Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Dạy học theo chủ đề "Kỹ thuật trồng Nhãn, Vải" - Công nghệ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.33 KB, 17 trang )

TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
TỔ KHTN
NHÓM: CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP THỐNG QUA CHỦ ĐỀ
NHÓM: CÔNG NGHỆ
1. Thời gian: 14h00’, ngày 15 tháng 12 năm 2016
2. Địa điểm: Phòng tổ KHTN trường THCS Phan Bội Châu
3. Thành phần: Nhóm Công Nghệ
- Chủ tọa: Phạm Công Chuẩn
- Thư ký: Nguyễn Thị Hường
4. Nội dung: Thảo luận và thống qua chủ đề: Kỹ thuật trồng Nhãn Vải
4.1. Lý do chọn chủ đề:
- Các bài trong chương trình đều liên quan đến kỹ thuật trồng CAQ, có cấu trúc
giống nhau: Giá trị dinh dưỡng, Đặc điểm thực vật, Yêu cầu ngoại cảnh, Kỹ
thuật trồng và chăm sóc.
4.2. Phân công thực hiện chủ đề:
- Trưởng nhóm: đ/c Phạm Công Chuẩn
- Soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá: đ/c Nguyễn Văn Khánh
- Soạn giảng tiết 1,2,3: đ/ c Nguyễn Văn Khánh
- Thư ký: đ/c Nguyễn Thị Hường
4.3. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về cây Nhãn, cây Vải
- Máy chiếu
- SGK, SGV và các tài liệu tham khảo khác có liên quan...
4.4. Dự kiến phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.


- Vấn đáp tìm tòi
- Phương pháp quan sát, thực hành
- Ngiên cứu SGK
Cuộc họp được kết thúc vào hồi 16h30 phút
Biên bản được thông qua nhóm Công nghệ và nhất trí 100%.
Chủ tọa

Phạm Công Chuẩn

Tứ Kỳ, ngày 15 tháng 12 năm 2016
Thư ký

Nguyễn Thị Hường


TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
TỔ KHTN
NHÓM: CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP THÔNG QUA GIÁO ÁN
CHỦ ĐỀ “KỸ THUẬT TRỒNG NHÃN, VẢI”
NHÓM: CÔNG NGHỆ
1. Thời gian: 14h00’, ngày 29 tháng 12 năm 2016
2. Địa điểm: Phòng tổ KHTN trường THCS Phan Bội Châu
3. Thành phần: Nhóm Công Nghệ
- Chủ tọa: Phạm Công Chuẩn
- Thư ký: Nguyễn Thị Hường

4. Nội dung:
4.1. Thông qua giáo án chủ đề: Kỹ thuật trồng Nhãn Vải
- Đ/c Nguyễn Văn Khánh báo cáo phương án dạy học
+ Tiết 19: Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của Nhãn Vải
+ Tiết 20: Kỹ thuật trồng Nhãn Vải
+ Tiết 21: Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch
- Đ/C Nguyễn Văn Khánh nêu câu hỏi kiểm tra đánh giá.
- Ý kiến các thành viên trong nhóm:
+ Đ/c Phạm Công Chuẩn: Trong quá trình giảng dạy GV cần lưu ý dặn HS sưu tầm
các loại giống cây Nhãn, Vải có ở địa phương cho HS quan sát để rút ra kiến thức.
+ Về giáo án: Đảm bảo mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ của từng bài.
+ Phát triển năng lực: cần định hướng phát triển năng lực chung và năng lực chuyên
biệt...
+ Hệ thống câu hỏi: cuối mỗi bài, câu hỏi tổng kết chủ đề
+ Thời gian phân bố giữa các phần: tương đối hợp lý
- Đ/C Chuẩn nhóm trưởng thống nhất ý kiến các thành viên và kết luận:
Xây dựng áo án cần chú ý bám sát vào chuẩn kiến thức kỹ năng định hướng phát
triển năng lực học sinh
4.2. Các ý kiến thảo luận
- Đ.c Vuốt: Nên chuẩn bị tốt các tư liệu phục vụ bài giảng.
- Đ.c Lý: Nên thiết kế sơ đồ tư duy hợp lý sẽ phát huy tính tích cực học sinh.
- Cuộc họp được kết thúc vào hồi 17h00.
- Biên bản được thông qua nhóm Công nghệ và nhất trí 100%.
Chủ tọa

Phạm Công Chuẩn

Tứ Kỳ, ngày 29 tháng 12 năm 2016
Thư ký


Nguyễn Thị Hường


TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
TỔ KHTN
NHÓM: CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHẬN XÉT TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM
CHỦ ĐỀ “KỸ THUẬT TRỒNG NHÃN, VẢI”
NHÓM: CÔNG NGHỆ
* Thời gian: 14h00’, Tứ Kỳ, ngày 03 tháng 01 năm 2017
* Địa điểm: Phòng tổ KHTN trường THCS Phan Bội Châu
* Thành phần: Nhóm Công nghệ
* Nội dung: Họp rút kinh nghiệm giờ dạy theo chủ đề môn Công nghệ lớp 9
- Chủ đề Kỹ thuật trồng Nhãn Vải (3 tiết) - Từ tiết 19 đến tiết 21
- GV dạy: đ/c Nguyễn Văn Khánh.
I. GV dạy tự nhận xét đánh giá bài dạy của mình:
1. Ưu điểm:
- Các bài dạy đã thực hiện được ý tưởng đặt ra.
- Phân phối thời gian hợp lý giữa các phần
- Học sinh tích cực hoạt động, tiếp thu được kiến thức, rút ra được kiến thức sau khi
học xong chủ đề
- Qua so sánh học sinh phân biệt được giá trị của quả vải, nhãn; đặc điểm thực vật;
yêu cầu ngoại cảnh; kỹ thuật trồng và chăm sóc.
2. Hạn chế:
- Một số học sinh chưa chủ động trong hoạt động học tập
II. Ý kiến đóng góp của các giáo viên trong nhóm.

1. Ý kiến đồng chí Lý:
- Đa số học sinh tập trung, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập;
- Các nhóm tích cực học tập tốt: Nhóm 2 “Sâu bọ”; Nhóm 4 “Thú Hoang” và Nhóm 5
“Rau cỏ”.
2. Ý kiến đ/c Hường:
- Học sinh tích cực tham gia các hoạt động học tập lĩnh hội kiến thức tương đối tốt,
diễn đạt được ý hiểu của mình.
- Một số em còn lúng túng trong việc trình bày kết quả thảo luận;
3. Ý kiến đồng chí Vuốt:
- Học sinh hoạt động nhóm tích cực. Một số nhóm trong quá trình thảo luận còn nói
chưa thực sự tích cực;
* Nhận xét chung
- Bài dạy theo sự xây dựng ý kiến của nhóm chuyên môn
- Các câu hỏi trong bài dạy phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh, câu hỏi phát
huy được tính tích cực của học sinh;
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh cho học sinh một cách rõ ràng nên các em dễ
tiếp nhận.
- Giáo viên sử dụng kết hợp các phương pháp đặc trưng của bộ môn như vấn đáp,
thuyết trình, hoạt động nhóm;
- Giáo viên đã chú ý quan tâm đến các đối tượng học sinh trong lớp;


- Rút ra những kinh nghiệm giảng dạy từ bài dạy minh họa, điều chỉnh hợp lý trong
qua trình giảng dạy của mình.
- Học sinh tích cực tham gia hoạt động, câu hỏi giáo viên đưa ra;
- Một số học sinh chưa thực sự tích cực khi tham gia hoạt động nhóm.
III. Bài học kinh nghiệm
Để thực hiện chủ đề đạt hiệu quả:
a. Đối với giáo viên :
- Cần áp dụng phương pháp phù hợp với mục đích của từng bài dạy. Khi thiết kế tiết

dạy cần phân lượng kiến thức để cân đối thời gian hợp lí giữa các phần;
- Mỗi GV cần phát huy tinh thần tự giác, nhiệt tình trong thực hiện nghiên cứu bài
học. Ở mỗi tiết dạy tùy theo từng môn học GV cần linh hoạt trong xây dựng các hoạt
động học tập cho HS, để HS tích cực, chủ động trong quá trình lĩnh hội tri thức mới.
- Các nhóm và giáo viên cần phải gia công đầu tư thời gian nghiên cứu khi thiết kế
bài dạy.
- Thiết kế hệ thống câu hỏi và các tình huống nêu vấn đề của bài học một cách khoa
học, logic, chặt chẽ để phát huy được mọi đối tượng HS trong quá trình xây dựng bài
và lĩnh hội tri thức ở bài học mới yêu cầu. Dự đoán được các tình huống, các sai lầm
học sinh có thể gặp để sẵn sàng giúp được các em.
- Khi cho HS tham gia hoạt động nhóm, giáo viên phải phân công nhiệm vụ và
khống chế thời gian cụ thể cho từng nhóm.
b. Đối với HS
- Học sinh cần tích cực tham gia các hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên;
- Học sinh phải có ý thức học tập chủ động, đam mê. Sau đó, ta cần ở các em sự
chăm chỉ rèn luyện, cần cù tích luỹ.
- Học sinh cần chủ động tìm đọc thêm sách tham khảo và tài liệu khác có liên quan
đến bài học qua các kênh thông tin khác nhau;
c. Đối với BGH:
- Quan tâm, chỉ đạo và động viên kịp thời các tập thể, cá nhân tích cực xây dựng các
chuyên đề nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn của nhà trường.
Cuộc họp kết thúc lúc 16h30’ cùng ngày.
Tứ Kỳ, ngày 03 tháng 01 năm 2017
Chủ tọa
Thư ký

Phạm Công Chuẩn

Nguyễn Thị Hường



TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
TỔ KHTN
NHÓM: CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tứ Kỳ, ngày 17 tháng 01 năm 2017

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ “KỸ THUẬT TRỒNG NHÃN, VẢI”
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
* Thời gian: 14h00’, ngày 17 tháng 01 năm 2017
* Địa điểm: Phòng tổ KHTN trường THCS Phan Bội Châu
* Thành phần: Nhóm Công nghệ
- Chủ toạ: Đ/c Phạm Công Chuẩn
- Thư kí: Đ/c Nguyễn Thị Hường
* Nội dung:
- Sau khi dự 03 tiết chủ đề “Kỹ thuật trồng Nhãn, Vải”, nhóm thảo luận đánh
giá kết quả thực hiện chủ đề:
1. Đ/c: Nguyễn Văn Khánh giáo viên dạy thực hiện chủ đề, nhận xét về hiệu quả
giảng dạy của mình:
- Các bài dạy đảm bảo được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ hình thành
cho HS;
- Đảm bảo giảng dạy bám sát theo định hướng phát triển năng lực học sinh;
- Giáo viên giảng dạy nhiệt tình, chủ động;
- Vận dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp;
- Dạy đúng đặc trưng bộ môn;
- Học sinh tích cực, hiểu bài;
* Hạn chế:

- Cần phân thiết kế hợp lý các hoạt động để dạy từng mục kiến thức khác nhau;
- Phân bố thời gian cho các phần hợp lý hơn nữa, phần củng cố hấp dẫn hơn;
- Vẫn còn một số ít HS chưa thực sự tích cực.
2. Các thành viên trong nhóm góp ý: Đ/C Vuốt, Hường, Lý
Các mặt
Các yêu cầu
- Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ hình thành cho h/s rõ ràng
Kế hoạch - Nội dung câu hỏi/bài tập từ dễ đến khó theo sát định hướng phát
triển năng lực học sinh;
dạy học
- Tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp với kiểu bài, đối tượng h/s
- Định hướng sử dụng thiết bị dạy học và các phương án kiểm tra,
dánh giá h/s trong giáo án hợp lí;
- Đảm bảo chính xác về nội dung, làm rõ được trọng tâm kiến thức
trong chủ đề Kỹ thuật trồng Nhãn, Vải;
Nội dung
- Có liên hệ với thực tiễn.
- Tổ chức và điều khiển hs trong lớp học tập tích cực, h/s được làm
việc nhiều và chủ động khai thác kiến thức;
-Sử dụng các pháp giảng dạy linh hoạt, chuyển giao nhiệm vụ hợp lí
* Hạn chế: GV chưa động viên, khuyến khích HS kịp thời, biện pháp


Tổ chức
hoạt động
dạy học

Phương
tiện


Kết quả

khuyến khích còn mất nhiều thời gian;
- HS làm chủ trong các hoạt động học tập, sẵn sàng chủ động trong
việc nắm kiến thức, tích cực khi tham gia các hoạt động học tập;
- Đa số HS trong lớp tích cực trong việc thực hiện các nhiệm vụ học
tập, một số HS có sự sáng tạo trong cách trình bày, trao đổi, thảo
luận;
* Hạn chế: Một số HS trong lớp chưa tích cực trong trao đổi, thảo
luận, còn ỷ lại vào bạn trong nhóm;
- Sau mỗi hoạt động học tập của h/s giáo viên đều phân tích, đánh
giá, tổng hợp nội dung của mỗi hoạt động. Qua việc phân tích, đánh
giá hs rèn được kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng thuyết trình.
* Hạn chế: Việc liên hệ thực tiễn còn chưa nhiều, chưa phong phú.
- Phân bố thời gian hợp lí, làm rõ trọng tâm của bài học;
- GV có ngôn ngữ, tác phong sư phạm chuẩn mực;
- Trình bày khoa học.
Chuẩn bị đủ và sử dụng có hiệu quả các phương tiện, đồ dùng dạy
học. HS được thực hành với các mẫu vật;
- Đảm bảo được nội dung kiến thức, kĩ năng theo chuẩn KT - KN
- HS phân biệt được các cách chăm sóc cây Nhãn, Vải
- HS nắm rõ trọng tâm chủ đề Kỹ thuật trồng Nhãn, Vải

* Biện pháp khắc phục:
- Xây dựng kế hoạch dạy học cần sát hơn, chú ý đến nhiều đối tượng h/s trong lớp;
- Có các biện pháp động viên, khuyến khích h/s kịp thời, phù hợp
- Xây dựng nhiều hình thức học tập như hoạt động cá nhân, nhóm, cặp đôi chia sẻ,
tạo đều kiện tất cả học sinh trong lớp được phát huy hết khả năng của bản thân.
3. Nhóm trưởng thống nhất:
- Nhóm Công nghệ đã hoàn thành kế hoạch dạy học theo chủ đề “Kỹ thuật trồng

Nhãn, Vải” môn Công nghệ 9.
- Kết quả thực hiện chủ đề tương đối tốt, cần khắc phục một số hạn chế để tiếp tục áp
dụng trong các năm học kế tiếp.
Cuộc họp được kết thúc vào hồi 14h30’ cùng ngày.
Chủ tọa

Phạm Công Chuẩn

Tứ Kỳ, ngày 17 tháng 01 năm 2017
Thư ký

Nguyễn Thị Hường


CHỦ ĐỀ “KỸ THUẬT TRỒNG NHÃN VẢI”
(3 tiết)
I. Nội dung chủ đề.
1. Mô tả chủ đề.
+ Bài 8: Kỹ thuật trồng Nhãn
+ Bài 9: Kỹ thuật trồng Vải
2. Mạch kiến thức.
- Đặc điểm thực vật, yêu cầu ngoại cảnh của cây Nhãn, cây Vải;
- Kỹ thuật trồng cây Nhãn, cây Vải;
- Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cây Nhãn, cây Vải.
3. Thời lượng kiến thức.
- Số tiết học trên lớp: 3 tiết.
- Số tiết học ở nhà: 6 tiết
II. Tổ chức dạy học theo chủ đề.
1. Mục tiêu kiến thức.
1.1. Kiến thức.

- Nêu được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, vải, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại
cảnh của cây nhãn.
- Nêu được giá trị dịnh dưỡng của quả vải,
- Trình bày được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
- Nêu được các biện pháp kĩ thuật trồng cây Nhãn, Vải và thu hoạch, bảo quản, chế
biến quả Nhãn, Vải.
1.2. Kỹ năng.
- Phân biệt được các biện pháp kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc cây nhãn và thu hoạch,
bảo quản, chế biến quả nhãn, vải.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
- Phân biệt được khoảng cách trồng và kích thước hố đào đối với từng loại CAQ
1.3. Thái độ.
- Có hứng thú học tập về trồng CAQ, yêu thích nghề trồng CAQ.
1.4. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực tự học:
Nhóm:
Người thực
Thời gian hoàn
STT
Nhiệm vụ
Ghi chú
hiện
thành
Cá nhân HS Đặc điểm thực vật và yêu
1
2 ngày
hoặc nhóm cầu ngoại cảnh của cây
HS gần nhau Nhãn, cây Vải
Kỹ thuật trồng cây Nhãn,
2

2 ngày
Vải
Kỹ thuật chăm sóc, thu
3
2 ngày
hoạch và chế biến
4
Cả nhóm
Viết báo cáo
1 ngày
* Năng lực giải quyết vấn đề: được hình thành thông qua:
- Nhận biết được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của Nhãn, Vải.


- Thu thập thông tin từ sách báo, internet...
* Năng lực hợp tác: thông qua:
- Hoạt động thu thập thông tin về các giống Nhãn, Vải.
- Hoạt động thảo luận nhóm viết báo cáo.
* Năng lực giao tiếp:
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS- HS,
HS- GV
* Năng lực tự quản lý:
- Quản lý bản thân: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các
nội dung học tập khác. Chủ động trong quá trình thu thập mẫu vật, tài liệu, in ấn tài
liệu, xác định đúng quyền, nghĩa vụ học tập chủ đề, chủ động thực hiện nhiệm vụ
phân công, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và động viên bạn cùng
nhóm cùng hoàn thiện nhiệm vụ.
- Quản lí nhóm: phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân
* Năng lực thực hành:
- Năng lực tìm kiếm mẫu vật.

- Năng lực quan sát, phán đoán.
2. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu kĩ nội dung bài học SGK, SGV, STK và các tài liệu có liên quan
+ Soạn giáo án và chuẩn bị các phương án tổ chức.
+ Tranh ảnh liên quan.
+ PHT, bảng phụ
- Học sinh:
+ Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ, quan sát các giống cây Nhãn, Vải ở địa
phương.
+ Tài liệu học tập đầy đủ: SGK + Vở ghi
+ Kẻ sẵn các PHT trong SGK vào vở
+ Chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc về nội dung chủ đề
3. Bảng mô tả các mức độ CH, BT đánh giá năng lực học sinh
Thông
Vận dụng
Các NL
Nội dung Nhận biết
Vận dụng cao
hiểu
thấp
hướng tới
Nêu được
Giá trị dinh giá trị dinh
dưỡng của dưỡng của
quả nhãn,
quả nhãn,
vải, quả
vải, quả
Vải

Vải
Câu 1.1.
Đặc điểm
- So sánh
Giải thích
thực vật và
được đặc
được vì sao
yêu cầu
điểm thực vật cây Vải không
ngoại cảnh
của Nhãn, Vải được trồng ở
của Nhãn
Cây 3.1.
miền nam Việt


Nội dung

Nhận biết

Thông
hiểu

Vải

Kể tên
Kỹ thuật
được các
trồng Nhãn bước trồng

CAQ
Vải
Câu 1.2.

Kỹ thuật
chăm sóc
Nhãn Vải

Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
- So sánh
được yêu cầu
ngoại cảnh
nam
của cây Nhãn, Câu 4.1.
Vải
Câu 3.2.
Giải thích
được vì sao
kích thước hố
đào ở đồi núi
rộng hơn và
sâu hơn so với
đồng bằng
Câu 4.2.

Các NL
hướng tới


Trình bày
được các
bước khi
chăm sóc
cây Nhãn
Vải
Câu 2.1.

Nêu được
Kỹ thuật
các yêu cầu
thu hoạch, khi thu
bảo quản
hoạch và
và chế biến bảo quản
Nhãn, Vải
Nhãn Vải
Câu 1.3.
4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
4.1. Nhận biết
Câu 1.1. Nêu các giá trị của quả nhãn, vải, quả Vải
Đa:
Quả nhãn, vải
Quả Vải
- Cùi Nhãn có chứa đường, vitamin K, - Cùi vải có chứa đường, vitamin B1,2,
E.
PP, chất khoáng Ca, P, Fe…
- Dùng để ăn tươi hoặc sấy khô.
- Dùng để ăn tươi hoặc sấy khô.
- Làm nước giải khát, đồ hộp.

- Làm nước giải khát, đồ hộp.
- Làm thuốc (hạt, vỏ nhãn, cùi).
- Làm nguyên liệu sản xuất ta nanh (vỏ,
thân, rễ).
Câu 1.2. Hãy kể tên các bước trồng CAQ
Đa:
- B1. Xác định thời vụ trồng
- B2. Xác định khoảng cách trồng


- B3. Đào hố và bón phân lót
- B4. Trồng cây
Câu 1.3. Khi thu hoạch Nhãn, Vải cần chú ý điều gì?
Đa:
- Đúng độ chín, nhanh gọn, tránh giập nát.
4.2. Thông hiểu
Câu 2.1. Khi chăm sóc cây Nhãn, Vải cần tiến theo những bước nào?
Đa:
- B1. Làm cỏ vun xới
- B2. Bón phân thúc
- B3. Tưới nước
- B4. Tạo hình sửa cành
- B5. Phòng trừ sâu bệnh
4.3. Vận dụng thấp
Câu 3.1. Hãy so sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm thực vật của cây Nhãn, Vải
Đa:
Nội dung
Cây Nhãn
Cây Vải
- Rễ: lan rộng 1- 3 lần tán

- Rễ: lan rộng 1- 3 lần tán
Đặc điểm
- Thân: gỗ, cao, to.
- Thân: gỗ, cao, to.
thực vật
- Hoa: đực, cái & lưỡng tính
- Hoa: đực, cái & lưỡng tính
- Quả: mọng, nhiều nước
- Quả: mọng, nhiều nước
Câu 3.2. So sánh yêu cầu ngoạn cảnh của cây Nhãn, Vải.
Nội dung
Cây Nhãn
Cây Vải
- Nhiệt độ: 21 - 27 độ
- Nhiệt độ: 24 - 29 độ
Yêu cầu
- Độ ẩm: 70-80%
- Độ ẩm: 80-90%
ngoại cảnh - Ánh sáng: Đủ ánh sáng
- Ánh sáng: Ánh sáng mạnh
- Đất: phù sa
- Đất: phù sa
4.4. Vận dụng cao
Câu 4.1. Hãy giải thích vì sao cây Vải không được trồng ở miền Nam?
Đa:
- Ở miền Nam thì khí hậu thời tiết luôn nắng ấm, mà cây vải cần có nhiệt độ xuống
thấp dưới 20 độ mới phân hóa mầm hoa được. Nên không trồng ở miền Nam.
Câu 4.2. Vì sao kích thước hố đào ở đồi núi lại rộng hơn và sâu hơn ở đồng bằng?
Đa:
- Ở đồi núi đất chặt hơn và nhiều sỏi đá hơn nên hố phải rộng hơn.

- Ở đồi núi mực nước ngầm thấp hơn, dễ xói mòn hơn nên phải đào sâu hơn.
5. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập chủ đề “Kỹ thuật trồng Nhãn, Vải”


Tuần:
19

Tiết:19

Soạn: 29-12-2016

Dạy: 03-01-2017

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ “KĨ THUẬT TRỒNG NHÃN, VẢI”
TIẾT 19. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH
A. Mục tiêu
Qua tiết học này, học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, vải, đặc điểm thực vật và yêu cầu
ngoại cảnh của cây nhãn, vải, vải.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được các đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây Nhãn,
cây Vải
3. Thái độ
- Có hứng thú học tập về trồng CAQ, yêu thích nghề trồng CAQ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV, STK, các tài liệu liên quan.

- Soạn giáo án, chuẩn bị các phương án tổ chức.
- Tranh vẽ một số giống nhãn phổ biến, kĩ thuật trồng và nhân giống.
- Số liệu về diện tích, năng suất cây nhãn, vải.
2. Học sinh:
- Tài liệu học tập đầy đủ: SGK + Vở ghi
- Chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc liên quan đến nội dung bài học.
C. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức (1’): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Nhận xét kết quả học kỳ 1: (4’)
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: (1’): Cây nhãn, vải có đặc điểm gì khác với Cây nhãn, vải? Khi tiến
hành trồng và chăm sóc cây nhãn, vải cần phải tuân theo quy trình nào? Loại sâu
bệnh nào phá hại mạnh nhất? Để trả lời được các câu hỏi trên thầy trò chúng ta cùng
nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.
* Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu Giá trị dinh dưỡng của cây nhãn, vải
Phương pháp chính: Nghiên cứu thông tin SGK; vấn đáp.
Thời gian: 4’
Giáo viên
Học sinh
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, - Hs nghiên cứu thông tin SGK, liên
liên hệ thực tế trong thời gian 5’ trả lời:
hệ thực tế, trả lời lần lượt câu hỏi
? Quả nhãn, vải được dùng để làm gì?
trong thời gian 5’
? Trong quả nhãn, vải có những chất dinh - Một vài hs trả lời: Quả nhãn, vải
dưỡng chủ yếu nào?
dùng:



? Vì sao trồng cây nhãn, vải lại có thu nhập
cao hơn cây khác?
- GV nhận xét, củng cố đưa chuẩn kiến
thức.

+ Ăn quả tươi hoặc sấy khô
+ Làm nước giải khát, đồ hợp.
+ Làm thuốc (hạt, vỏ, cùi)
- Một vài hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs ghi nhớ khắc sâu kiến thức

Tiểu kết:
- Giá trị dinh dưỡng của cây nhãn
- Dùng để ăn tươi hoặc sấy khô.
- Làm nước giải khát, đồ hộp.
- Làm thuốc (hạt, vỏ nhãn, cùi).
Giá trị dinh dưỡng của quả vải:
- Cùi vải có chứa đường, vitamin B1,2, PP, chất khoáng Ca, P, Fe…
- Dùng để ăn tươi hoặc sấy khô.
- Làm nước giải khát, đồ hộp.
- Làm nguyên liệu sản xuất ta nanh (vỏ, thân, rễ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn,
vải
Phương pháp chính: Làm việc với SGK, TLN, vấn đáp.
Thời gian: 10’
Giáo viên
Học sinh
Gv: Y/c hs nghiên cứu các thông tin SGK, TLN - Hs nghiên cứu thông tin SGK,
trong thời gian 7’ trả lời các câu hỏi theo PHT TLN trả lời lần lượt các câu
sau:

hỏi:
? Cây nhãn, vải có đặc điểm thực vật như thế
nào? (Rễ, thân, cành, hoa)
- Đại diện nhóm hs trả lời:
- Biết được cách phân bố rễ như vậy để làm gì?
? Cây nhãn, vải có mấy loại hoa? Hoa lưỡng tính
có cho quả không?
? Cây nhãn, vải có yêu cầu ngoại cảnh như thế - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
nào?
- Nhiệt độ thích hợp là bao nhiêu?
- Độ ẩm và lượng mưa cần ntn?
- Thích loại ánh sáng gì?
- Hs ghi nhớ khắc sâu kiến
- Sinh trưởng, phát triển tốt trên loại đất nào?
thức.
- Gv nhận xét, củng cố đưa ra kiến thức chuẩn.
Tiểu kết: Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn, vải
Cây Nhãn
Cây Vải
- Rễ: lan rộng 1- 3 lần tán
- Rễ: lan rộng 1- 3 lần tán
- Thân: gỗ, cao, to.
- Thân: gỗ, cao, to.
- Hoa: đực, cái & lưỡng tính
- Hoa: đực, cái & lưỡng tính
- Quả: mọng, nhiều nước
- Quả: mọng, nhiều nước
2. Yêu cầu ngoại cảnh
Cây Nhãn
Cây Vải



- Nhiệt độ: 21 - 27 độ
- Độ ẩm: 70-80%
- Ánh sáng: Đủ ánh sáng
- Đất: phù sa

- Nhiệt độ: 24 - 29 độ
- Độ ẩm: 80-90%
- Ánh sáng: Ánh sáng mạnh
- Đất: phù sa

4. Củng cố (3’)
- Gv yêu cầu 1 – 2 hs đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
* Học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK


Tuần:
20

Tiết:20

Soạn: 03-01-2017

Dạy: 10-01-2017

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ “KĨ THUẬT TRỒNG NHÃN, VẢI”
TIẾT 20. KỸ THUẬT TRỒNG NHÃN VẢI
A. Mục tiêu bài học: Qua bài học này, học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Nêu được các biện pháp kĩ thuật trồng cây Nhãn, Vải
2. Kỹ năng
- Phân biệt được khoảng cách trồng và kích thước hố đào đối với từng loại
3. Thái độ
- Có hứng thú học tập về TCAQ, yêu thích nghề TCAQ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV, STK, các tài liệu liên quan.
- Soạn giáo án, chuẩn bị các phương án tổ chức.
- Tranh vẽ một số giống vải phổ biến, kĩ thuật trồng và nhân giống.
- Số liệu về diện tích, năng suất cây vải.
2. Học sinh:
- Tài liệu học tập đầy đủ: SGK + Vở ghi
- Chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc liên quan đến nội dung bài học.
C. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức (1’): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Nêu giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, quả Vải và các yêu cầu ngoại cảnh thích hợp
nhất?
Đáp án: Cùi nhãn có chứa đường, vitamin C, K, chất khoáng Ca, P, Fe; cùi Vải có
nhiều vitamin B.
3. Bài mới
* Đặt vấn đề (1’): Cây vải có đặc điểm gì khác với cây nhãn? Khi tiến hành trồng và
chăm sóc cây vải cần phải tuân theo quy trình nào? Loại sâu bệnh nào phá hại mạnh
nhất? Để trả lời được câu hỏi trên thầy trò chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm
nay.
* Các hoạt động dạy - học

Hoạt động 1 Tìm hiểu Kĩ thuật trồng
Phương pháp chính: Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành PHT; vấn đáp tìm tòi.
Thời gian: 15’
Giáo viên
Học sinh


Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ - Hs nghiên cứu thông tin SGK,
thực tế trong thời gian 7’ trả lời:
liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi
? Kể tên một số giống nhãn phổ biến ở nước ta?
Sau thời gian 5’
? Nêu phương pháp nhân giống nhãn phổ biến
hiện nay?
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
? Thời vụ trồng nhãn, khoảng cách, kích thước hố kết quả.
bón lót, biện pháp chăm sóc nhãn khác gì với
CAQ có múi?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
? Cây nhãn thường bị loại sâu, bệnh nào chủ yếu sung.
phá hại?
- Hs: ghi nhớ khắc sâu.
- GV nhận xét, đưa ra bảng chuẩn kiến thức.
- Gv: Giải thích thêm
Tiểu kết: Kĩ thuật trồng và chăm sóc:
1. Một số giống phổ biến:
- Nhãn lồng, nhãn đường phèn, nhãn cùi, nhãn cùi điếc, nhãn nước, …(các tỉnh phía
bắc); nhãn long, nhãn tiêu, nhãn giống da bò (các tỉnh phía Nam).
- Hiện nay có 3 giống: Vải thiều, vải chua và giống vải lai giữa vải chua và vải thiều.
2. Phương pháp nhân giống cây:

a. Chiết cành:
b. Ghép:
- Các phương pháp ghép có thể áp dụng: ghép áp, ghép chẻ bên, ghép mắt có gỗ,
ghép nêm.
3. Trồng cây: Tiến hành theo quy trình sau:
- Thời vụ: (Miền Bắc T2-T4 hoặc T8-T10; Miền Nam T4-T5)
- Khoảng cách trồng: Đồng bằng 8mx8m, đất đồi 7mx7m hoặc 6mx6m.
- Đào hố, bón phân lót: tiến hành trước trồng 1 tháng,
- Trồng cây
Kích thước hố và khối lượng phân bón theo bảng sau:
Kích thước hố
Khối lượng phân bón (kg/hố)
Loại đất
(cm)
Sâu
Rộng
Phân hữu
Lân (P)
Kali(K)
Vôi

Đất
vùng
50 - 60 50 - 60
20-30
0.5
0.5
0
đồng bằng
Đất đồi

80 80 30-50
0.5-1
0.5
0.2 – 0.5
100
100
4. Củng cố (4’)
- Gv yêu cầu 1 – 2 hs đọc ghi nhớ
- Trình bày giá trị dinh dưỡng của cây vải
5. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
- Học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
- Tìm hiểu thông tin về Kĩ thuật chăm sóc và thu hoạch cây Nhãn, Vải


Tuần:
21

Tiết:21

Soạn: 10-01-2017

Dạy: 17-01-2017

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ “KĨ THUẬT TRỒNG NHÃN, VẢI”
TIẾT 21. KỸ THUẬT CHĂM SÓC, THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN

A. Mục tiêu bài học
Qua bài học này, học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được các biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến quả Nhãn, Vải.

2. Kỹ năng
- Xác định được độ chín của quả Nhãn, quả Vải.
3. Thái độ
- Có hứng thú học tập về TCAQ, yêu thích nghề TCAQ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV, STK, các tài liệu liên quan.
- Soạn giáo án, chuẩn bị các phương án tổ chức.
- Tranh vẽ một số các hình thức thu hoạch, bảo quản và chế biến
- Số liệu về diện tích, năng suất cây vải.
2. Học sinh:
- Tài liệu học tập đầy đủ: SGK + Vở ghi
- Chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc liên quan đến nội dung bài học.
C. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức (1’): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Trình bày quy trình thực hiện trồng cây Nhãn, cây Vải?
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: (1’): Cây vải có đặc điểm gì khác với cây nhãn? Khi tiến hành trồng và
chăm sóc cây vải cần phải tuân theo quy trình nào? Loại sâu bệnh nào phá hại mạnh
nhất? Để trả lời được các câu hỏi trên thầy trò chúng ta cùng nghiên cứu nội dung tiết
học hôm nay để hiểu rõ hơn về kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch Nhãn, Vải.
* Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 Tìm hiểu Kĩ thuật chăm sóc
Phương pháp chính: Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành PHT; vấn đáp tìm tòi.
Thời gian: 20’
Giáo viên
Học sinh

Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, liên - Hs nghiên cứu thông tin SGK,
hệ thực tế trong thời gian 7’ trả lời:
liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi
? Kể tên một số giống vải phổ biến ở nước ta?
Sau thời gian 5’
? Nêu phương pháp nhân giống vải phổ biến
hiện nay?
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
? Thời vụ trồng vải, khoảng cách, kích thước hố kết quả.
bón lót, biện pháp chăm sóc vải khác gì với


CAQ có múi?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
? Cây vải thường bị loại sâu, bệnh nào chủ yếu sung.
phá hại?
- GV nhận xét, đưa ra bảng chuẩn kiến thức.
- Hs: ghi nhớ khắc sâu.
- Gv: Giải thích thêm
Kết luận: Kĩ thuật chăm sóc:
- Chăm sóc:
Cần phải làm tốt các công việc sau:
- Làm cỏ, vun xới: Dọn cỏ dại, vun đất bùn hoặc phù sa vào gốc cây đến hết mép tán.
- Bón phân thúc: Đào rãnh xung quanh cách mép tán cây chứng 20cm. Rãnh rộng
30cm, sâu 30-40cm; rải phân vào rãnh rồi lấp đất.
- Tưới nước: thường xuyên, trước khi ra hoa cần hạn chế tưới nước giúp cây phân hoá
mầm hoa tốt.
- Tạo hình, sửa cành: Cắt bỏ cành vượt, cành bị sâu, bệnh, cành nhỏ.
- Phòng trừ sâu bệnh: Giống như cây nhãn như các loại sâu: bọ xít hại quả; sâu đục
thân, đục cành; đục quả. Sệnh sun lá, bện vàng lá, …

Hoạt động 2. Tìm hiểu thu hoạch, bảo quản, chế biến
Phương pháp chính: Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành PHT; vấn đáp tìm tòi.
Thời gian: 15’
Giáo viên
Học sinh
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, liên - Hs nghiên cứu thông tin SGK,
hệ thực tế trong thời gian 7’ trả lời:
liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi
? Muốn thu hoạch tốt quả vải cần đảm bảo Sau thời gian 5’
những yêu cầu gì?
? Vì sao cần tiến hành thu hoạch một cánh cẩn - Đại diện các nhóm lên báo cáo
thận?
kết quả.
? Chế biến món vải như thế nào?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
- GV nhận xét, đưa ra bảng chuẩn kiến thức.
sung.
- Gv: Giải thích thêm
- Hs: ghi nhớ khắc sâu.
Kết luận: Kĩ thuật thu hoạch và bảo quản
1. Thu hoạch:
- Đúng độ chín (quả từ màu xanh -> màu hồng hoặc đỏ thẫm), bẻ từng chùm quả
không kèm theo cành lá.
2. Bảo quản:
- Để quả hái được nơi râm mát, cho vào hộp catton -> kho lạnh để 5-100C.
3. Chế biến: Sấy cùi bằng lò sấy với nhiệt độ 50-600C.
4. Củng cố (3’)
- Gv yêu cầu 1 – 2 hs đọc ghi nhớ. Trình bày các công việc phải làm khi chăm sóc
cây Nhãn, cây Vải.
5. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)

- Học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 8, bài 9 trong SGK.
- Xem trước bài mới: Thực hành nhận biết 1 số sâu bệnh hại cây ăn quả. Tìm hiểu
xem ở địa phương em có những loại sâu, bệnh nào phá hại cây ăn quả.



×