Đại học Duy Tân
Khoa môi trường và công nghệ hóa
Các quy trình sản xuất sạch
Đề tài: SẢN XUẤT THUỘC DA
NHÓM 11
Hoàng Nguyên Phương Trinh
Đặng Thị Tuyết Trinh
Diệp Thị Thế Thư
Nguyễn Ngọc Tưởng
Trần Quốc Bảo
Trần Thị Nở
NỘI DUNG
• I, TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH SẢN
XUẤT THUỘC DA
• II, CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG
• III, CÁC CƠ HỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN
• IV, VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
• V, NHẬN XÉT – KẾT LUẬN
I, TỔNG QUAN VỀ QTSX
• 1. Giới thiệu sơ lược về ngành thuộc da
• a. Thuộc da là gì?
• Là quá trình biến đổi protit da động vật sang dạng
bền vững để sử dụng (da động vât -> da thuộc)
b. Lịch sử hình thành
Khoảng
4000 năm
TCN
Sơ chế da
( phơi
khô,hun
khói..)
Những
tấm da
thuộc đầu
tiên
Đến thế kỷ
XVII
Dùng Tanin
thảo môc,
thời gian kéo
dài
Sản phẩm
đanh cứng,
sẫm màu
Thế kỉ XIX
Những năm
60 cuối TK
XIX
Sử dụng các bể
thuộc có nồng
độ và thời gian
khác nhau
Chất lượng
sản phẩm cao
hơn
Phương pháp
thuộc da
Crom
Da mềm
mại, chịu đàn
hồi tốt, khả
năng chịu
nhiệt chịu ẩm
tốt hơn
Hiện
nay
Sử dụng
nhiều chất
thuộc thiên
nhiên và vật
liệu chuyên
dụng
Chất
lượng da
thuộc cao
• Ngành công nghiệp thuộc da xuất hiện ở Việt
Nam từ năm 1912 khi người Pháp xây dựng
nhà máy da Thụy Khuê ở Nam Định.
• Hiện nay, công nghệ ở VN ở mức trung bình
khá so với thế giới
2.Nguồn nguyên liệu chính
• Da của các loài động vật như: lợn, trâu, bò, dê,
cá sấu,….. Gồm 2 loại: da tươi và da muối.
• Nước
• Hóa chất: thuốc nhuộm, vôi, kiềm, muối crom,
dầu, Na2CO3, NaCl,H2SO4, chất bảo quản…
Bảo quản trước khi thuộc
Mục đích bảo quản là để loại bỏ sự phá hủy của vi
khuẩn hoặc hạn chế chúng.
• Người ta có thể dùng các phương pháp sau:
+ ướp muối
+ phơi khô
+ axit hóa
+ cho vào phòng lạnh
3. Quy trình sản xuất
4 công đoạn chính là:
- Chuẩn bị thuộc
- Sơ thuộc
- Hoàn thành ướt
- Hoàn thành khô
4. Sơ đồ dòng công nghệ thuộc da
Da ĐV đã muối
Hóa chất
Điện
Nước
Nhiệt
Men
-
Hóa chất
SƠ THUỘC ( THUỘC PHÈN)
Điện
-
Nước
Nhiệt
Hóa chất
Điện
Nước
Khí nóng
Hóa chất
Điện
Nước
Nhiệt
Khí nén
CHUẨN BỊ THUỘC
Hồi tươi
Tẩy lông – Ngâm vôi
Tẩy vôi – Làm mềm
Làm xốp
Thuộc ( crom hoặc các chất
thuộc khác )
Nâng kiềm
-
HOÀN THÀNH ƯỚT
-
Ép nước, bào, xẻ
Thuộc lại da
Nhuộm
Ăn dầu
HOÀN THÀNH KHÔ
-
Sấy
Hồi ẩm, vò mềm
Căng định hình
Trau chuốt
DA THÀNH PHẨM
Nước thải
Chất thải rắn (bạc nhạc,
diềm,lông, cặn vôi, bã mỡ)
Khí thải
Tiếng ồn
Nước thải
Khí thải
Tiếng ồn
Nước thải
Chất thải rắn (mùn bào,
váng xanh)
Khí thải
Tiếng ồn
Nước thải
Chất thải rắn (diềm da,
bã rắn)
Khí thải, bụi da
Tiếng ồn
CHUẨN BỊ THUỘC
• 1, Hồi tươi : trả lại lượng nước đã
mất do bảo quản. đồng thời loại bỏ
các protit tan được như albumin,
globumin, máu và các chất bảo
• 2, Tẩy lông, ngâm vôi: Mục
quản .
• 12-18h
•
3,Tẩy vôi, làm mềm: điều chỉnh
từ từ pH thích hợp cho công đoạn
làm mềm. Da được rửa kỹ bằng
nước lạnh để loại bỏ kiềm tự do.
Sau khi rửa, bổ sung hóa chất tẩy
vôi như: muối (NH4)2SO4 hoặc
NH4Cl 2,5%; NaHSO3 0,5% ở
nhiệt độ 20-25 ͦ C
đích của quá trình này nhằm
loại bỏ lông, lớp biểu bì,….Quá
trình tẩy lông được thực hiện
bằng phương pháp hóa học và
cơ học, muối sunfit (NaHS
hoặc Na2S) và vôi
• 1.Làm xốp (axit hóa):
Thuộc
. 3.Nâng kiềm:
Để muối crôm khuếch tán nhanh và
-Đây là phương pháp đẩy
xuyên sâu hơn vào da. -các thông số kỹ
nhanh quá trình kết hợp của
thuật là: Nồng độ dung dịch làm xốp 8,0- crôm, nâng cao khả năng
6,5o Be’
phản ứng của colagen bằng
nâng kiềm từ từ để trung hòa
-pH a xít hóa 2,8- 3,2.
axit và nâng cao độ kiềm của
2.Thuộc crôm: (được sử dụng 80%) muối phức crôm
- Phương pháp thuộc crôm truyền
-NaHCO3, khoáng
thống được tiến hành trong phulông ở
magnezit (MgO).
nhiệt độ 18-24oC, 100-150% nước theo
-pH = 3,8-4,2.
khối lượng da trần.Lượng crôm chia làm
hai lần cho vào phu lông cách nhau 30
-Da sau khi thuộc cần ủ
phút
đống ít nhất 24 giờ
Hoàn thành ướt
• 1.Ép nước, bào, xẻ
•
+ Ép nước: Mục đích của
công đoạn này là loại nước ra
khỏi da để da có độ ẩm phù
hợp (50-55%) cho công đoạn
bào. Thực hiện bằng máy ép.
•
+ Bào da: Mục đích của công
đoạn này là hiệu chỉnh lại độ
dày theo yêu cầu của mặt hàng.
• +Xẻ: Mục đích của công đoạn
này là để lấy cự ly.
• - 2.Thuộc lại da:
• Làm cho da có độ đầy đặn
cao hơn, lấp đầy vào phần
có cấu trúc sợi lỏng lẻo và
các khoảng trống giữa các
bó sợi.
•
Các hoá chất thuộc lại
thường là chất thuộc khoáng
(crôm, nhôm…), tanin tổng
hợp và tanin thảo mộc
Hoàn thành ướt
• 3.Nhuộm:
• nhuộm aniline tạo màu cho da
thuộc. Quá trình nhuộm được
• 4.Ăn dầu:
chia làn 2 giai đoạn: nhuộm
xuyên ở nhiệt độ thấp và nhuộm • sử dụng các tác nhân ăn dầu là
dầu động vật, dầu cá, dầu thực
mặt ở nhiệt độ cao.
Hoàn thànhvật,
ướt dầu tổng hợp được sulfat hoá
•
hay sulfít hóa. Cuối cùng hãm
phẩm bằng dung dịch a xít hoặc
các tác nhân hãm khác.
Hoàn thành khô:
• Sau khi thuộc, da có độ ẩm quá cao từ 60-65%, chưa có
độ mềm dẻo cần thiết, bề mặt thô và dễ ngấm nước, vì thế
da phải qua giai đoạn chỉnh lí để da đạt thẩm mỹ hơn.
• Công đoạn chỉnh lí bao gồm:
- sấy
- hồi ẩm, vò mềm
- căng định hình
- trau chuốt.
Bảo quản sau khi hoàn thiện
• Sau công đoạn vò mềm, trau chuốt da đã đạt những yêu
cầu về màu sắc, độ co giãn, độ mềm…thì da được phân
loại theo chủng loại kích thước, chất lượng da
thuộc….để lưu trữ trong kho.
• Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, không ẩm ướt…
Da được sử dụng để tạo nên các sản phẩm thời trang đẹp
và chất lượng
II. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
DUNG MÔI
40KG
MÙI
Da nguyên liệu, muối
1000kg
Hóa chất, enzym
250kg
Nước 30-35
DA THÀNH
PHẨM 200250KG
NHÀ MÁY THUỘC DA
Năng lượng: 9,2-43 GJ
Bao bì
NƯỚC
THẢI 3035
CHẤT
THẢI RẮN
450-730KG
BAO BÌ
1. Nước thải
CÔNG ĐOẠN
ĐẶC TRƯNG NƯỚC THẢI
Hồi tươi
Nước thải có màu vàng lục, chứa hàm lượng muối cao, chất
hữu cơ dễ phân hủy, chất bẩn, máu, phân, chất hoạt động bề
mặt gây mùi khó chịu.
Tẩy lông, ngâm
vôi
Nước thải có tính kiềm cao ( pH: 11 – 12,5) chứa muối Nacl,
protein, vôi, phần lông bị phân hủy, chất hữu cơ chứa Nito,
chất nhũ hóa, sunfit.
Tẩy vôi, làm
mềm
Nước thải có tính kiềm cao, chứa thành phần bị phân hủy
trong da nguyên liệu, hóa chất dư, muối amon nito, sunfit,
muối canxi, dung môi,chất hoạt động bề mặt.
Thuộc da
Nước thải có tính axit cao chứa (100-200 mmg/l), nồng độ , ,
COD, SS cao.
Hoàn thiện:
Nhuộm và ăn
dầu.
Nước thải có tính axit, chứa Cr, dầu, thuốc nhuộm,kim loại
nặng, chất phủ bề mặt.
Đặc trưng nước thải thuộc da
2. Chất thải rắn
- Nguồn phát sinh chất thải rắn của nghành thuộc da gồm
mỡ, bạc nhạc, diềm da, mùn bào da, váng xanh, cặn vôi và
xỉ than, dầu thải từ các công đoạn phụ trợ. Lượng chất thải
rắn phát sinh từ 1 tấn da nguyên liệu được thể hiện trong
bảng:
STT
CÁC CHẤT Ô NHIỄM
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
1
Mỡ, Bạc nhạc
Kg
150 – 200
2
Diềm da
Kg
90 - 100
3
Váng xanh vụn
Kg
50 - 60
4
Mùn bào, diềm da sau thuộc
Kg
50 - 60
5
Bụi da, diềm da sau hoàn thiện
Kg
11 - 22
6
Xỉ than
Kg
30 - 50
Khí thải
• - Khí thải phát sinh do sử dụng nồi hơi
với đặc trưng chủ yếu là VOC, CO,
NOx, SO2 và bụi.
• - Khí thải phát sinh từ công đoạn hồi
tươi, tẩy lông, ngâm vôi, tẩy vôi do quá
trình phân hủy các chất hữu cơ, protein
tạo ra khí NH3, H2S và các hợp chất
chứa N, S.
• Khí thải loại này có mùi hôi thối rất khó
chịu. Hơi axit , hơi dung môi ảnh hưởng
xấu đến hệ hô hấp của người lao động
III.CÁC CƠ HỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN
• Để giảm chi phí cho quy trình xử lí nước thải và tiến hành
xử lí đạt hiệu quả cao cần thực hiện các biện pháp giảm ô
nhiễm ngay tại nguồn:
1. Sử dụng nước tuần hoàn.
. Nước rửa thiết bị có thể tuần hoàn có thể sử dụng cho
công đoạn rửa da hồi tươi.
.Nước ngâm vôi có thể sử dụng cho công đoạn hồi tươi
hay tiếp tục sử dụng vào lần ngâm vôi tiếp theo.
.Những loại nước tuần hoàn này cần qua hệ thống lưới
chắn và lắng cặn để loại cặn bẩn và lông vụn.
. Mỗi lần nước được tuần hoàn cần bổ sung thêm vôi
và nasunfua.
2. Thu hồi hóa chất dư từ bào da.
• Nước thải nghành này có chứa Getalin, Crom nên ta có
thể thu hồi chúng từ da bào theo quá trình sau:
Nấu da với dd
- Phương pháp này sử dụng
Lọc và thu hồi dung dịch có
chứa Getalin & Crom
hóa chất rẻ tiền, đơn giản, có
khả năng ứng dụng ở quy
Cho bã lọc vào dd axit ( )
Lọc
Kết tủa Crom
mô lớn, có giá trị kinh tế và
bảo vệ môi trường.
Thu hồi