Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hướng dẫn xử lý số liệu trồng rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.07 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Kiểm kê vườn ươm
* Vẽ sơ đồ mặt cắt vườn ươm trên giấy kẻ ly.
* Tính S của vườn ươm. Xác định S của từng khu sau đó tính S của toàn bộ vườn ươm..
* Tổng hợp chủng loại, thành phần cây con để lập danh mục các loài cây sản xuất trong
vườn ươm.
* Căn cứ vào quy mô về diện tích, quy mô về thời gian, thành phần cây con sản xuất
trong vườn ươm để phân loại vườn ươm.
* Tính sản lượng và chất lượng cây con:
- Đối tượng cây đã đủ tuổi xuất vườn (Tổ điều tra loài Lim xanh)
+ Tính số cây con (tổng cây đạt + tổng cây k đạt) trung bình của 1 OTC: X tb , S, S%
theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc giả định.
+ Ước lượng sản lượng trung bình trong 1 OTC (theo công thức ước lượng trung bình
mẫu).
+ Ước lượng sản lượng trung bình cho toàn bộ khu vực kiểm kê.
+ Xác định tỷ lệ cây đạt và không đạt tiêu chuẩn xuất vườn trong toàn bộ khu vực kiểm
kê.
Tỷ lệ cây đạt TC xuất vườn = Số cây đạt TC xuất vườn/Tổng số cây sống (%)
+ Ước lượng tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn xuất vườn cho toàn bộ khu vực kiểm kê (dùng công
thức ước lượng thành số tổng thể).
- Đối tượng cây chưa đủ tuổi xuất vườn (2 tổ điều tra loài Mỡ)
+ Tính số cây con (tổng cây đạt + tổng cây k đạt) trung bình của 1 OTC: X tb , S, S%
theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc giả định.
+ Xác định tỷ lệ cây đạt loại A, B trong toàn bộ khu vực kiểm kê.
+ Ước lượng tỷ lệ cây đạt loại A, B cho toàn bộ khu vực kiểm kê (dùng công thức ước
lượng thành số tổng thể).
+ Xác định tỷ lệ cây chết trong toàn bộ khu vực kiểm kê.
+ Dự đoán sản lượng cây đạt tiêu chuẩn xuất vườn trong thời gian tới.
2. Kiểm kê rừng mới trồng
- Xác định S thực trồng, loài cây trồng, tỷ lệ hỗn loài.
- Xác định mật độ trồng thực tế.




- Tính tỷ lệ cây sống riêng cho từng loài và cho toàn bộ khu vực.
+ Nếu tỷ lệ cây sống > 85% và cây phân bố đều thì không phải trồng dặm
+ Nếu tỷ lệ cây sống từ 25 - 85% thì phải tiến hành trồng dặm
+ Nếu tỷ lệ cây sống < 25% thì tiến hành trồng lại
- Xác định tỷ lệ cây đạt chất lượng A, B cho từng loài và cho toàn khu vực.
Sau khi có kết quả kiểm kê căn cứ vào tỷ lệ cây tốt (Cây đạt loại A)
+ Nếu ≥ 85% cây tốt thì nghiệm thu hoàn toàn.
+ Nếu 50 - 85% thì nghiệm thu theo tỷ lệ, phần còn lại phải trồng dặm, sau đó lại tiến
hành nghiệm thu tiếp.
+ Nếu < 50% thì không nghiệm thu.
3. Điều tra rừng Luồng
- Tính D1.3 trung bình và HVN trung bình cho từng cấp tuổi và cho cả OTC.
- Tính số bụi/ha.
- Tính số cây trung bình/bụi và số cây/ha
- Tính cự ly trung bình giữa các bụi = Tổng khoảng cách giữa các bụi (từ bụi 5 đến bụi
11)/6.
- Tính tỷ lệ cây cho mỗi cấp tuổi.
4. Thiết kế trồng rừng
Làm theo mẫu thuyết minh thiết kế trồng rừng
Ghi chú: Định mức được tra trong quyển: Đinh mức KTKT trồng rừng, KNXT tái
sinh rừng và BV rừng. Ban hành theo QĐ số 38/2005/QĐ-BNN



×