Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

BÀI 9: THỰC HIỆN VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.45 KB, 22 trang )

BÀI 9: THỰC HIỆN VÀ ÁP DỤNG
PHÁP LUẬT
 Thời lượng: 3 giờ tín chỉ
 Yêu cầu: phân tích và nhận biết được các
hình thức thực hiện pháp luật trên thực tế
 Phương pháp: thuyết giảng và thảo luận
tình huống


Nội dung
1. Khái niệm thực hiện pháp luật,
các hình thức thực hiện pháp
luật

2. Áp dụng pháp luật


1. Khái niệm, các hình thức thực hiện
pháp luật
1.1 Khái niệm thực hiện pháp luật

1.2 Các hình thức thực hiện pháp
luật


1.1 Khái niệm thực hiện pháp luật
• Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có
mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống trở thành những hành vi thực tế
hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
• Đă ăc điểm:


 Hoạt đô ăng có mục đích của chủ thể nhằm đưa quy
định pháp luật vào trong cuộc sống
 Thể hiện bằng một hoặc nhiều hành vi hợp pháp, dưới
dạng hành đô ăng và không hành đô ăng.
 Hành vi hợp pháp là hành vi phù hợp với các quy định
của pháp luật, thực hiê ăn đúng theo quy định của
pháp luật.


1.2 Các hình thức thực hiện pháp luật

• Tuân theo pháp luật
• Thi hành pháp luật
• Sử dụng pháp luật
• Áp dụng pháp luật


Tuân theo pháp luật
• Nội dung: chủ thể kiềm chế mình không thực
hiện điều pháp luật cấm
• Dạng hành vi: không hành động
• Quy phạm tương ứng: quy phạm cấm
• Loại chủ thể thực hiện: mọi chủ thể
* Yêu cầu ôn tập: Lấy ví dụ và phân tích theo 4
nội dung trên


Thi hành pháp luật
• Nội dung: chủ thể bằng hành vi tích cực của
mình thực hiện điều pháp luật yêu cầu.

• Dạng biểu hiện hành vi: hành vi hành động
• Loại quy phạm tương ứng: quy phạm bắt
buộc
• Loại chủ thể thực hiện: mọi chủ thể
• * Yêu cầu ôn tập: Lấy ví dụ và phân tích
theo 4 nội dung trên


Sử dụng pháp luật
• Nội dung: chủ thể lựa chọn và thực hiện cách
thức xử sự trong phạm vi pháp luật cho phép.
• Dạng biểu hiện: hành vi hành động và không
hành động
• Loại quy phạm tương ứng: quy phạm cho phép
• Loại chủ thể thực hiện: mọi chủ thể
• * Yêu cầu ôn tập: Lấy ví dụ và phân tích theo 4
nội dung trên


2. Áp dụng pháp luật
2.1 Khái niệm áp dụng pháp luật
2.2 Các đặc điểm của áp dụng pháp luật
2.3 Các trường hợp cần áp dụng pháp luật
2.4 Các giai đoạn của áp dụng pháp luật
2.5 Áp dụng pháp luật tương tự


2.1 Khái niệm áp dụng pháp luật
• Nội dung: hình thức thực hiện pháp luật, trong
đó nhà nước, thông qua cơ quan, cán bộ nhà

nước có thẩm quyền, hoặc tổ chức xã hội
được nhà nước trao quyền, tổ chức cho các
chủ thể thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp luật
quy định.
• Chủ thể thực hiện: cơ quan nhà nước, tổ chức
được trao quyền
• Loại quy phạm thực hiện: các loại quy phạm
• Hành vi: hành động, hợp pháp


2.2 Đặc điểm của áp dụng pháp luật
• Mang tính tổ chức, quyền lực nhà nước:
– Do cơ quan nhà nước thực hiện (hoặc được trao quyền)
– Mang tính tổ chức
– Là trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan nhà nước

• Có hình thức, thủ tục chặt chẽ
– Theo quy trình, thủ tục nhất định
– Theo cách thức, hình thức nhất định

• Mang tính cá biệt, cụ thể
– Có chủ thể xác định
– Nội dung hoạt động cụ thể

• Có tính sáng tạo


2.3 Các trường hợp cần ADPL
• Áp dụng biện pháp cưỡng chế khi có vi phạm
• Các quyền và nghĩa vụ của chủ thể không thể

mặc nhiên phát sinh, thay đổi, chấm dứt nếu
thiếu sự can thiệp của nhà nước
• Có tranh chấp mà các chủ thể không thể tự giải
quyết được và yêu cầu nhà nước can thiệp
• Nhà nước tham gia để kiểm tra, giám sát các
bên trong quan hệ pháp luật hoặc để xác nhận
sự tồn tại hay không của một sự kiện thực tế
nào đó


2.4 Các giai đoạn của ADPL
• Phân tích, làm sáng tỏ những tình tiết của vụ
việc cần áp dụng pháp luật và các đặc trưng
pháp lý của chúng
• Lựa chọn quy phạm pháp luật cần áp dụng và
làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của quy phạm
pháp luật đó
• Ban hành văn bản áp dụng pháp luật
• Tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật


Giai đoạn 1: Phân tích vụ việc
• Nội dung: phân tích các tình tiết, diễn biến của
vụ việc về thời gian, địa điểm, tính chất…
• Mục đích: nhằm xác định tính chân thực của vụ
việc đã xảy ra.
• Yêu cầu: xác định chính xác vụ việc thực tế
xảy ra (có thể thành lập hội đồng chuyên môn
để đánh giá)
• Ý nghĩa: rất quan trọng với các giai đoạn sau

và giúp áp dụng đúng luật và có hiệu quả


Giai đoạn 2: Lựa chọn quy phạm
• Nội dung: chọn và giải thích nội dung quy
phạm pháp luật
• Mục đích: chọn quy phạm pháp luật để áp
dụng cho vụ việc
• Yêu cầu:
– Chọn văn bản có hiệu lực pháp lý
– Chọn quy phạm đúng với vụ việc cần áp dụng

• Ý nghĩa: có ý nghĩa pháp lý đối với quá trình áp
dụng pháp luật


Giai đoạn 3: Ban hành văn bản ADPL
• Nội dung: ban hành văn bản áp dụng
• Mục đích: cụ thể hóa các quy phạm pháp luật
thành các xử sự trên thực tế của chủ thể
• Yêu cầu: văn bản phải đúng hình thức, nội
dung, trình tự thẩm quyền…
• Ý nghĩa: cơ sở pháp lý phát sinh quyền và
nghĩa vụ cho các chủ thể, là biểu hiện quan
trọng của quá trình áp dụng pháp luật.


Giai đoạn 4: Tổ chức thực hiện văn bản
ADPL
• Nội dung: tổ chức cho các chủ thể thực hiện

nội dung văn bản áp dụng pháp luật
• Mục đích: đảm bảo nội dung văn bản ADPL
được thực hiện trên thực tế
• Yêu cầu: thực hiện đúng, đủ các nội dung của
văn bản.
• Ý nghĩa: có ý nghĩa thực tế đối với quá áp dụng
pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp của các
chủ thể


2.5 Áp dụng pháp luật tương tự


Mục đích: khắc phục kịp thời "lỗ hổng" của
pháp luật (Điều 3 Bộ luật DS: Trong trường hợp pháp
luật không quy định và các bên không có thoả thuận thì có thể áp dụng tập
quán; nếu không có tập quán thì áp dụng quy định tương tự của pháp luật.
Tập quán và quy định tương tự của pháp luật không được trái với những
nguyên tắc quy định trong Bộ luật này.



Cách thức áp dụng pháp luật tương tự:
Áp dụng tương tự quy phạm pháp luật:
Chọn quy phạm có hiệu lực để giải quyết vụ việc
Vụ việc chưa có quy phạm pháp luật điều chỉnh
Vu việc tương tự với vụ việc có quy phạm điều chỉnh

Áp dụng tương tự pháp luật:
Sử dụng những nguyên tắc pháp lý và dựa vào ý thức pháp luật để giải

quyết một vụ việc
Vụ việc chưa có quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh và cũng
không có quy phạm điều chỉnh vụ việc tương tự


Điều kiện áp dụng pháp luật tương tự
 Điều kiện chung:
Liên quan đến quyền, lợi ích đòi hỏi phải giải quyết;
Chứng minh vụ việc không có quy phạm pháp luật
trực tiếp điều chỉnh

 Điều kiện riêng:
Áp dụng tương tự quy phạm:
• Xác định chưa có quy phạm trực tiếp điều chỉnh và
• Sự tương tự giữa các quan hệ

Áp dụng tương tự pháp luật xác định:
Không có quy phạm điều chỉnh vụ việc tương tự
Xác định và giải thích những cơ sở áp dụng (nguyên tắc)


Nội dung so sánh các hình thức THPL
• Nội dung của hình thức thực hiện pháp luật
• Dạng hành vi thực hiện pháp luật
• Quy phạm tương ứng đối với từng hình thức
• Chủ thể thực hiện
• Ý nghĩa, tầm quan trọng đối với thực hiện pháp
luật nói chung và với từng hình thức nói riêng



Tuân thủ
Nội
dung

Thi hành

Sử dụng

Kìm chế,
Buộc thực Lực chọn
không thực hiện hành xử sự
hiện
vi

Chủ thể Mọi chủ
thể

Mọi chủ
thể

Mọi chủ
thể

Áp dụng
Tổ chức
THPL
Chỉ cơ
quan NN

Hành vi Không

Hành
hành động động

Hành
Hành
động/khôn động
g hành
động

Quy
phạm

Cho phép

Cấm

Bắt buộc

Các loại


• Câu 2: Đặc điểm và các giai đoạn của quá
trình áp dụng pháp luật. 2014
• Câu 2: Phân tích khái niệm và các hình
thức thực hiện pháp luật. 2015



×