KINH TẾ LƯỢNG ỨNG DỤNG
NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM 2 PHẦN
MÔ HÌNH HỒI QUY
spss một chiều
AMOS
SEM đa chiêu
SO SÁNH MÔ HÌNH
ANOVA một chiều
ANOVA hai chiều
MANVA nhiều chiều
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
PHẦN 1: MÔ HÌNH TUYẾN TÍNH
A: MÔ HÌNH HỒI QUY (SPSS)
Các bước phân tích mô hình
1- Kiểm tra nhân tố khám phá EFA
- KIỂM TRA ĐỘ HỢP LỆ, PHÂN TÍCH NHÂN TỐ VOLID TEST
- PHÂN TÍCH TIN CẬY (GIẢI THÍCH BAO NHIÊU %) RELIABILITY TEST
CONSBACH ALPHA
DIMENTION REDUCTION FACTOR
Hệ số KMO> 0.5 mới có ý nghĩa, độ tin cậy nhỏ hơn 5% (mức ý nghĩa lớn hơn
95%)
KMO and Bartlett’s Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
,911
Adequacy.
Bartlett’s Test of
Approx. Chi2190,89
Sphericity
Square
8
df
496
Sig.
,000
Hệ số KMO = 0.911 >0.5 với độ tin cậy Sig. = 0.00<0.05 như vậy mô hình phân tích
nhân tố là hoàn toàn phù
BẢNG TỔNG SỐ BIẾN GIẢI THÍCH
Componen
t
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Initial Eigenvalues
% of
Cumulative
Total
Variance
%
12,360
38,624
38,624
2,173
6,789
45,413
1,828
5,712
51,125
1,409
4,402
55,527
1,202
3,755
59,282
1,130
3,530
62,812
,992
3,099
65,911
,942
2,943
68,853
,872
2,725
71,579
,743
2,323
73,902
,718
2,243
76,145
,609
1,904
78,049
,578
1,807
79,856
,548
1,713
81,569
,529
1,652
83,221
,509
1,590
84,811
,488
1,525
86,336
,455
1,423
87,759
,438
1,368
89,127
,400
1,249
90,376
,382
1,195
91,571
,363
1,135
92,706
,351
1,097
93,803
,312
,976
94,779
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Loadings
Ro
% of
Cumulative
Total
Variance
%
T
12,360
38,624
38,624
2,173
6,789
45,413
1,828
5,712
51,125
1,409
4,402
55,527
1,202
3,755
59,282
1,130
3,530
62,812
25
,287
,898
95,676
26
,264
,826
96,502
27
,240
,750
97,252
28
,220
,688
97,940
29
,200
,625
98,565
30
,185
,577
99,142
31
,146
,456
99,597
32
,129
,403
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phân tích nhân tố cho chúng ta tổng cộng 6 nhân tố và 6 nhân tố này giải thích
được 63.81% >50%. Đây là cơ sở để chúng ta xem xét các bảng số liệu tiếp theo.
BẢNG MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ
Thuộc các yếu tố thuộc component >0.5 thì lựa chọn
Một yếu tố đặt ít nhất 3 câu hỏi, trong trường hợp bị loại vẫn còn đủ để xét
1
Rotated Component Matrixa
Component
2
3
4
5
pp1
pp2
pp3
pp4
tc1
,670
tc2
tc3
,710
tc4
,556
tc5
,561
nl1
,608
nl2
,607
nl3
,733
nl4
,647
nl5
,609
nl6
,752
du1
,682
du2
,511
du3
,630
du4
,634
cth1
,638
cth2
,531
cth3
,754
cth4
,736
cth5
pthh
,759
1
pthh
,632
2
pthh
3
phtt4
,617
pthh
,729
5
shl1
shl2
shl3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
6
,770
,734
,688
,730
Trong trường hợp biến phụ thuộc không có xuất hiện trong component nào hết thì
có thể loại biến phụ thuộc ra khỏi việc xoay nhân tố. Sau đó nhóm biến lại theo các
biến độc lập. Loại bỏ các biến thuộc nhiều component hoặc <0.5
1
Rotated Component Matrixa
Component
2
3
4
,773
,748
,715
,746
5
pp1
pp2
pp3
pp4
tc1
tc3
tc4
tc5
nl1
,642
nl3
,733
nl4
,698
nl5
,572
nl6
,745
du1
,700
du2
,643
du3
,681
du4
,642
cth1
,700
cth2
,567
cth3
,785
cth4
,705
cth5
,520
pthh
,792
1
pthh
,659
2
phtt4
,590
pthh
,741
5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Hệ số tải nhân tố lấy trong dữ liệu rotated component matrix
Vd pp1= 0.773
KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
AnalyzescaleReliability Analyze
6
,754
,709
,602
,627
cronbach alpha 0.6-0.7 biện luận do độ tin cậy thấp
cronbach alpha >0.7 chấp nhận
cronbach alpha 0.7-0.8 độ tin cậy cao
cronbach alpha 0.8-0.9 độ tin cậy tuyệt vời
cronbach alpha 0.9-1 hoàn toàn tin cậy
cronbach’s alpha của PP
Reliability Statistics
Cronbach’s
Alpha Based on
Cronbach’s
Standardized
Alpha
Items
,858
N of Items
,860
4
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Squared
Cronbach’s
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
pp1
11,69
5,942
,726
,553
,810
pp2
11,72
6,332
,694
,495
,824
pp3
11,68
5,897
,723
,539
,811
pp4
11,71
5,884
,675
,467
,833
Nếu delete 1 item thì hệ số cronbach’s alpha của toàn bộ yếu tố đều bị giảm, nên k loại
ra
Hệ số cronbach’s alpha =0.858>0.8 do đó độ tin cậy của thang đo rất cao hay nói
cách khác biến PP trong mô hình là hoàn toàn phù hợp
LƯU Ý: khi chạy phải loại các item đã bị loại ra trong bảng xoay nhân tố
Khám phá ra mô hình và kiểm định độ tin cậy của mô hình
MÔ HÌNH HỒI QUY
Ho: không có sự tác động
H1: có sự tác động
Kiểm định để chấp nhận H1 và bác bỏ H0
Chạy mô hình hồi quy tuyến tính
Analyze regressionlinear
R : khi thêm biến vào thì kiểm định hệ số R2 để biết mức độ ý nghĩa có cần thêm
vào hay k
Colinearity diagnotics: kiểm định đa cộng tuyến.
Bảng tóm tắt mô hình
Model Summaryb
Model
R
Std. Error of
Square
the Estimate
R Square
,814a
1
Adjusted R
,663
,646
,51949
a. Predictors: (Constant), pthh, pp, cth, du, tc, nl
b. Dependent Variable: shl
0≤R2≤1
0: hoàn toàn k phù hợp
1: hoàn toàn phù hợp
ANOVAa
Sum of
Model
1
Squares
df
Mean Square
Regression
62,733
6
10,456
Residual
31,845
118
,270
Total
94,578
124
F
38,743
Sig.
,000b
a. Dependent Variable: shl
b. Predictors: (Constant), pthh, pp, cth, du, tc, nl
Hệ số F=38.74 có mức độ tin cậy Sig.=100% do đó mô hình hồi quy là hoàn toàn
phù hợp
R2=0.663 cho chúng ta biết rằng mô hình hồi quy giải thích được 66.3% sự hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ, còn lại 33.7% là do các yếu tố khác ngoài mô
hình giải thích. Điều này hoàn toàn phù hợp do trình độ và thời gian của tác giả có
giới hạn nên không thể đưa hết tất cả các biến vào mô hình
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình
Bảng ANOVA cho chúng ta kết quả như sau:
Độ lơn của F=38.74 đạt mức độ tin cậy 100%, do đó chúng ta có thể khẳng định
mô hình hồi quy đang nghiên cứu là hoàn toàn phù hợp
HỆ SỐ XÁC ĐỊNH
R2
ĐỘ LƠN
0.663
HỆ SÔ F
38,743
PVALUE
0,000
Vậy những biến độc lập trong mô hình giai thích sự hài lòng của KH như thế nào?
Chúng ta sẽ đi xem xét bảng 2
Bảng 2: hệ số hồi quy
HỆ SỐ HỒI QUY CHƯA CUẨN
HÓA
MÔ HÌNH
1
HỆ SỐ BETA
HẰNG SỐ
Thống kê đa động tuyến
SAI SỐ CHUẨN
t
Độ tin cậy
Tolerance
VIF
-1,522
,357
-4,268
,000
pp
,031
,079
,392
,696
,541
1,849
tc
,285
,094
3,031
,003
,491
2,036
nl
,169
,103
1,646
,102
,488
2,048
du
,262
,097
2,689
,008
,500
2,002
cth
,328
,092
3,577
,001
,577
1,734
pthh
,257
,092
2,785
,006
,565
1,769
Bảng 2 cho chúng ta thấy B1=-1522 với độ tin cậy là 100%. Tương tự B3=0.285
với độ tin cậy= 99,77%... (B3, B5, B6, B7)
Mô hình hồi quy tìm được bao gồm những biến sau:
Tin Cậy, Đáp ứng, Cảm thông và biến phương tiện. Hay mô hình được thể hiện
dưới dạng phương trình như sau:
Hài Lòng= -1,522+0.2685TC+0.262DU+0.328CT+0.257PTHH
Còn 2 biến PP và NL bị loại khỏi mô hình do không đáp ứng được điều kiện độ tin
cậy lớn hơn 95%
(giải thích những bién có hệ số hồi quy cao và giải thíc tại sao loại trừ các biến
khác. Phải nhất quán với phần thống kê mô tả)
CÁC GIẢ THIẾT TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY (SLIDE)
Liên hệ tuyến tính nếu Scatter không được thỏa thì có thể sử dụng tạm biểu đồ P.P
Plot
Kiểm tra giả thiết thự tương quan
>50 (có dấu sao) có tương quan
>70 có tự tương quan
Hiện tượng đa cộng tuyến
Có tương quan nhưng k có đa cộng tuyến do VIF đều <10
Do có hiện tượng tương quan nên mô hình SPSS không giải quyết được, nên phải
xử lý bằng SEM
TỔNG HỢP PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
XỬ LÝ SỐ LIỆU KHI XẢY RA HIỆN TƯỢNG TRÙNG YẾU TỐ GIỮA BIẾN ĐỘC LẬP VÀ
BIẾN PHỤC THUỘC (VD DATA Dung)
Trong bảng ma trận quay nhân tố, loại bỏ từng biến độc lập, kiểm tra lại xem bảng
quay nhân tố có phân nhóm tốt hơn k?
Vd như loại bỏ biến TC nhóm nhân tố tốt hơn
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
pp1
,784
pp2
,755
pp3
,737
pp4
,726
nl1
,593
nl2
,696
nl3
,681
nl4
,654
nl5
,659
nl6
,757
4
5
du1
,704
du2
,608
du3
,580
du4
,696
6
pthh1
,785
pthh2
,639
pthh3
,629
phtt4
,606
pthh5
,694
shl1
,632
shl2
,568
shl3
,683
cth1
,587
cth2
,656
cth3
,659
cth4
,791
cth5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Còn biến PTHH3 bị loại ra. Tuy nhiên khi loại PTHH3 ra khỏi bảng xoay nhân tố thì
SHL bị tách nhóm
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
pp1
,783
pp2
,724
pp3
,701
pp4
,707
nl1
,616
nl2
,721
nl3
,682
nl4
,663
nl5
,679
nl6
,768
du1
,691
du2
,525
du3
,662
du4
,650
pthh1
,795
pthh2
,657
phtt4
,638
pthh5
,701
shl1
,529
shl2
,545
shl3
,512
cth1
,684
cth2
,502
cth3
,779
cth4
,673
cth5
,529
,571
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Pthh3 có liên quan cao đến biến Shl thay đổi biến Pthh3 thành biến Shl4
Vào dataview, copy dữ liệu của pthh3 sang excel
Vào varriable view đổi pthh3 shl4
Copy lại dữ liệu của pthh3 từ excel sang shl4 trong dataview
Cuối cúng chạy lại bảng xoay nhân tố và đưa ra kết luận
KMO and Bartlett’s Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett’s Test of Sphericity Approx. Chi-Square
,911
1773,503
df
351
Sig.
,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component
Total
% of Variance
Extraction Sums of Squared Loadings
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
1
10,464
38,757
38,757
10,464
38,757
38,757
3,853
14,272
14,272
2
2,129
7,887
46,644
2,129
7,887
46,644
3,029
11,217
25,488
3
1,788
6,624
53,267
1,788
6,624
53,267
2,990
11,075
36,564
4
1,272
4,710
57,978
1,272
4,710
57,978
2,752
10,194
46,758
5
1,086
4,022
62,000
1,086
4,022
62,000
2,618
9,696
56,454
6
1,018
3,769
65,769
1,018
3,769
65,769
2,515
9,315
65,769
7
,883
3,271
69,040
8
,854
3,162
72,203
9
,708
2,622
74,824
10
,658
2,435
77,260
11
,557
2,062
79,322
12
,537
1,987
81,309
13
,518
1,917
83,226
14
,495
1,832
85,058
15
,484
1,791
86,849
16
,450
1,666
88,515
17
,408
1,511
90,026
18
,390
1,446
91,472
19
,377
1,395
92,867
20
,344
1,274
94,141
21
,289
1,070
95,211
22
,277
1,024
96,235
23
,233
,864
97,099
24
,216
,799
97,899
25
,209
,773
98,672
26
,202
,748
99,420
27
,157
,580
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
pp1
,784
pp2
,755
pp3
,737
pp4
,726
nl1
,593
nl2
,696
nl3
,681
nl4
,654
nl5
,659
nl6
,757
4
5
du1
,704
du2
,608
du3
,580
du4
,696
6
pthh1
,785
pthh2
,639
phtt3
,606
pthh4
,694
cth1
,587
cth2
,656
cth3
,659
cth4
,791
cth5
shl1
,632
shl2
,568
shl3
,683
shl4
,629
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Kết luận
Mat trận xoay nhân tố có KMO=0911>0.5 (P.value=000 (100%)
% giải thích là 65,789%
Gồm 6 nhóm nhân tố
PP = (PP1+PP2+PP3+PP4)/4
NL= (NL1+NL2+NL3+NL4+NL5+NL6)/6
DU= (du1+du2+du3+du4)/4
Pthh= (pthh1 + pthh2+pthh3+pthh4)/4
CTH= (cth1+cth2+cth3+cth4)/5 (LOẠI CTH5)
Shl= (SHL1+shl2+shl3+shl4)/4
Kiểm định độ tin cậy của mô hình (cronbach’s alpha)
Bảng 1: Kiểm tra tin cậy của thang đo
Scale
cronbach’s alpha
PP
0.858
NL
0.859
DU
0.795
Pthh
0.770
CTH
0.792
Shl
0.856
(nguồn: từ bảng chạy MHHQ)
So sánh
>0.8
>0.8
>0.7
>0.7
>0.7
>0.8
Kết quả
TCC
TCC
TCC
TCC
TCC
TCC
Dựa trên kết quả của bảng 1 cho ta thấy kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo của các biến trong mô hình là hoàn toàn phù hợp
TỔNG HỢP MÔ HÌNH HỒI QUY
Hệ số XĐ R2=0.644 (F=43.044, P.value+0000<0.05)
MHHQ là phù hợp và tổng 5 biến độc lập giải thích được 64.4% sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ, còn lại 36.7% là do các
yếu tố khác ngoài mô hình giải thích. Điều này hoàn toàn phù hợp do trình độ và thời gian của tác giả có giới hạn nên không thể đưa
hết tất cả các biến vào mô hình
Bảng 2: Hệ số hồi quy
β1
Biến
Hệ số
Độ lơn β
-0.881
ǀtǀ
-2.690
β2
PP
0.034
0.47
β3
NL
0.234
2.538
β4
DU
0.287
3.341
β5
CTH
0.304
4.014
β6
Pthh
0.331
4.081
P.value
0.008<0.0
5
0.639>0.0
5
0.012<0.0
5
0.001<0.0
5
0.000<0.0
5
0.000<0.0
5
Kết quả
ĐÁP ỨNG
K. ĐÁP ỨNG
ĐÁP ỨNG
ĐÁP ỨNG
ĐÁP ỨNG
ĐÁP ỨNG
Nhìn vào bảng 2 Hệ số hồi quy chúng ta thấy, các biến bao gồm NL, DU, CTH, PTHH đều thỏa mãn kiểm định T với mức độ tin cậy nằm
trong giới hạn cho phép là ,0.05. Duy nhất chỉ có biến phong phú là bị loại khỏi mô hình do không thỏa mãn được điều kiện kiểm định.
Vậy mô hình đo lương sự hài lòng của khách hàng được rút ra từ 4 yếu tố NL, DU, CTH, PTHH
Dò tìm sự vi phạm
1/ hiện tượng đa cộng tuyến
VIF (NL) = 1,940 <10
VIF (DU) = 1.894<10
VIF (CTH) = 1,524<10
VIF (PTHH) = 1,656<10
NL, DU, CTH, PTHH Không có hiện tượng đa cộng tuyến
-
2/ phân phối chuẩn
Biểu đồ hình chuông
Mean = 1.28.10-15 gần bằng 0
Nằm chỉnh giữa đình của biểu đồ hình chuông
Phân phối chuẩn
-
3/ Độc lập của sai số
Durbin waston = 1,971
(Du
Không có sự liên quan của sai số
4/ Liên hệ tuyến tính (đã chạy trong mô hình tuyến tính)
5/ không có hiện tượng tự tương quan (đã chạy đa cộng tuyến)
Sau khi phân tích hồi quy, tác giả thấy rằng Pthh là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng (hệ số β lớn nhất)
B: MÔ HÌNH HỒI QUY NHỊ PHÂN
học vấn
y=k/n trả
nợ
thời gian trả nợ
Biến định Tính
Thang đo gồm 2 mức
0: không trả nợ
1: trả nợ
Analyze Regression bianry Logistic
Chỉ khai báo option
Block 1: Method = Enter
Omnibus Tests of Model Coefficients
Chi-square
Step 1
df
Sig.
Step
45,121
2
,000
Block
45,121
2
,000
Model
45,121
2
,000
Phươngn sai Chi-square
X2= 45,121 (P.value = 0.000 (100%))
MHHQ Binary là phù hợp
Model Summary
Step
Cox & Snell R
Nagelkerke R
Square
Square
-2 Log likelihood
23,472a
1
,594
,796
a. Estimation terminated at iteration number 7 because
parameter estimates changed by less than ,001.
-2 LL = 23,47>10
MHHQ Binary là phù hợp
Classification Tablea
Predicted
tra duoc von vay
Observed
Step 1
khong tra
tra duoc von vay
Percentage
tra duoc
Correct
khong tra
20
2
90,9
tra duoc
2
26
92,9
Overall Percentage
92,0
a. The cut value is ,500
% trả được vốn vay bao gồm 92,9%, % không trả được bao gồm 90,9%. Trung bình
92%
Tìm mô hình
Variables in the Equation
B
Step 1a
S.E.
Wald
df
Sig.
Exp(B)
hocvan
,450
,176
6,493
1
,011
1,568
thoigian
,270
,085
10,143
1
,001
1,310
-9,003
2,556
12,404
1
,000
,000
Constant
a. Variable(s) entered on step 1: hocvan, thoigian.
B1= - 9.003; Wald=12.404, P=0.000<0.05
B2= 0.450; Wald=6.493, P=0.011<0.05
B3= 0.270; Wald=10.143, P=0.001<0.05
HV và TG Là 2 yếu tố giải thích trong mô hình và đây là cơ sở để chúng ta đi vào dự
báo giá trị cá biệt
Dự báo
Nếu chia xác suất khả năng trả nợ và k trả nợ là 50% thì các yếu tố sẽ giải thích
được như sau
HV=0.5*(1-0.5)*0.45 = 0.1125 => Hv giải thích được 11.25% mô hình
TG=0.5*(1-0.5)*0.27 = 0.0675 => TG giải thích được 11.25% mô hình
Công thức dự báo
Một ngườ có học vấn lớp 9 và thời gian sinh sống được 3 năm (36 tháng). Dự báo
khả năng ta nợ của người đó
PHV== 0.99=99%
Chuyển dữ liệu từ hồi quy tuyến tính sang hồi quy nhị phân
TransfromRecode into different variables
Khai báo thang đo trong phần variable view
Variables in the Equation
B
S.E.
pp
,895
,677
nl
1,455
,945
du
1,758
,889
Cth
1,417
,914
pthh
2,482
,843
Constant
-29,191
8,407
a. Variable(s) entered on step 1: pp, nl, du, Cth, pthh.
Step 1a
Biến
Hệ số
PP
NL
DU
CTH
Pthh
Độ lơn β
-29.191
0.895
1,455
1,758
1.417
2.482
β1
β2
β3
β4
β5
β6
Mô hình hồi quy Binary bao gồm
Ln(Y)= -29.91 + 1.758Du+2.482Pthh
Wald
12.067
1,750
2,368
3,906
8.675
8.675
TÓM TẮT
Tổng hợp các bước thực hiện một mô hình
1/ Thống kê mô tả
2/ EFA
2.1/ KMO - Độ hợp lệ
2.2/ cronbach’s alpha - Độ tin cậy
=> Mô hình hồi quy
Wald
1,750
2,368
3,906
2,402
8,675
12,057
df
Sig.
1
1
1
1
1
1
P.value
0.001>0.05
0.186>0.05
0.124>0.05
0.048<0.05
0.121<0.05
0.003<0.05
,186
,124
,048
,121
,003
,001
Exp(B)
2,448
4,284
5,798
4,123
11,965
,000
Kết quả
K. ĐÁP ỨNG
K. ĐÁP ỨNG
K. ĐÁP ỨNG
ĐÁP ỨNG
K. ĐÁP ỨNG
ĐÁP ỨNG
3/ CFA – phân tích nhân tố khẳng định = X 2, X2/Df,...
4/ SEM mô hình cấu trúc
EFA (KMO + CRONBACH’S ALPHA) – DÙNG CHO MÔ HÌNH HỒI QUY
TUYẾN TÍNH (để phát hiện ra nhân tố cho mô hình hồi quy tuyến tính)
CFA (CONFIRM FACTOR) PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (để khẳng
định lại những nhân tố trong mô hình hồi quy tuyến tính là đúng để đưa vào
mô hình cấu trúc, kế thừa kết quả của EFA)
SEM MÔ HÌNH CẤU TRÚC.
C: MÔ HÌNH CẤU TRÚC (AMOS)
Khai báo thông số
CHO
Df: degree of freedom (bậc tự do)
CFA (confỉm Factor anlaysis
X2
Df
X2/Df
GFAI
AGFI
CFI
RMSEA
<3
>0.9
>0.9
>0.9
<0.8
349,823 285
1,227
0.828
0.788
0,958
0.043
Kiểm tra phân tích nhân tố khẳng định cho chúng ta một mô hình cấu trúc
phù hợp.
PP tác động 0.562 ***
NL tác động 0.482 ***
DU tác động 0.256 ***
CTH tác động 0.342 ***
PTHH tác động 0.329 ***
Bước 1: CFA – PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH
Analyze demension reduction
Khai báo Rotation chọn Promax ( khác với EFA chọn Varimax) lấy kết quả đưa
ra Amos
Pattern Matrixa
Component
1
2
nl2
,800
nl6
,795
nl3
,739
nl5
,703
nl4
,670
nl1
,561
3
pp1
,854
pp2
,802
pp3
,773
pp4
,771
4
shl3
,714
shl4
,672
shl1
,608
5
6