BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
VŨ THỊ KIM ANH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂY HỒ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
VŨ THỊ KIM ANH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂY HỒ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS.NGUYỄN ĐỨC SƠN
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
***
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn
nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu các Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sỹ, các thầy,
cô giáo của Hội đồng đào tạo Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục của
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, trƣờng Đại học Sƣ phạm 1 Hà Nội đã
tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với PGS,TS.Nguyễn Đức Sơn ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã rất nhiệt tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành đƣợc
luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tây Hồ, các
trƣởng tiểu học trên địa bàn quận Tây Hồ cũng nhƣ các tổ chức, cá nhân, các
bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi tìm
hiểu tình hình thực tế và cung cấp tài liệu, số liệu để tôi hoàn thành luận văn.
Do sự hạn chế về thời gian nghiên cứu nên luận văn có thể còn nhiều
thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Vũ Thị Kim Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Vũ Thị Kim Anh
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
:
Cán bộ quản lý
GD
:
Giáo dục
GDKNS
:
Giáo dục kỹ năng sống
GV
:
Giáo viên
GVCN
:
Giáo viên chủ nhiệm
HS
:
Học sinh
KNS
:
Kỹ năng sống
QL
:
Quản lý
QLGD
:
Quản lý giáo dục
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .........................................................3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn ...............................................................................6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG THEO HƢỚNG TÍCH HỢP Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ...............7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...............................................................7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài .......................................7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ........................................ 10
1.2. Các khái niệm của đề tài .................................................................... 15
1.2.1. Kỹ năng, kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống ......................... 15
1.2.2. Quản lý, quản lý nhà trƣờng, giải pháp quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học................................................ 21
1.3. Một số vấn đề về GDKNS theo hƣớng tích hợp trong trƣờng tiểu học . 24
1.3.1. Quan niệm về tích hợp liên môn và chủ đề liên môn ................. 24
1.3.2. Mục tiêu giáo dục tiểu học .......................................................... 26
1.3.3. Giáo dục KNS theo hƣớng tích hợp cho học sinh tiểu học......... 26
1.4. Quản lý hoạt động GDKNS theo hƣớng tích hợp ở trƣờng tiểu học . 32
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng
tích hợp ở trƣờng tiểu học ..................................................................... 32
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng
tích hợp ở trƣởng tiểu học ..................................................................... 33
1.4.3. Phƣơng pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống theo
hƣớng tích hợp ở trƣờng tiểu học .......................................................... 36
1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác giáo dục kỹ năng sống theo
hƣớng tích hợp ở trƣờng tiểu học .......................................................... 38
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG THEO HƢỚNG TÍCH HỢP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................... 42
2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội ..................................................................................... 42
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội của
Quận Tây Hồ ......................................................................................... 42
2.1.2. Khái quát về giáo dục của Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội. ... 43
2.1.3. Thực trạng kỹ năng sống của học sinh ........................................ 44
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng theo hƣớng tích hợp ở các
trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội. .................................. 47
2.2.1. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện của giáo viên về
công tác giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp ........................... 47
2.2.2. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống tích hợp cho học
sinh ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội. ............. 49
2.2.3. Thực trạng các hình thức tổ chức GD KNS cho học sinh ở các
trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội. .............................. 55
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở ở
các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội. ............................ 56
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL đối với các nội dung GD
KNS theo hƣớng tích hợp ..................................................................... 56
2.3.2. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động GD
KNS theo hƣớng tích hợp ..................................................................... 58
2.3.3. Thực trạng về việc tổ chức thực hiện quản lý hoạt động GD
KNS theo hƣớng tích hợp ..................................................................... 59
2.3.4. Thực trạng về việc chỉ đạo, phối kết hợp giữa CBQL với các
lực lƣợng giáo dục trong hoạt động GD KNS theo hƣớng tích hợp ..... 61
2.3.5. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động GD
KNS theo hƣớng tích hợp ..................................................................... 62
2.3.6. Thực trạng về những biện pháp đã thực hiện trong chỉ đạo,
quản lý hoạt động GD KNS theo hƣớng tích hợp ................................ 63
2.4. Đánh giá chung .................................................................................. 64
2.4.1. Ƣu điểm và hạn chế..................................................................... 64
2.4.2. Nguyên nhân của những yếu kém ............................................... 65
Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................ 67
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG THEO HƢỚNG TÍCH HỢP CHO HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.............. 69
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp .................................................. 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu. ............................................ 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................. 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................. 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 69
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng
tích hợp ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ............ 70
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, học
sinh, phụ huynh học sinh về ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích của kỹ
năng sống và hoạt động GD KNS theo hƣớng tích hợp ....................... 70
3.2.2. Cải tiến nội dung, đổi mới phƣơng pháp, đa dạng hóa hình thức
tổ chức giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp ............................ 76
3.2.3. Phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp trong giáo
dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp. ................................................ 86
3.2.4. Nâng cao vai trò của tổ chức Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh trong công tác giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp........ 89
3.2.5. Tăng cƣờng phối hợp giữa nhà trƣờng - gia đình và xã hội trong
việc giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp .................................. 94
3.2.6. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao hiệu quả
sử dụng chúng trong giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp ..... 100
3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi đua khen thƣởng
công tác giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp ......................... 102
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ........................................................ 105
3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
nhằm nâng cao công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các
trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ................................. 106
Kết luận Chƣơng 3 ...................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 111
1. Kết luận ............................................................................................... 111
2. Khuyến nghị ........................................................................................ 112
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận Tây Hồ ..................... 112
2.2. Đối với ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội 112
2.3. Đối với gia đình học sinh ............................................................. 113
2.4. Đối với các tổ chức xã hội trên địa bàn Quận Tây Hồ................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 115
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ............................... 43
Bảng 2.2. Đội ngũ giáo viên về trình độ chuyên môn. ................................. 44
Bảng 2.3. Số lƣợng học sinh từng khối lớp. ................................................. 44
Bảng 2.4. Tự đánh giá của học sinh về kỹ năng sống cần có. ...................... 45
Bảng 2.5. Tự đánh giá của học sinh về kỹ năng sống cần rèn luyện và bồi
dƣỡng............................................................................................................. 45
Bảng 2.6. Mức độ nhận thức của GV ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội về tầm quan trọng của công tác GD kỹ năng sống trong
trƣờng hiện nay ............................................................................................. 47
Bảng 2.7. Mức độ thực hiện của GV ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội về công tác GD kỹ năng sống cho học sinh nhà trƣờng 48
Bảng 2.8. Đánh giá của giáo viên về các kỹ năng sống cần có cho học sinh.49
Bảng 2.9. Đánh giá của giáo viên về các kỹ năng sống cần rèn luyện và
bồi dƣỡng cho học sinh. ................................................................................ 50
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá về nhận thức của cán bộ, giáo viên về các nội
dung GD kỹ năng sống cho học sinh ............................................................ 51
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện của cán bộ, giáo viên về
các nội dung GD kỹ năng sống cho học sinh. ............................................... 52
Bảng 2.12. Đánh giá của GV về lý do HS chƣa hình thành KNS cần thiết. . 53
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL về kỹ năng sống cần có cho học sinh. ...... 56
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL về kỹ năng sống cần rèn luyện và bồi
dƣỡng cho học sinh. ...................................................................................... 57
Bảng 2.15. Các kế hoạch quản lý hoạt động GD KNS cho học sinh............ 58
Bảng 2.16. Các hình thức tổ chức thực hiện quản lý hoạt động GD KNS
cho học sinh................................................................................................... 59
Bảng 2.17. Sự chỉ đạo, phối hợp giữa CBQL với các lực lƣợng giáo dục. .. 61
Bảng 2.18. Mức độ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động GDKNS
cho học sinh................................................................................................... 62
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL về các biện pháp đã thực hiện trong chỉ
đạo, quản lý hoạt động GD KNS cho học sinh. ............................................ 63
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản
lý hoạt động GDKNS cho học sinh ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội. ...................................................................................... 107
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động GDKNS cho học sinh ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội. ...................................................................................... 108
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa với mục tiêu năm 2020 Việt Nam sẽ từ một nƣớc nông nghiệp cơ bản
trở thành nƣớc công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết
định thắng lợi của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là con
ngƣời, là nguồn lực ngƣời Việt Nam đƣợc phát triển về số lƣợng và chất
lƣợng trên cơ sở mặt bằng dân trí đƣợc nâng cao.
Giáo dục đƣợc xác định là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển và
tiến bộ của xã hội, có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế
hệ ngƣời Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Kết luận
của Hội nghị trung ƣơng 6 khóa XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xã
hội hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế dân chủ hóa và hội nhập quốc tế”. Chiến lƣợc phát triển kinh tế
- xã hội 2011 - 2020 đã định hƣớng: "Phát triển và nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc".
Con ngƣời trong thời kì đổi mới công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nƣớc bên cạnh việc nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ,
có phẩm chất tốt thì cần phải có kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập. Đặc biệt
trong xu thế hội nhập với xã hội không ngừng biến đổi hiện nay, nó đòi hỏi
con ngƣời phải thƣờng xuyên thích ứng với thay đổi hàng ngày của cuộc
sống. Mục tiêu giáo dục không chỉ giúp con ngƣời học để biết, học để làm,
học để làm ngƣời mà còn học để cùng chung sống. Do đó, vấn đề giáo dục
kỹ năng sống là vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Tuy nhiên, kỹ năng sống không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả rèn
luyện của mỗi ngƣời trong suốt cuộc đời, trong các mỗi quan hệ xã hội, dƣới
2
sự ảnh hƣởng của giáo dục trong đó giáo dục nhà trƣờng có vai trò hết sức
quan trọng. Giáo dục nhà trƣờng tạo ra những cơ sở ban đầu quan trọng nhất
cho sự phát triển nhân cách nói chung và kỹ năng sống của trẻ nói riêng.
Việc giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng học sẽ giúp thúc đẩy những hành vi
mang tính xã hội tích cực cho ngƣời học; đồng thời tạo những tác động tốt
đối với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa các học sinh, bạn bè với nhau;
giúp tạo nên sự hứng thú học tập cho trẻ.
Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân,
học sinh tiểu học là những học sinh đang trong quá trình hình thành và phát
triển các phẩm chất nhân cách; những thói quen cơ bản chƣa có tính ổn định
mà đang đƣợc hình thành và củng cố. Do đó việc giáo dục cho học sinh tiểu
học kỹ năng sống để giúp các em có thể sống một cách an toàn khỏe mạnh là
việc làm cần thiết. Chính những kết quả này sẽ là cơ sở, là nền tảng giúp học
sinh phát triển nhân cách sau này. Là những ngƣời làm công tác giáo dục ở
nhà trƣờng tiểu học chúng ta cần có trách nhiệm với vấn đề kỹ năng sống của
học sinh, cần có những biện pháp quản lý và tổ chức giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh, đó là nhiệm vụ hết sức quan trọng của nhà trƣờng là một yêu
cầu tất yếu gắn liền với cơ cấu vai trò nhiệm vụ giáo dục của nhà trƣờng.
Để có đƣợc cách tổ chức quản lý tốt, biện pháp quản lý phù hợp với
điều kiện kinh tế xã hội đang đổi mới hiện nay trong công tác quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học tôi đã chọn vấn đề “Quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng tích hợp ở các trường tiểu
học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội” là nội dung của đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục kỹ năng sống
(GDKNS) cho học sinh (HS) ở ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành
phố Hà Nội đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho HS ở
3
các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội; góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện cho HS.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích
hợp cho học sinh tiểu học ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, TP Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS theo hƣớng tích hợp cho HS
tiểu học ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động giáo dục KNS theo hƣớng tích hợp cho
học sinh ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội trong thời
gian qua còn nhiều bất cập do đó hiệu quả giáo dục chƣa cao. Nếu đề xuất
đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp thì hiệu quả của hoạt động giáo dục kỹ
năng sống theo hƣớng tích hợp ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn Quận sẽ tốt
hơn; góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện cho HS tiểu học ở các nhà
trƣờng thuộc Quận Tây Hồ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS theo hƣớng
tích hợp cho HS trƣờng tiểu học.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng của việc quản lý hoạt
động GDKNS theo hƣớng tích hợp cho HS trong ở các trƣờng tiểu học Quận
Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDKNS theo hƣớng tích
hợp ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
4
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS theo hƣớng
tích hợp ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội. Đề tài sử dụng
các số liệu thống kê từ 2014 đến 2016 để phân tích và nghiên cứu.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài chúng tôi sử dụng tiếp
cận chức năng quản lý GD của nhà trƣờng.
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa,
khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn tài liệu lý luận và thực tiễn có liên
quan đến hoạt động GDKNS cho HS, gồm các văn kiện của Đảng, Nhà
nƣớc; các tác phẩm về khoa học QLGD, tâm lý học, giáo dục học... trong và
ngoài nƣớc; các công trình nghiên cứu khoa học GD; khoa học quản lý GD
của các nhà nghiên cứu, các nhà giáo...
Các tài liệu trên đƣợc nghiên cứu, nhận xét và trích dẫn phục vụ trực
tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động GDKNS của thấy và trò nhà trƣờng (dự các buổi
hoạt động GD ngoài giờ lên lớp, các buổi sinh hoạt kỷ niệm, các ngày lễ lớn,
một số giờ học, các tiết sinh hoạt cuối tuần...). Quan sát hoạt động hàng ngày
của các em để tìm hiểu thái độ, hành vi KNS của các em trong các mối quan
hệ ứng xử đối với ngƣời lớn tuổi, thầy cô giáo, bạn bè...
7.2.2. Phương pháp đàm thoại
Đàm thoại, trò chuyện, trao đổi với GV, CBQL, cán bộ lãnh đạo địa
phƣơng (Quận Tây Hồ), phụ huynh HS, HS để nắm thông tin về nhận thức
5
việc GDKNS, quản lý hoạt động GDKNS cho HS, về thực trạng, nguyên
nhân hành vi kỹ năng sống của HS hiện nay.
7.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học
Điều tra cán bộ quản lý, GV nhằm tìm hiểu nhận thức, thái độ và hành
động của GV đối với vấn đề GDKNS cho HS, tìm hiểu thực trạng của vấn đề
GDKNS, công tác quản lý GDKNS trong nhà trƣờng tiểu học; điều tra HS
nhằm tìm hiểu nhận thức, thái độ, hành vi của HS đối với các mối quan hệ
ứng xử, các hành vi kỹ năng sống, thực trạng kỹ năng sống của HS; Điều tra
phụ huynh HS nhằm tìm hiểu về kỹ năng sống của HS khi ở nhà và thái độ,
nhận thức của phụ huynh HS đối với việc phối hợp với nhà trƣờng và xã hội
trong việc giáo dục KNS cho HS.
Kết quả điều tra, khảo sát đƣợc phân tích, so sánh để tìm ra những
thông tin cần thiết theo hƣớng nghiên cứu của đề tài.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động dạy học
Nghiên cứu sản phẩm của giáo viên, cán bộ quản lý nhà trƣờng có liên
quan đến quản lý hoạt động GDKNS theo hƣớng tích hợp cho HS tiểu học
nhƣ: kế hoạch, quyết định, báo cáo, giáo án, hình ảnh sinh hoạt..., các biểu
bảng thống kê chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng... để nắm đƣợc thực trạng
kỹ năng sống và công tác GDKNS ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội.
7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng và hoàn chỉnh bộ công cụ
điều tra. Lấy ý kiến chuyên gia, cán bộ quản lý về tính hiệu quả và tính khả
thi của các biện pháp quản lý GDKNS cho HS tiểu học đã đề xuất.
7.2.6. Phương pháp bổ trợ
Nhóm phƣơng pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê: Thống kê toán
học, phần mềm tin học: đƣợc sử dụng để xử lý, phân tích các giữ liệu nhằm
6
định lƣợng các kết quả nghiên cứu, nhờ đó ta xác định đƣợc kết quả một
cách khách quan các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục của luận
văn thì luận văn gồm có các chƣơng sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
theo hƣớng tích hợp ở trƣờng tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo
hƣớng tích hợp ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống theo hƣớng tích hợp ở các trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ, TP Hà Nội.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG THEO HƢỚNG TÍCH HỢP Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Từ xa xƣa kỹ năng sống và vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho con
ngƣời đã xuất hiện và đƣợc nhiều ngƣời quan tâm nhƣ học ăn, học nói, học
chữ để làm ngƣời, học để đối nhân xử thế, học để đối phó với thiên
nhiên...Đó là những kỹ năng đơn giản nhất mang tính chất kinh nghiệm, phù
hợp với đời sống và giai cấp của xã hội ở những thời điểm khác nhau.
Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ khái quát, đại diện cho hƣớng nghiên cứu này
có P.Ia.Galperin, V.A.Crutexki,, P.V.Petropxki.... P.Ia.Galperin trong các
công trình nghiên cứu của mình chủ yếu đi sâu vào các vấn đề hình thành tri
thức và kỹ năng theo lý thuyết hình thành hành động trí tuệ theo giai đoạn [5,
tr.11] Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ cụ thể ở các lĩnh vực hoạt động khác
nhau nhƣ: kỹ năng lao động gắn với tên tuổi nhà tâm lý - giáo dục
V.V.Tseburseva; kỹ năng học tập gắn với G.X.Cochiuc. N.A.Menchinxcaia;
kỹ năng hoạt động sƣ phạm gắn với tên tuổi X.I.Kixegops.
Năm 1989, Bộ Lao động Mỹ cũng đã thành lập một Ủy ban Thƣ ký về
Rèn luyện các Kỹ năng Cần thiết (The Secretary’s Commission on
Achieving Necessary Skills - SCANS). Thành viên của ủy ban này đến từ
nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ giáo dục, kinh doanh, doanh nhân, ngƣời lao
động, công chức... nhằm mục đích “thúc đẩy nền kinh tế bằng nguồn lao
động kỹ năng cao và công việc thu nhập cao”. Cũng trong khoảng thời gian
này, tại Úc, Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia BCA) và Phòng thƣơng mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of
Commerce and Industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và
8
Khoa học (the Department of Education, Science and Training - DEST) và
Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (the Australian National Training Authority ANTA) đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tƣơng lai” (năm 2002).
Cuốn sách cho thấy các kỹ năng và kiến thức mà ngƣời sử dụng lao động yêu
cầu bắt buộc phải có. Kỹ năng hành nghề (employability skills) là các kỹ
năng cần thiết không chỉ để có đƣợc việc làm mà còn để tiến bộ trong tổ
chức thông qua việc phát huy tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định
hƣớng chiến lƣợc của tổ chức.
Những năm đầu thập niên 90, một số nƣớc Châu Á nhƣ: Ấn Độ, Lào,
Campuchia, Indonexia, Malaysia, Thái Lan,... cũng đã nghiên cứu và triển
khai chƣơng trình dạy kỹ năng sống ở các bậc học phổ thông từ mầm non
cho đến Trung học phổ thông.
Giáo dục KNS ở Lào đƣợc bắt đầu quan tâm từ năm 1997 với cách
tiếp cận nội dung quan tâm đến giáo dục cách phòng chống HIV/AIDS đƣợc
tích hợp trong chƣơng trình giáo dục chính quy. Năm 2001 giáo dục KNS ở
Lào đƣợc mở rộng sang các lĩnh vực nhƣ giáo dục dân số, giới tính, sức khoẻ
sinh sản, vệ sinh cá nhân, giáo dục môi trƣờng vv..
Giáo dục KNS ở Campuchia đƣợc xem xét dƣới góc độ năng lực sống
của con ngƣời, kỹ năng làm việc vì vậy giáo dục KNS đƣợc triển khai theo
hƣớng là giáo dục các kỹ năng cơ bản cho con ngƣời trong cuộc sống hàng
ngày và kỹ năng nghề nghiệp.
Giáo dục KNS ở Malaysia đƣợc xem xét và nghiên cứu dƣới 3 góc độ:
Các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thƣơng mại và đấu thầu, kỹ năng
sống trong đời sống gia đình.
Ở Bangladesh: Giáo dục KNS đƣợc khai thác dƣới góc độ các kỹ năng
hoạt động xã hội, kỹ năng phát triển,kỹ năng chuẩn bị cho tƣơng lai.
Ở Ấn Độ: Giáo dục KNS cho học sinh đƣợc xem xét dƣới góc độ giúp
cho con ngƣời sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần, nhằm phát
9
triển năng lực con ngƣời. Các KNS đƣợc khai thác giáo dục là các kỹ năng:
Giải quyết vấn đề, tƣ duy phê phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định,
kỹ năng quan hệ liên nhân cách vv..
Những nội dung giáo dục chủ yếu ở hầu hết các nƣớc này đó là trang
bị cho ngƣời trẻ tuổi những kỹ năng sống cần thiết để giúp họ thích nghi dần
với cuộc sống sau này, mục đích chính là dạy - trang bị và hình thành. Mục
tiêu chung của giáo dục kỹ năng sống đƣợc xác định là: “Nhằm nâng cao
tiềm năng của con ngƣời để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng
nhu cầu, sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hằng ngày, đồng thời tạo
ra sự đổi thay và nâng cao chất lƣợng cuộc sống”. Với một đích nhắm đến
yếu tố cá nhân của ngƣời học, các nƣớc cũng đã đƣa ra cách thiết kế chƣơng
trình giáo dục và trang bị kỹ năng sống nhƣ: lồng ghép vào chƣơng trình dạy
chữ, học vấn, vào tất cả các môn học và các chƣơng trình ở những mức độ
khác nhau. Dạy các chuyên đề cần thiết cho ngƣời học nhƣ: kỹ năng nghề,
kỹ năng hƣớng nghiệp,... và đƣợc chia làm ba nhóm chính là: Kỹ năng cơ
bản (gồm các kỹ năng đọc, viết, ghi chép,...), nhóm kỹ năng chung (gồm các
kỹ năng tƣ duy phê phán, tƣ duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn
đề,...) và nhóm kỹ năng cụ thể (gồm các kỹ năng bình đẳng giới, bảo vệ sức
khỏe, nâng cao đời sống tinh thần,...).
Tóm lại, dù xuất phát từ quan điểm chung về kỹ năng sống từ Tổ chức
Y tế thế giới hay UNESCO, nhƣng ở mỗi quốc gia trên thế giới đều có sự
khác biệt về quan niệm và nội dung, có nƣớc thực hiện theo đúng chuẩn kỹ
năng nhƣng cũng có nƣớc mở rộng thêm chứ không chỉ bao hàm kỹ năng
sống là những khả năng về tâm lý, xã hội. Kỹ năng sống đƣợc lồng ghép ở cả
giáo dục chính quy (giáo dục trong chƣơng trình đào tạo) và cả giáo dục
không chính quy (hoạt động ngoại khóa - hoạt động ngoài giờ lên lớp).
Những quan niệm, nội dung giáo dục kỹ năng sống đƣợc triển khai vừa thể
hiện nét chung vừa thể hiện nét đặc thù, những nét riêng của từng quốc gia.
10
Nhìn chung các quốc gia cũng mới bƣớc đầu triển khai chƣơng trình và biện
pháp giáo dục kỹ năng sống nên chƣa thật toàn diện và sâu sắc, vì chƣa có
quốc gia nào đƣa ra đƣợc kinh nghiệm hoặc hệ thống tiêu chí đánh giá chất
lƣợng kỹ năng sống ở ngƣời học sau khi đƣợc trang bị hay huấn luyện kỹ
năng sống.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Trong lịch sử giáo dục Việt Nam, nội dung giáo dục con ngƣời biết
đối nhân xử thế, kinh nghiệm làm ăn để đáp ứng và biến ứng với những
thách thức của thiên tai,... đã đƣợc phản ánh khá phong phú qua hệ thống
danh ngôn, ca dao, tục ngữ và những lời dạy của ngƣời xƣa. Còn đối với
chức năng của giáo dục thì mục tiêu học để làm ngƣời hay nói cách khác là
học để biết đối nhân xử thế, học để sống tốt hơn và học để phục vụ bản thân
- gia đình và xã hội đã đƣợc quan tâm ngay từ những ngày đầu tiên của giáo
dục Việt Nam. Nhƣng có lẽ với mục tiêu và nội dung nhƣ thế vẫn chƣa đƣợc
gọi là kỹ năng sống mà tất cà nhƣ là những lời giáo dục để ứng phó với sự
thay đổi của môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội. Thuật ngữ “Kỹ năng
sống”bắt đầu đƣợc quan tâm tại Việt Nam vào những năm đầu thập niên 90 khi xã hội bắt đầu có những chuyển biến phức tạp - nền kinh tế thị trƣờng và
việc du nhập các nền văn hóa từ các nƣớc bên ngoài vào Việt Nam hay đó là
sự biến đổi của môi trƣờng tự nhiên đã tác động rất lớn đến con ngƣời vì lẽ
đó đòi hỏi mỗi ngƣời phải học cách thích nghi với những sự thay đổi đó, từ
đây những kỹ năng khác ngoài trình độ học vấn, tƣ cách đạo đức, năng lực
làm việc bắt đầu đƣợc xem xét và quan tâm - đó chính là điều kiện để giáo
dục Việt Nam quan tâm đến thuật ngữ kỹ năng sống trong chƣơng trình và
triển khai một số dự án của các tổ chức khác trên thế giới.
Tại Việt Nam đầu những năm 90, Thủ tƣớng chính phủ cũng đã có
văn bản chỉ đạo tại Quyết định 1363/TTg về việc “Đƣa nội dung giáo dục
môi trƣờng vào hệ thống giáo dục quốc dân”, tuy quyết định này chƣa thấy
11
rõ về việc phải rèn luyện kỹ năng sống ở các bậc học, tuy nhiên nội dung của
quyết định cũng đã có đề cập đến việc trang bị cho ngƣời học những vấn đề
về văn hóa ứng xử, về thái độ sống,.... Chỉ thị 10/GD&ĐT năm 1995 hay Chỉ
thị 24/CT&GD năm 1996 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã có
những chỉ đạo về công tác phòng chống HIV/AIDS hay tăng cƣờng công tác
phòng chống ma túy tại trƣờng học ít nhiều cũng đã đề cập đến nội dung của
thuật ngữ kỹ năng sống.
Năm 1996 thông qua chƣơng trình của UNICEF “Giáo dục kỹ năng
sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên
trong và ngoài nhà trƣờng”. Giai đoạn 1 của chƣơng trình chỉ dành cho một
số đối tƣợng của ngành giáo dục và Hội chữ thập đỏ và đƣợc trang bị một số
kỹ năng nhƣ: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng kiên định, kỹ
năng đặt mục tiêu, kỹ năng xác định giá trị,... Sang giai đoạn 2 của chƣơng
trình đối tƣợng tập huấn đƣợc mở rộng và thuật ngữ kỹ năng sống đƣợc hiểu
một cách rộng rãi hơn “Kỹ năng sống là các kỹ năng thiết thực mà con ngƣời
cần đến để có cuộc sống an toàn và khỏe mạnh”. Cuối cùng khái niệm kỹ
năng sống thực sự đƣợc hiểu với nội hàm đầy đủ và đa dạng sau hội thảo
“Chất lƣợng giáo dục và kỹ năng sống” do UNESCO tài trợ vào năm 2003.
Và chính từ đây ngành giáo dục đã bắt đầu quan tâm đến kỹ năng sống và
cách thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Trong những năm đầu của thế kỷ XXI, một số bộ Luật của Nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi cũng đã có những định hƣớng và điều
khoản liên quan đến việc trang bị kỹ năng sống cho học sinh nhƣ: Luật chăm
sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 hay Luật giáo dục năm 2005. Mặt khác,
Giáo dục Việt Nam bắt đầu quan tâm đến nhiều vấn đề liên quan đến ngƣời
học - đặc biệt là vấn đề phát triển toàn diện cho ngƣời học nhằm đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của xã hội và của nền kinh tế tri thức. Từ năm 2001, Bộ
Giáo dục và Đào tạo thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông
12
qua dự án “Giáo dục sống khoẻ mạnh, kỹ năng sống cho trẻ và vị thành niên”
với sáng kiến và hỗ trợ của UNICEF tại Việt Nam. Tham gia dự án có học
sinh THCS và trẻ em ngoài trƣờng học ở một số tỉnh thuộc nhiều khu vực
nhƣ: Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Gia Lai, Kon Tum,
TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Kiên Giang. Các em đƣợc rèn luyện kỹ năng
sống thiết thực để ứng phó với những vấn đề ảnh hƣởng đến cuộc sống an
toàn, mạnh khoẻ của trẻ em nhƣ: phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, sức khoẻ
sinh sản, vấn đề quan hệ tình dục sớm... Mục tiêu của Dự án là hình thành thái
độ tích cực của học sinh đối với việc xây dựng cuộc sống khoẻ về thể chất,
mạnh về tinh thần, hiểu biết về xã hội; Nâng cao nhận thức của cha mẹ học
sinh về kỹ năng sống...để họ chủ động trong việc truyền thụ kiến thức kỹ năng
cho con em mình.
Năm học 2007 - 2008, Bộ Giáo dục và đào tạo đã đƣa ra phong trào
thi đua “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”. Phong trào này
bắt đầu đƣợc triển khai mạnh mẽ trong hầu hết tất cả các bậc học từ mầm
non cho đến đại học. Ngày 22 tháng 7 năm 2008, một lần nữa Bộ giáo dục và
đào tạo đã ra Chỉ thị về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng
học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thông giai đoạn 2008
- 2013. Kèm với Chỉ thị này là một thông báo về hƣớng dẫn triển khai phong
trào “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2008 2009 và giai đoạn 2008 - 2013 với mục tiêu liên quan đến kỹ năng sống là:
“Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói
quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm; Rèn luyện sức khỏe và ý
thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nƣớc
và các tai nạn thƣơng tích khác; Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung
sống hòa bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội”. Cũng trong thời
điểm này, một số nhà chuyên môn cũng bắt đầu nghiên cứu và viết một số tài
liệu liên quan đến lĩnh vực kỹ năng sống. Tác giả Nguyễn Thanh Bình khi
13
tham gia dự án Đào tạo giáo viên Trung học cơ sở đã cho ra đời Giáo trình
Giáo dục kỹ năng sống [3,tr.45]. Giáo trình đề cập chủ yếu đến những vấn đề
đại cƣơng về kỹ năng sống, một số biện pháp nhằm giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh,... Năm 2009 tác giả Huỳnh Văn Sơn [34,tr.27] cho ra đời tài
liệu Nhập môn kỹ năng sống với các nội dung cơ bản: những vấn đề chung
về kỹ năng sống và một số kỹ năng sống cơ bản,... Năm 2009, Trung tâm hỗ
trợ sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức diễn đàn Những kỹ năng thực
hành xã hội dành cho sinh viên và thông qua diễn đàn này tài liệu “Những kỹ
năng thực hành xã hội” dành cho sinh viên cũng đã đƣợc xuất bản. Tài liệu là
cẩm nang gồm một số kỹ năng sống và làm việc dành cho những ngƣời trẻ
trong thời kỳ hội nhập và phát triển của đất nƣớc.
Hoàng Nghĩa Kiên nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống theo hƣớng tích hợp cho học sinh trong nhà trƣờng Trung học phổ
thông huyện Văn Giang, tỉnh Hƣng Yên. Tác giả đã nghiên cứu công tác
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh THPT, tìm ra
những mặt hạn chế của công tác này, từ đó đƣa ra một số biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục KNS đảm bảo tính đồng bộ với quá trình quản lý hoạt
động dạy học, có tính thực tiễn, phù hợp với điều kiện nhà trƣờng để nâng
cao kết quả dạy học [19,tr.33].
Trần Thị Thu Hƣơng nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp cho học sinh Trung học cơ sở Ngô
Quyền, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng. Tác giả đã nghiên cứu công tác
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh THCS nhằm đề ra
các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp
trong các trƣờng THCS nói chung và trƣờng THCS Ngô Quyền, quận Lê
Chân, thành phố Hải Phòng nói riêng góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục
của nhà trƣờng [16, tr.59].
14
Ngô Thị Bình Yên nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh dân tộc thiểu số ở trƣờng THPT Chi Lăng, huyện Chi
Lăng, tỉnh Lạng Sơn. Tác giả đã tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng công
tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số.
Trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trƣờng THPT nói chung,
trƣờng THPT Chi Lăng, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn nói riêng nhằm
nâng cao hiệu quả giáo dục [38, tr.59].
Nguyễn Thị Phi Nga nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
giá trị sống-kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp cho học sinh các trƣờng tiểu
học ở thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. Tác giả nghiên cứu về giá trị sống,
kỹ năng sống, thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh tiểu học. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đã đề xuất đƣợc các biện
pháp quản lý hoạt động KNS theo hƣớng tích hợp cho học sinh trong nhà
trƣờng tiểu học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện [25, tr.66].
Nhƣ vậy, vấn đề giáo dục KNS, quản lý hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh đã đƣợc các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc quan tâm. Xã hội
càng phát triển thì vấn đề giáo dục KNS càng đƣợc quan tâm nhiều hơn,
quản lý hoạt động giáo dục KNS đƣợc làm chặt chẽ và quy mô hơn khẳng
định vai trò trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện.
Tóm lại, có rất nhiều tác giả trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đã
nghiên cứu và đƣa ra nhiều biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trong nhà trƣờng. Có nhiều luận văn thạc sĩ quan tâm tới
đề tài Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà
trƣờng với nhiều cách tiếp cận về vấn đề quản lý khác nhau, ở những địa
phƣơng khác nhau, với phạm vi nghiên cứu rộng hẹp khác nhau. Tuy nhiên
cho đến nay vẫn chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về các biện pháp Quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hƣớng tích hợp cho học sinh các