
Câu 64: No sooner had they found her number than they called her.
A. They called her as soon as they found her number.
B. They found her number sooner or later.
C. They called her number sooner or later.
D. They found her number as soon as they called her.
Câu 65: Martin thought the second part of the film was more interesting.

A. Martin thought part two of the film was not as interesting
B. Martin liked the second film because it was interesting.
C. Martin thought part one of the film is not as interesting as part two.
D. Martin only saw the second part of the film, which is interesting.
Câu 66: The meeting was put off because of pressure of time.
A. There was not enough time to hold the meeting.
B. People wanted to get away, so the meeting began early.
C. The meeting is planned to start in a short time.
D. The meeting lasted much longer than usual.
Câu 67: When they arrived the good seats were already taken.
A. They didn’t get good seats because they arrived too late.
B. They arrived late enough to get good seats.


C. They had to stand for the whole show.
D. We couldn’t get good seats although we arrived early.
Câu 68: I am studying not only mathematics but also chemistry.
A. Mathematics and chemistry are my favourite subjects.
B. I like both mathematics and chemistry.
C. I am studying both mathematics and chemistry.
D. I am not studying mathematics but I am studying chemistry.
Câu 69: We couldn’t go out because the weather was so bad.
A. The weather was so bad but we went out
B. If the weather were fine, we could not go out.
C. Whatever weather we had, we couldn’t go out.
D. It was such bad weather that we could not go out.
Câu 70: By next August Charles will have worked here for seven years.
A. Charles no longer works here.
B. Charles is at present working here.
C. Charles has now being worked here for seven years.

D. Charles is going to work here for the next seven years.
Bài 7 - VII. Answer the questions according to the passage below
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur
ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina
and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South
America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even
more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This
discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead
indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in
North America and was believed to hunt and live alone.The newly discovered meat-eater
appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox
would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex,
being as different from it as a cat is from a dog. The fossilized remains indicate that the
animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth,
they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and
their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Câu 71: The author states that the newly discovered dinosaur remains are evidence that it
was the largest
A. dinosaur ever.
B. carnivorous dinosaur.
C. herbivorous dinosaur.
D. South American dinosaur
Câu 72: The word Besides in the first paragraph is closest in meaning to
A. in spite of.
B. in addition to.
C. although.
D. mostly
Câu 73: The word horrifying in the first paragraph is closest in meaning to
A. frightening.
B. large.

C. fast.
D. interesting
Câu 74: The word astounding in the first paragraph is closest in meaning to
A. terrifying.
B. pleasing.
C. displeasing.
D. surprising


Câu 75: The author implies that the most interesting fact about the find is that this dinosaur
A. lived and hunted with others.
B. had a powerful jaw and sharp teeth.
C. was found in the Andes.
D. was larger than Tyrannosaurus Rex.
Câu 76: The passage indicates that prior to this discovery scientists believed that
A. meat-eating dinosaurs lived alone.
B. there were no meat-eating dinosaurs in the Andes.
C. Tyrannosaurus Rex lived in the Andes.
D. meat-eating dinosaurs were small in stature.
Câu 77: The word “ it” in the second paragraph refers to
A. newly discovered meat – eater
B. relationship
C. Giganotosaurus
D. Dog
Câu 78: The author states that the newly discovered meat-eating dinosaur is
A. closely related to Tyrannosaurus Rex. B. not closely related to Tyrannosaurus Rex.
C. not closely related to Giganotosaurus. D. closely related to the large cat family.
Câu 79: The word “dissect” in the last sentence is closet in meaning to
A. dismember
B. swallow

C. chew
D. escape
Câu 80: The word “prey” in the last sentence of the passage is closet in meaning to
A. Victim
B. Enemy
C. dinosaurs
D. attacker


PHẦN HAI. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGOẠI NGỮ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2013
Môn: Vật lí – Mã đề thi: 271

Bài 1 - I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part
that needs correction.
Câu 1: Đáp án B. Giải thích: B ⇒ is. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Cấu trúc với
“together with” S1 + together with/ along with /as well as + S2, + V ( động từ chia theo S1)
Câu 2: Đáp án A. Giải thích: A ⇒ no matter how. Dịch: “Dựa vào nghĩa Dù có khác nhau
như thế nào đi chăng nữa thì những thể loại nhạc khác nhau đều có cùng một điểm chung:
chạm vào trái tim của người nghe.“
Câu 3: Đáp án D. Giải thích: D ⇒ composed/ composing “compose” và “began” cùng là
động từ trong câu được nối với nhau bởi liên từ “ and” nên “compose” phải cùng chức
năng và vai trò với “ began” ⇒ composed ( ⇒ composing khi đặt nó cùng chức năng với
“playing”).
Câu 4: Đáp án D. Giải thích: D ⇒ so/ very/ too Cấu trúc với such / so. Such + a/an + adj +

noun So / too/ very + adj.
Câu 5: Đáp án D. Giải thích: D ⇒ the same age Dựa vào nghĩa Những đứa trẻ cùng lớp
trong trường của việt nam thường cùng một lứa tuổi.
Bài 2 - II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer
to each of the following questions.
Câu 6: Đáp án A. Giải thích: Anh ấy nghĩ rằng bạn đang ….. thời gian vào việc tìm kiếm 1
công việc ở thành phố đó. ở đó chẳng có gì để làm cả. A: tốn B: mất C: lỡ D: dành ⇒
cấu trúc: waste time: tốn thời gian làm việc gì → chọn A
Câu 7: Đáp án C. Giải thích: ……..học sinh trong lớp chúng tôi là 45. → tất cả các đáp án
đều có nghĩa là Số lượng. A number of + V số nhiều The number of + V số ít A large
amount of + V số ít A lot of + N số ít + V số ít A lot of + N số nhiều + V số nhiều → vì
động từ tobe là is, is là số ít nên loại A, D → Nếu chọn B: nhìn vào danh từ Students có “s”
ở cuối chứng tỏ đây là N số nhiều → V phải là are chứ không phải is → sai cấu trúc → loại
→ chọn C
Câu 8: Đáp án A. Giải thích: Khi tôi đến, người bán hàng đang……….. cho những người
khách cách sử dụng máy giặt loại mới. A: chỉ dẫn B: chơi thử C: phơi bày D: dạy → cấu
trúc: demonstrate to sb how to do st: chỉ dẫn ai cách làm gì → chọn A
Câu 9: Đáp án C. Giải thích: Trong những năm tới đây, tất cả cây cối sẽ có thể bị biến mất
nếu không có gì được làm để bảo vệ chúng. →cụm từ: in the years to come: trong những
năm tới
đây


Câu 10: Đáp án B. Giải thích: Số lượng lớn những người Mỹ xem và tham gia vào các hoạt
động thể thao,………. Một vai trò sâu sắc trong đời sống Mỹ. → loại C, D vì đây là câu
dùng đại từ quan hệ. “ That “ không được có dấu ”,” đi cùng
Câu 11: Đáp án A. Giải thích: Bị cáo đã… có tội cho tất cả các chi phí. A: tự thú, nhận tội
B: thú nhận C: nói rằng D: xưng → chọn A vì phù hợp với nghĩa của câu. “ bị cáo đã nhận
tội cho tất cả các chi phí “
Câu 12: Đáp án D. Giải thích: Mrs Archer được biết đến là người có bộ sưu tập nghệ thuật

cá nhân tốt nhất của thế kỉ XX →be known to V: được biết tới
Câu 13: Đáp án A. Giải thích: “ xin chào, tôi có thể nói chuyện với Ông Green được không
?” A: xin lỗi, bạn có thể nhắc lại được không? B: tôi xin lỗi, tôi sẽ gọi lại sau. C: tôi sợ rằng
tôi
Câu 14: Đáp án C. Giải thích: Có bao nhiêu phần trăm dân số Canada biết nói Tiếng Anh?
Cấu trúc câu hỏi Wh-Question với từ để hỏi đóng vai trò chủ ngữ: Wh + V? Không dùng
How
Câu 15: Đáp án B. Giải thích: “ Bạn có thể vặn nhỏ cái máy cát xét đi được không?” A: tôi
thực sự xin lỗi. Tôi đang không để ý. B: Ôi, tôi xin lỗi, tôi đã vô ý quá C: không, tôi sẽ
không làm thế D: vâng, tôi sẽ vặn nhỏ => Chọn B vì hợp nghĩa
Câu 16: Đáp án C. Giải thích: Công việc của anh ấy là….. Học sinh sẽ phân vân B. a bus
driver với C. bus driving Cần chú ý, chủ ngữ trong câu là “His job” tức là công việc của
anh ấy.
Câu 17: Đáp án B.Giải thích: Hầu như không………………giải quyết vấn đề này trong
vòng 2 ngày. → có Hardly ở đầu câu. Dấu hiệu của đảo ngữ → loại C,A Hardly đã mang
nghĩa
Câu 18: Đáp án C. Giải thích: → cấu trúc: have st done: có cái gì đó được làm ( người khác
làm hộ ) → chọn C: mỗi sáng, đôi giày của anh ta đều được đánh bóng. ( bởi 1 người khác )
Câu 19: Đáp án A. Giải thích: Lương của bạn được bao nhiêu, Tom? Câu B chưa chia
động từ “ double”. Câu C không thuộc cấu trúc ngữ pháp nào cả. Câu D sai chính tả secrete.
Câu 20: Đáp án A. Giải thích: → cấu trúc: it is no use + Ving: chẳng ích gì khi → chọn A:
Thật chẳng ích gì khi chờ đợi anh ta
Câu 21: Đáp án D. Giải thích: Liệu chúng ta ……………mang theo 1 ít tiền theo người
không? Câu này đã có shall là trợ động từ nên không cần Need, must, have (cũng là một
dạng trợ động từ). Tuy nhiên need trong need to + V lại là động từ, rất phù hợp. Dịch: Liệu
chúng ta có cần mang theo nhiều tiền không?
Câu 22: Đáp án B. Giải thích: Dịch: Thời tiết thật là tệ, nên chúng tôi đã có 1 kì nghỉ rất
không hài lòng Ở đây chọn B vì: unpleasant là adj, mang nghĩa “không hài long” => phù
hợp cấu trúc và nghĩa Không chọn C,D vì là Noun, A thì không đúng nghĩa văn cảnh.
Câu 23: Đáp án B. Giải thích: Dịch: Ngày hôm qua, tôi đã hoàn thành việc đọc một cuốn

tiểu thuyết 100 trang. Novel không ở số nhiều nên chỉ dùng số ít. Từ “one” phiên âm bắt
đầu bằng [w]=> dùng quán từ a
Câu 24: Đáp án C. Giải thích: Các nhân viên phát triển có hơn 80 năm .............. kinh nghiệm
giảng dạy tại các trường đại học có uy tín. A. gia nhập B. bao gồm C. kết hợp D. hợp
tác
Câu 25: Đáp án A. Giải thích: Để giảm thiểu trách nhiệm pháp lý, tất cả các giám sát viên
phải bắt người đứng đầu bộ phận .......... bất kỳ vụ tai nạn trên các trang web việc làm. A.


thông báo B. thông tin C. Thông báo D. Người cung cấp thông tin → cấu trúc: keep sb
done: bắt ai làm gì → loại B, D vì ko hợp nghĩa, loại C vì không đúng cấu trúc
Câu 26: Đáp án A. Giải thích: Nếu tìm thấy .........., các sản phẩm của chúng tôi sẽ được trả
lại mà không có bất kỳ câu hỏi nào. A. lỗi B. khuyết tật C. quyền. D. một cái gì đó sai
trái → chọn A hợp lý nhất về nghĩa
Câu 27: Đáp án D. Giải thích: Chi phí năng lượng sẽ được ghi thành hoá đơn cho các cư
dân trên một cơ sở hàng tháng. Bill là từ cố định dùng cho hành động làm hoá đơn.
Câu 28: Đáp án D. Giải thích: Tất cả các ............. phải được đệ trình lên Phòng nhân lự. A.
ứng viên B. việc C thông tin D: đơn Chọn D vì phù hợp với nghĩa của câu.
Câu 29: Đáp án C. Giải thích: .............. các hành khách bị thương đã được nhanh chóng loại
bỏ khỏi máy bay. A. Hầu hết B. Một C. Hầu hết D. Bất kỳ Cấu trúc: Most +Danh từ
Câu 30: Đáp án B. Giải thích: Ông sẽ có thể tham gia với chúng tôi .................... A. trừ khi
anh ta không bị mắc kẹt trong ùn tắc giao thông. B. nếu cậu ấy không bị mắc kẹt trong ùn
tắc giao thông. C. Nếu ông bị mắc kẹt trong ùn tắc giao thông. D. nếu anh bị mắc kẹt
trong ùn tắc giao thông. → loại C. D vì nghĩa không phù hợp →cấu trúc: unless = if…not
Nên nếu chọn A vì nghĩa của câu sẽ là: ông ấy sẽ có thể tham gia với chúng tôi nếu ông ấy
bị mắc kẹt trong ùn tắc giao thông → sai nghĩa
Câu 31: Đáp án A. Giải thích: Vết thương đã .......... và nó để lại một vết sẹo. A. lành (
chuyên dùng để nói về vết thương ) B. kín C. cắt D. phủ →chọn A vì phù hợp với nghĩa
của câu.
Câu 32: Đáp án D. Giải thích: Một số tù nhân được thực hiện một ............ khỏi nhà tù. A.

cách B. đường C. con đường D. cuộc tẩu thoát →chọn D vì phù hợp với nghĩa của câu.
Câu 33: Đáp án A. Giải thích: Nếu bất kỳ một thay đổi nào là cần thiết, bạn nên thông báo
cho chúng tôi trước hai tuần . In advance là trạng từ có sắc thái là “trước một sự kiện nào
đó”. Tương tự như Beforehand. Before khi là trạng từ chỉ mang nghĩa là “trước” trong quá
khứ. Vd: You should have told me so before.
Câu 34: Đáp án B. Giải thích: Chuyến bay của tôi là một chuyến bay trực tiếp, do đó, nó
mất khoảng 04 giờ để đến đó. A. ngắn B. không ngừng C. nhanh D. nhiều điểm dừng
Câu 35: Đáp án C. Giải thích: Loại A vì thiếu tobe: Loại B vì that không đứng sau dấu “,”
Loại D vì không có đại từ quan hệ Chọn C, đây là dạng rút gọn. Trong mệnh đề quan hệ,
có thể rút gọn ĐẠI TỪ QUAN HỆ+ TOBE. Dịch: Xe của tôi, cái mà được nhập khẩu từ
Nhật, rất đắt tiền
Bài 3 - III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that
differs from the rest in the position of the main stress in each of the
following questions.
Câu 36: Đáp án A. Giải thích: Trọng âm của từ " conventional " rơi vào âm tiết thứ hai.
Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A:/ kәnˈ venʃ әnl/; B:/
ˌ kælkjuˈ leɪ ʃ n /; C:/ ˌ æprɪ ˈ henʃ n /; D:/ ˌ prefәˈ renʃ l /)
Câu 37: Đáp án A. Giải thích: Trọng âm của từ " holiday " rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng
âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A:/ ˈ hɒ lәdeɪ /; B:/ ɪ kˈ siː d /; C:/
ɪ kˈ splɔ ː (r) /; D:/ әˈ trækʃ n /)
Câu 38: Đáp án A. Giải thích: Trọng âm của từ " responsibility " rơi vào âm tiết thứ tư.
Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A:/ rɪ ˌ spɒ nsәˈ bɪ lәti/; B:/
ˌ dɒ kjuˈ mentri /; C:/ ˌ trɪ ɡ әˈ nɒ mәtri /; D:/ ˌ kɒ nvәˈ seɪ ʃ n /)


Câu 39: Đáp án C. Giải thích: Trọng âm của từ " ashamed " rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng
âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. (A:/ ˈ ɔ ː ltә(r) /; B:/ ˈ peɪ ʃ nt /; C:/
әˈ ʃ eɪ md/; D:/ ˈ trʌ bl /)
Câu 40: Đáp án D. Giải thích: Trọng âm của từ " education " rơi vào âm tiết thứ ba. Trọng
âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A:/ kәmˈ petәtɪ v /; B:/ ɪ nˈ telɪ dʒәnt /; C:/

sәˈ praɪ z /; D:/ ˌ edʒuˈ keɪ ʃ n ).
Bài 4 - IV. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer for each of the blanks from 41 to 50.
Câu 41: Đáp án C. Giải thích: A: scarcely: chắc chắn không, không, vừa mới( để chỉ một
hành động xảy ra ngay khi một hành động khác xảy ra) B. rarely: hiếm có, ít có, không
thường xuyên C. slightly: một ít, một chút, nhỏ D. really: thực ra, thực Câu này có nghĩa
là “ Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ khi chúng còn nhỏ hơn là khi chúng
chập chững biết đi.”
Câu 42: Đáp án D. Giải thích: A. cheerful: hạnh phúc, vui mừng( thường biểu lộ ra bằng
hành động, cách mà bạn cư xử) B. contented: bằng lòng, vừa lòng( đặc biệt là vì cuộc sống
của bạn tốt đẹp) C. relaxed( about sth): bình tĩnh, không lo lắng, không quan tâm đến
những quy tắc, nguyên tắc( rules) D. hopeful: đầy hi vọng( về cách cư xử của một người
nào đó) Nghĩa của câu này là: “ những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi
vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ.”
Câu 43: Đáp án D. Giải thích: A. bright: sáng( nói về màu sắc, ánh sáng..); thông minh, sáng
dạ( nói về con người, ví dụ a bright boy) B. thrilling: thú vị, háo hức, hồi hộp, ly kỳ,( ví dụ
a thrilling experience: một trải nghiệm thú vị) C. energetic: mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng
D. stimulating: kích thích, khích lệ Nghĩa của câu này là: Cái mà bố mẹ nên cung cấp là
một sự lựa chọn của những đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác.
Câu 44: Đáp án A. Giải thích: A. material: tài liệu, các thông tin được sử dụng trong sách
B. sense: giác quan, ý thức C. produce: sản phẩm( thường trong nông nghiệp); sản phẩm
công nghiệp là “product”. D. amusement: sự vui chơi, giải trí( với nghĩa này thì nó là danh
từ không đếm được), nhưng với nghĩa là “trò chơi, hoạt động mang tính giải trí” lại là danh
từ đếm được.
Câu 45: Đáp án B. Giải thích: A. Provoke into doing sth / sb to do sth: làm hoặc nói sth
khiến cho sb tức giận. B. encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì C. provide sb
with sth: cung cấp cho ai cái gì D. attract sb to do sth: thu hút ai làm gì (thường được dùng
với hình thức bị động) => vậy đáp án đúng của câu này là: B. encourage
Câu 46: Đáp án D. Giải thích: A. properly: một cách đúng, chính xác B. worthily: một
cách xứng đáng C. perfectly: hoàn toàn, một cách hoàn hảo D. equally: một cách cân

bằng Nghĩa của câu này là:“ Có rất nhiều video cái mà có thể tăng cường và mở rộng niềm
vui, sự hài lòng của bọn trẻ mà chúng tìm thấy khi đọc một cuốn sách và nó cũng có giá trị
ngang bằng trong việc hỗ trợ tăng vốn từ vựng và khả năng tập trung.”
Câu 47: Đáp án C. Giải thích: A. set: bộ B. band: nhóm( nhóm tuổi thường có giới hạn
nhất định, ví dụ a 25- 35 age band ) C. group: nhóm D. limit: giới hạn Nghĩa của câu này
là:“ Tivi đem lại những tác động xấu theo như bọn trẻ quan tâm, bởi vì chúng dành quá
nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với nhóm tuổi của chúng”


Câu 48: Đáp án D. Giải thích: A. cautious: cảnh báo B. choice: lựa chọn C. approved:
được tán thành, đòng tình D. discriminating: sáng suốt, đúng đắn Cần một adj ở chỗ
trống nên loại ngay đáp án A và B. Nghĩa của câu là: Tuy nhiên, những quan điểm đúng
đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi rất hữu dụng”.
Câu 49: Đáp án C. Giải thích: A. Illustrate one’s point, idea/ why, how..: minh họa cho quan
điểm, ý tưởng B. extend: kéo dài, mở rộng C. feature: mô tả( nét nổi bật của cái gì) D.
possess: có, chiếm hữu, sở hữu( đặc điểm nổi bật) Nghĩa của câu là: “ khi người lớn tuổi
thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ lại chụp
ngay lấy
quyển sách cái mà mô tả những nhân vật ưa thích của họ trên ti vi và video có thể bổ sung
những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.”
Câu 50: Đáp án B. Giải thích: A. revival: sự sống lại, hồi sinh. B. dimension: khía cạnh C.
option: sự lựa chọn D. existence: sự tồn tại
Bài 5 - V. Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer for each of the questions. Until
Câu 51: Đáp án D. Giải thích: Chỉ có ý D là ý lớn bao quát bài đọc, các ý A, B, và C đều
không được nhắc tới. Các ý “education”, “computer” hay “small business” đều xuất hiện
trong bài đọc nhưng chúng chỉ là những ý phụ, ý nhỏ trong bài đọc.
Câu 52: Đáp án A. Giải thích: Exclude: bác bỏ, đuổi, cấm.
Câu 53: Đáp án B. Giải thích: Những yếu tố được nhắc đến trong bài là Discrimination
against women in business (C) The demands of caring for families (A) Lack of business

training (D) Phân biệt rõ ý B và D: Phụ nữ không được đào tạo đầy đủ trong kinh doanh
chứ không phải bản thân họ không đủ khả năng kinh doanh. Do đó ý D đúng còn ý B sai.
Câu 54: Đáp án A. Giải thích: Xét về ngữ pháp thì “that” thay cho ý A. Xét về ngữ nghĩa:
B và C và D là 3 ý đã diễn ra nên không thể có vị ngữ: “sẽ không diễn ra”.
Câu 55: Đáp án A. Giải thích: Unrealistic: không thực tế Vào những năm 70, phụ nữ tin
rằng nếu họ có một bằng MBA và làm việc chăm chỉ họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng.
Giờ thì họ nhận ra rằng điều đó sẽ không xảy ra… Vậy vào những năm 70 phụ nữ đã không
thực tế khi tin vào điều không xảy ra. Những ý còn lại đều sai/ không được nhắc tới.
Câu 56: Đáp án C. Giải thích: Hình ảnh “ shoesbox under the bed” – chỉ cần chiếc hộp
đựng giày dưới gầm giường để đựng tiền chứng tỏ tài chính của công ty ban đầu rất hạn
chế. Những câu sau nói về sự phát triển của công ty, có mối liên hệ tương phản với những
gì ban đầu. Các câu A, B và D không sát nghĩa, khi thay vào làm quan hệ với phần sau trở
nên lỏng lẻo.
Câu 57: Đáp án B. Giải thích: To keep tabs on: quản lí, theo dõi (1 cách sát sao) Vậy đáp
án keep records of là đúng.
Câu 58: Đáp án B. Giải thích: Hurdles: rào cản, chướng ngại Vậy đáp án B: obstacles là
đúng. Chú ý trong câu có chữ still, câu có nghĩa là nữ giới vẫn phải đối mặt với “hurdles”;
ta biết được rằng 1 từ tương tự “hurdles” chắc chắn đã xuất hiện trước đó, từ đó có thể
đoán ra đáp án đúng qua đoạn “…they are finding obstacles…”.
Câu 59: Đáp án C. Giải thích: Các ý A, B và D sai vì trong bài không hề đề cập đến sở thích
loại hình kinh doanh, khả năng xử lí tài chính của nữ giới hay nêu ví dụ họ làm ăn lớn và
thất bại. Qua “…especially problems in raising money; the banking and finance world is
still dominated by men…”, ta thấy rằng vấn đề tài chính khá lớn và lĩnh vực tài chính, ngân


hàng vẫn bị chiễm lĩnh bởi nam giới; vậy không dễ dàng gì cho nữ giới trong việc mượn
tiền, gây vốn., đáp án C đúng.
Câu 60: Đáp án B. Giải thích: Skeptical: ngờ vực Optimistic: lạc quan Frustrated: thất
vọng Negative: bi quan Người viết đưa ra một ví dụ về một doanh nhân nữ thành công
và 2 lần nhận xét rằng tình thế đang thay đổi, thể hiện ý lạc quan. B đúng. Ta có thể thấy ý

kiến chung của bài viết là khá tích cực, trong khi đó đáp án A, C và D đều mang nghĩa tiêu
cực, từ đó có thể đoán được đáp án B.
Bài 6 - VI. Choose the correct sentence which has the same meaning as the given one.
Câu 61: Đáp án C. Giải thích: Used to do something: đã từng làm việc gì trong quá khứ và
bây giờ không còn làm nữa # to be used to doing something: chỉ một việc gì đó như một
thói quen, không còn xa lạ Câu cho sẵn: tôi đã từng làm việc như một điều hành viên điện
thoại. A. Tôi làm việc như một điện thoại viên ( used to do # to be used to do) => sai B. Sai
ngữ pháp vế sau C. Tôi không còn làm việc như một điều hành viên điện thoại nữa =>
đúng D. Làm việc như một điều hành viên điện thoại thì rất hữu ích. => nội dung ko có
trong câu cho sẵn => sai
Câu 62: Đáp án C. Giải thích: Câu cho sẵn: tôi không thể chịu đựng thời tiết như này. Nó
càng ngày càng tệ hơn. ( “IT” ở đây là thời tiết chứ không phải là “ tôi” ) A. Thời tiết đang
làm tôi thấy tệ hơn. => khác nghĩa với câu cho sẵn ( không phải “tôi” tệ hơn mà thời tiết tệ
hơn )=> loại B. Thời tiết không tốt hơn nhưng tôi có thể chịu đựng dc. => sai nghĩa => loại
C. Can’t help = can’t bear = can’t stand = không thể chịu đựng nổi. Tôi không thể chịu đựng
nổi thời tiết tồi tệ này hơn nữa => đúng D. Sai cấu trúc và ngữ nghĩa.
Câu 63: Đáp án B. Giải thích: Câu cho sẵn: cảnh sát đã hỏi 2 người đàn ông nhưng không ai
trong họ có thể nói tiếng Anh. a. Cảnh sát đã hỏi 2 người nước anh bằng tiếng anh => sai
nghĩa với câu cho sẵn. b. Cảnh sát đã hỏi hai người đàn ông mà họ không thể nói tiếng anh
=> đúng (phù hợp về nghĩa và ngữ pháp) c. Không ai trong 2 người đàn ông nước anh bị
hỏi bởi cảnh sát => sai nghĩa với câu đã cho d. Một trong hai người đàn ông có thể trả lời
câu hỏi của cảnh sát bằng tiếng anh => sai nghĩa Lưu ý cấu trúc: Neither of them: không ai
trong hai Either of them: một trong hai
Câu 64: Đáp án A. Giải thích: Câu cho sẵn: họ vừa mới tìm thấy số của cô ấy thì họ đã gọi
cô ấy rồi. A. Họ đã gọi cô ấy ngay khi họ tìm thấy số của cô. B. Họ đã tìm thầy số của cô
ấy sớm hơn hoặc muộn hơn. C. Họ đã gọi cho cô ấy sớm hơn hoặc muộn hơn. D. Họ đã
tìm thấy số của cô ấy ngay khi họ gọi cho ấy. Đáp án A là đúng và hợp lý nhất về nghĩa.
Đáp án B, C, D sai do không phù hợp về nghĩa
Câu 65: Đáp án C. Giải thích: Câu cho sẵn: Martin đã nghĩ phần thứ hai của bộ phim thì
thú vị hơn. A. Martin đã nghĩ là phần 2 của bộ phim thì không thú vị bằng. => sai nghĩa

B. Martin thích bộ phim thứ hai vì nó thú vị hơn => loại vì khác với nội dung câu đã cho C.
Marttin đã nghĩ phần 1 của bộ phim thì không thú vị như phần 2 => nghĩa là phần 2 sẽ thú
vị hơn phần 1 => đúng về nghĩa và cấu trúc D. Martin chỉ xem phần 2 của bộ phim, phần
mà khá thú vị. => không đúng với ý nghĩa của câu cho sẵn => Đáp án đúng và hợp lý nhất
là C
Câu 66: Đáp án A. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu Câu cho sẵn: Cuộc họp bị hoãn bởi
vì áp lực thời gian. A. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp. B. Mọi người đã muốn
đi ra ngoài vì thế buổi họp bắt đầu sớm hơn. C. Cuộc họp được lên kế hoạch để bắt đầu


trong một thời gian ngắn. D. Cuộc họp mới đây nhất thì lâu hơn bình thường Chỉ có câu
A là hợp lý về nghĩa, các câu B, C, D nghĩa không liên quan đến câu đã cho.
Câu 67: Đáp án A. Giải thích: Dựa vào nghĩa Câu cho sẵn: Khi họ đến thì những chỗ ngồi
tốt đã bị lấy mất rồi. A. Họ đã ko có được chỗ ngồi tốt bởi vì họ đến quá muộn. => đúng
B. Họ đến đủ trễ để có được những chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa C. Họ đã phải đứng cả buổi
biểu diễn => ko đề cập đến trong câu cho sẵn D. Chúng tôi không có chỗ ngồi tốt mặc dù
chúng tôi đã tới sớm. => sai nghĩa với câu đã cho.
Câu 68: Đáp án C. Giải thích: Dựa vào nghĩa Câu cho sẵn: Tôi không chỉ đang học toán mà
còn cả hóa nữa. A: Toán và hóa là 2 môn học yêu thích của tôi. => không đề cập đến trong
trên => loại B: Tôi thích cả toán và hóa => câu cho sẵn ko nói đến việc thích hay không thích
môn học này => loại C: tôi đang học cả toán và hóa => đúng D: tôi đang không học toán
nhưng tôi đang học hóa => sai nội dung
Câu 69: Đáp án D. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu Câu cho sẵn: chúng tôi không thể đi
ra ngoài bởi vì thời tiết rất xấu. A: thời tiết xấu nhưng chúng tôi đã ra ngoài => sai nội
dung B: nếu thời tiết tốt, chúng tôi có thể không ra ngoài => sai nội dung C: bất kể thời tiết
như thế nào, chúng tôi không thể ra ngoài => sai nội dung D: thời tiết xấu đến nỗi mà
chúng tôi ko thể ra ngoài => hợp lý về nội dung và ngữ pháp
Câu 70: Đáp án B. Giải thích: Câu cho sẵn: tính đến tháng 8 tới đây, Charles sẽ làm việc ở
đây dc 7 năm. ( thì tương lai hoàn thành ) A: Charles không còn làm việc ở đây nữa => ko
đề cập đến trong câu cho sẵn B: Charles hiện đang làm việc ở đây => đúng C: Charles has

now being worked here for seven years => sai thì D: Charles sẽ làm việc ở đây đến 7 năm
tới nữa => sai nội dung
Bài 7 - VII. Answer the questions according to the passage below
Câu 71: Đáp án B. Giải thích: Tác giả chỉ ra rằng: loài khủng long vừa được phát hiện là
bằng chứng rằng chúng là loài khủng long ăn thịt lớn nhất. Thông tin ở câu đầu tiên trong
bài: Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat- eating dinosaur
ever to walk the earth. Các chọn lựa còn lại không chính xác: A: chỉ là loài khủng long lớn
nhất từ trước đến nay. C: khủng long ăn cỏ D: khủng long lớn nhất ở Bắc Mỹ.
Câu 72: Đáp án B. Giải thích: Besides – In addition to: Ngoài ra, thêm vào đó. Các chọn lựa
còn lại không phù hợp: A: in spite of: mặc dù C: although: mặc dù D: mostly: hầu hết,
phần lớn
Câu 73: Đáp án A. Giải thích: Horrifying – frightening (adj) : kinh khủng, gây kinh hãi. Các
chọn lựa còn lại không phù hợp: B: large ( lớn); C: fast ( nhanh) D: interesting ( thú vị)
Câu 74: Đáp án D. Giải thích:Astounding – surprising (adj): đầy ngạc nhiên. Các chọn lựa
còn lại không phù hợp: A: terrifying ( khiếp sợ, kinh hãi)
B: pleasing ( hài lòng) C:
Displeasing ( không hài lòng)
Câu 75: Đáp án A. Giải thích: Sự thật thú vị nhất được phát hiện đó là: loài khủng long
sống và đi săn mồi cùng nhau. Thông tin ở những câu cuối trong đoạn 1. Các chọn lựa
còn lại không chính xác: B: Có quai hàm khỏe và răng sắc C: được tìm thấy ở Andes D:
lớn hơn loài Tyrannosaurus Rex
Câu 76: Đáp án A. Giải thích: Trước khi có phát hiện mới này, các nhà khoa học tin rằng:
Loài khủng long ăn thịt sống một mình. Thông tin ở câu gần cuối đoạn 1: This discovery
challenged the prior theory that the biggest meat – eaters lived as loners and instead
indicates that they may have lived and hunted in packs. (phát hiện này đã thách thức giả


×