BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Nội dung
I. Sự thống nhất giữa hai quá trình sản xuất hàng hóa tư bản chủ
nghĩa và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
II. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
III. Tỷ xuất giá trị thặng dư và khối lượng gía trị thặng dư
IV. Haii phương pháp sản xuất giá trị thặng dư vf giá trị thặng dư siêu
ngạch
V. Sản xuất ra giá trị thăng – quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa
tư bản
1.Sự thống nhất giữa hai quá trình sản xuất hàng hóa tư bản và
sản xuất ra giá trị thặng dư
Sản xuất hàng hóa
tư bản chủ nghĩa
Sản xuất giá trị
thặng dư
T-H-T’
Sản xuất giá trị thặng dư
Giá trị thặng
dư là gì?
Giá trị thặng dư là giá trị mới do lao
động là thuê tạo ra ngoài giá trị sức
lao động ,bị nhà tư bản chiếm đoạt
Qúa trình sản xuất gồm ba giai đoạn:
Chuẩn bị sản
xuất
Sản xuất giá
trị thặng dư
Thực hiện giá
trị thặng dư
Chuẩn bị sản xuất
GTTD
Sản xuất
GTTD
Thực hiện GTTD
Ví dụ: Để tiến hành sản xuất nhà tư bản mua các yếu tố sản xuất
Giai đoạn chuẩn bị sản xuất:
10kg bông giá
10 USD
Khấu hao máy móc thiết bị
2 USD
Mua sức lao động
3 USD/8giờ
Tổng cộng:
15 USD
Giai đoạn sản xuất giá trị thặng dư:
4h lao động đầu: người công nhân đã thực hiện kéo hết 10 kg bông và giad trị mới tạo là
10$ bông+2 $máy móc+3 $ giá trị mới= 15$
4h sau: công nhân lao động tạo ra hàng hoá sợi có giá trị 15 USD. Tuy nhiên trong quá trình
này chi phí nhà tư bản bỏ ra chỉ có 12 USD
Giai đoạn thực hiên gía trị thặng dư:
Tổng chi phí sản xuất
15+12= 27USD
Tổng giá trị hàng hoá tạo ra trong 8h SX của công nhân là 30USD
Giá trị thặng dư: 30-27=3 USD
Từ ví dụ ta thấy
Giá trị sản phẩm được sản xuất ra theo công thức:
c:Giá trị tư liệu sản xuất
v: giá trị sức lao động
m:Giá trị thặng dư
G=c+v+m
II.Tư bản bất biên và tư bản khả biến
Tư bản bất biến
Khái niệm
Đặc điểm
Tư bản khả biến
Tư bản khả biến là bộ phận tư bản
Tư bản bất biến là bộ
phận tư bản tồn tại dưới tồn tại dưới hình thức sức lao động ,
hình thức tư liệu (nhà kí hiệu là v
xưởng,nguyên,nhiên
vật
liệu….), ký hiệu là c
Bộ phận tư bản này Không tái hiện ra và có biến đổi về
không thay đổi về lượng lượng trong quá trình sản xuất
trong quá trình sản xuất.
Hình thức tồn tại Giá trị sử dụng mới
Tiền lương
Ví dụ :trong một công ty may, nhà tư bản ứng tư bản tiền tệ mua các
yếu tố sản xuất
•Ví dụ: Trong một công ty may, nhà tư bản ứng tư bản tiền tệ ra mua các yếu
tố sản xuất:
:
100$
–Nguyên vật liệu
60$
–Hao mòn máy móc :
40$
–Thuê nhà xưởng:
200$
–Mua sức lao động :
Trong đó:
•Tư bản bất biến gồm: Nguyên vật liệu, hao mòn máy móc, thuê nhà xưởng
c= 100$ + 60$ + 40$ =200$
•Tư bản khả biến là sức lao động:
v= 200$
III.Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
1.Tỷ suất giá trị thặng dư
2. khối lượng giá trị thặng dư
1.Tỷ suất gía trị thặng dư
a. Khái niệm:TSGTTD(m’) là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng giá trị
thặng dư (m) với tư bản khả biến(v)
b. Ý nghĩa:
Phản ánh trình độ bóc lột của tư bản với công nhân
Phản ánh kết cấu ngày lao động của công nhân theo công thức:
Trong đó: t:thời gian lao đông tất yếu
t’:thời gian lao động thặng dư
2.Khối lượng giá trị thặng dư
a. Khái niệm:Khối lượng GTTD là tích số giữa tỷ suất GTTD
(m’)và tổng tư bản khả biến(v) đã được sử dụng.
•. Trong đó:
M: Khối lượng GTTD
V: Tổng tư bản khả biến
b. Ý nghĩa: phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản đói với
công nhân.
IV.Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và giá trị thặng
dư siêu ngạch
1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
3. Phương pháp giá trị thặng dư siêu ngạch
1.Phương pháp sản xuất gía trị thặng dư tuyệt đối
• Khái niệm: là phương pháp sản xuất GTTD bằng cách kéo dài
thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu , trong
khi thời gian lao động tất yếu không đổi, thời gian lao động
thặng dư kéo dài thêm ra.
• Hạn chế:
– Độ dài ngày lao động có giớ hạn
– Nếu kéo dài ngày lao đông quá mức sẽ dẫn đến đấu tranh
2. Phương pháp xuất giá trị thặng dư tương đối
• Khái niệm: là phương pháp sản xuất GTTD bằng cách rút ngắn
thời gian lao động tất yếu trong khi độ dài ngày lao động
không đổi, làm cho lao động thặng dư tăng lên tương ứng.
để thực hiên được phương pháp này cần
Cải tiến
KHKT, đổi
mới công
nghệ
Tăng
năng suất
lao động
Rút ngắn
thời gian
lao động
tất yếu
3.Giá trị tặng dư siêu ngạch
• Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được do áp dụng công
nghệ sản xuất tiên tiến làm cho gíá trị cá biệt của hàng
hóa thấp hơn giá trị xã hội cuả nó
• Điểm khác giưã GTTD tương đối và GTTD tương đối
V. Sản xuất giá trị ra giá trị thặng dư – quy luật kinh tế tuyệt
đối của chủ nghĩa tư bản
1. Khái niệm: giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị
sức lao động và bị tư sản chiếm đoạt
2. Ý nghĩa:thể hiện quan hệ bóc lột lao động làm thuê của chủ
nghĩa tư bản.
3. Mục đích: tạo ra giá trị thặng dư. Do đó, giá trị thặng dư là cơ
sở tồn tại của chủ nghĩa tư bản-quy luật kinh tế cơ bản của
chủ nghĩa tư bản.
4.Trong điều kiện sản xuất ngày nay,sản xuất GTTD có những đặc
điểm mới
Đặc điểm
Năng suất lao
đông tăng do áp
dung KHKT hiện
đại
Cơ cấu lao động
xã hội có sự biến
đổi lớn
sự bốc lột của
tư bản phát
triển
Cảm ơn cô và các bạn đã
chú ý lắng nghe