Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
LÊ THỊ NGỌC
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC K Ĩ THUẬT
TRONG CHƢƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học
HÀ NỘI – 2012
Lê Thị Ngọc
1
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH – KTNN
LÊ THỊ NGỌC
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC KĨ THUẬT
TRONG CHƢƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. NGUYỄN ĐÌNH TUẤN
HÀ NỘI – 2012
Lê Thị Ngọc
2
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.s Nguyễn Đình Tuấn –
giảng viên Trường ĐHSP Hà Nội 2. Thầy đã dành cho em sự quan tâm chu
đáo, hướng dẫn tận tình và những gợi ý quý báu trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa Sinh – KTNN đã
quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực hiện khoá
luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian nghiên cứu,
công cụ và phương tiện nghiên cứu khóa luận, em không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp của các thầy cô và
các bạn sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Tác giả
Lê Thị Ngọc
Lê Thị Ngọc
3
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu, trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất cứ công trình khoa học, các tạp chí chuyên ngành hay các hội thảo khoa
học nào.
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Tác giả
Lê Thị Ngọc
Lê Thị Ngọc
4
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
ĐHSP
Đại học sư phạm
GD & ĐT
Giáo dục và đào tạo
G.S
Giáo sư
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
KTNN
Kĩ thuật nông nghiệp
Nxb
Nhà xuất bản
PPDH
Phương pháp dạy học
PGS.TS
Phó giáo sư tiến sĩ
SGK
Sách giáo khoa
Th.s
Thạc sĩ
THPT
Trung học phổ thông
VD
Ví dụ
Lê Thị Ngọc
5
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 2
5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3
7. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................. 3
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan về quá trình nghiên cứu và áp dụng phƣơng pháp dạy học
tích cực vào dạy học ở phổ thông................................................................. 4
1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................... 4
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 4
1.2. Các phƣơng pháp dạy học ..................................................................... 4
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 4
1.2.2. Phương pháp dạy học truyền thống ...................................................... 5
1.2.3. Phương pháp dạy học tích cực .............................................................. 5
1.2.3.1. Tính tích cực học tập .......................................................................... 5
1.2.3.2. Phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh ................ 6
1.2.3.3. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực.................................... 7
1.3. Nội dung chƣơng trình Công nghệ 10 .................................................. 8
1.3.1. Nhiệm vụ của chương trình Công nghệ 10 ........................................... 8
1.3.1.1. Trang bị cho học sinh những kiến thức về tầm quan trọng
và phương hướng phát triển của sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta ................................................................. 8
1.3.1.2. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cương
Lê Thị Ngọc
6
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
về trồng trọt, lâm nghiệp ................................................................................. 8
1.3.1.3. Trang bị cho học sinh những kiến thức
về chăn nuôi - thủy sản.................................................................................... 9
1.3.1.4. Trang bị cho học sinh những kiến thức
về bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản..................................................... 9
1.3.1.5. Trang bị cho học sinh những kiến thức
về tạo lập doanh nghiệp................................................................................... 9
1.3.1.6. Trang bị cho học sinh những kiến thức
về tổ chức quản lí doanh nghiệp .................................................................................. 10
1.3.1.7. Rèn luyện kĩ năng thực hành và thí nghiệm nông nghiệp ................. 10
1.3.2. Cấu trúc chương trình Công nghệ 10 .................................................... 11
1.3.2.1. Đặc điểm của chương trình Công nghệ 10 ........................................ 11
1.3.2.2. Cấu trúc .............................................................................................. 11
1.3.2.3. Ý nghĩa của cấu trúc........................................................................... 11
1.3.3. Các thành phần kiến thức ...................................................................... 11
1.3.3.1. Kiến thức mở đầu ............................................................................... 11
1.3.3.2. Kiến thức cơ sở .................................................................................. 12
1.3.3.3. Kiến thức kĩ thuật ............................................................................... 12
1.4. Thực trạng dạy và học công nghệ 10 ở phổ thông .............................. 14
1.4.1. Thực trạng dạy ...................................................................................... 14
1.4.2. Thực trạng học ...................................................................................... 15
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ BÀI GIẢNG VỀ MỘT SỐ BÀI KIẾN THỨC
KĨ THUẬT TRONG SGK CÔNG NGHỆ 10
2.1. Các thiết kế bài giảng............................................................................. 16
Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu,
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá ............................................................................ 16
Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi ............................................................ 27
Bài 41: Bảo quản hạt, củ làm giống................................................................ 38
Lê Thị Ngọc
7
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
2.2. Nhận xét đánh giá của giáo viên THPT ............................................... 49
2.2.1. Mục đích và phương pháp tiến hành ..................................................... 49
2.2.2. Kết quả .................................................................................................. 49
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận ....................................................................................................... 50
2. Đề nghị ........................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lê Thị Ngọc
8
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một kỷ nguyên khoa học và công nghệ.
Những thành tựu về khoa học công nghệ đã trở thành một công cụ, phương
tiện phục vụ đắc lực cho nhu cầu không ngừng gia tăng của xã hội loài người.
Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kĩ thuật thì khối lượng tri
thức của loài người cũng tăng lên gấp bội. Vậy phải làm gì để thế hệ trẻ có đủ
tri thức, năng lực sáng tạo và trở thành người lao động mới đáp ứng nhu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đưa đất nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát
triển trở thành nước công nghiệp phát triển vào năm 2020.
Để đạt được mục tiêu đó Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ X đã xác
định chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2006 – 2010 với mục tiêu quan
trọng là: “Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp và chương trình giáo dục”.
Đặc biệt việc đổi mới phương pháp giáo dục trong trường phổ thông
theo tinh thần nghị quyết TW4 khóa VII và nghị quyết TW2 khóa VIII đã
được pháp chế hóa trong luật giáo dục: (Điều 24.2) “Phương pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh (HS): Phù hợp
với đặc điểm từng lớp, từng môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn
luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem
lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”.
Thực hiện nghị quyết của Đảng, Bộ Giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) đã
xác định phải đổi mới mạnh mẽ, toàn diện mục tiêu, nội dung, phương pháp
dạy học (PPDH) ở bậc học phổ thông, trong đó nội dung được chọn là khâu
đột phá. Từ năm 2002, toàn bộ SGK phổ thông đã được biên soạn lại theo
hướng tích cực hoá hoạt động của HS. Từ năm 2006 – 2007, SGK Công nghệ
10 đã được thực hiện đại trà ở các trường phổ thông. Như vậy đổi mới PPDH
Lê Thị Ngọc
9
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
theo hướng phát huy tính tích cực học tập của HS là yêu cầu cấp thiết và là xu
thế tất yếu của sự nghiệp phát triển GD & ĐT.
Tuy nhiên trong thực tiễn dạy học Công nghệ 10 ở Trung học phổ
thông (THPT), người GV còn gặp không ít khó khăn về cơ sở vật chất, về
nhận thức chưa đúng đắn về vị trí, vai trò của môn học nên chưa quan tâm
đến việc đổi mới PPDH. Thực trạng dạy và học thụ động là một trong những
tồn tại cần phải giải quyết ở trường THPT nói chung và môn Công nghệ nói riêng.
Từ cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, với mong muốn được tập dượt
nghiên cứu chúng tôi chọn đề tài : “Nâng cao chất lượng dạy và học kiến
thức kĩ thuật trong chương trình Công nghệ 10”.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích nội dung SGK Công nghệ 10, phân biệt các thành phần kiến
thức, lựa chọn phương pháp, biện pháp phù hợp cho loại bài kiến thức kĩ
thuật, góp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy và học Công
nghệ 10 – THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lí luận về PPDH tích cực.
- Phân tích cấu trúc chương trình Công nghệ 10 ở phổ thông.
- Phân tích thành phần kiến thức trong chương trình Công nghệ 10 ở
phổ thông.
- Phân tích đặc điểm của kiến thức kĩ thuật và kiến thức cơ sở.
- Tìm hiểu thực trạng dạy và học Công nghệ 10 ở phổ thông.
- Xây dựng thiết kế bài học theo hướng dạy học tích cực.
- Đánh giá tính khả thi của việc áp dụng PPDH thành phần kiến thức kĩ
thuật trong chương trình Công nghệ 10 ở phổ thông theo hướng dạy học tích
cực.
Lê Thị Ngọc
10
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Chương trình SGK Công nghệ 10
HS lớp 10 trường THPT
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức kĩ thuật
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Nghiên cứu lí thuyết
- Tiến hành nghiên cứu tài liệu về các quan điểm, chính sách của Đảng
và Nhà nước về đổi mới PPDH.
- Nghiên cứu tài liệu có liên quan đến dạy học tích cực và phương pháp
dạy học Công nghệ nông nghiệp, lí luận dạy học Công nghệ nông nghiệp.
- Nghiên cứu nội dung SGK, sách thiết kế, SGK Công nghệ 10.
* Phương pháp chuyên gia:
- Mục đích: Thăm dò hiệu quả sư phạm của các thiết kế bài giảng.
- Cách tiến hành: Thông qua trao đổi, phỏng vấn trực tiếp các GV có
kinh nghiệm và bằng phiếu nhận xét xin ý kiến về ý nghĩa lí luận, thực tiễn
của khóa luận, tính khả thi và khả năng ứng dụng của các thiết kế bài giảng.
7. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ cơ sở phân biệt và ý nghĩa lí luận, thực tiễn của việc phân
biệt các thành phần kiến thức.
Cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy Công nghệ
10 THPT.
Góp phần sử dụng hiệu quả SGK Công nghệ 10. Cải tiến PPDH, nâng
cao chất lượng dạy học kiến thức kĩ thuật trong chương trình Công nghệ 10 THPT.
Lê Thị Ngọc
11
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan về quá trình nghiên cứu và áp dụng phƣơng pháp dạy học
tích cực vào dạy học ở phổ thông
1.1.1. Trên thế giới
Đầu thế kỷ thứ XIX PPDH tích cực đã được quan tâm:
- Năm 1920: Bắt đầu các lớp học thí điểm mới ở Anh
Chú ý đến sự phát triển, tự quản và độc lập của HS.
Sau đó được áp dụng cho hầu hết các trường học.
- Năm 1945: Hình thành các trường học thí điểm ở Pháp.
Đặc biệt chú trọng đến hoạt động và hứng thú của HS
- Năm 1950: ở Liên Xô, Đức, Ba Lan và năm 1970 ở Mỹ có khoảng
200 trường tiến hành thí điểm PPDH tích cực.
1.1.2. Ở Việt Nam
- 1970: Bắt đầu công trình đổi mới phương pháp: “PPDH tích cực” của
G.S. Trần Bá Hoành.
- 1984-1995: Có nhiều công trình nghiên cứu về tính tích cực của HS.
- 12/1995: Hội thảo về đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa hoạt
động của người học.
- Năm 2000, xây dựng lại chương trình SGK từ bậc Tiểu học đến THPT.
1.2. Các phƣơng pháp dạy học
1.2.1. Khái niệm
- Theo Veczilin, Coocsunxkai: PPDH là cách thức truyền đạt của thầy
và cách lĩnh hội kiến thức của trò.
- Theo Exipop: PPDH là cách thức làm việc của thầy và của trò nhờ đó
HS nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, hình thành thế giới quan phát triển
năng lực nhận thức.
Lê Thị Ngọc
12
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
- Theo G.S Nguyễn Ngọc Quang: PPDH là con đường tổ chức quá trình
nhận thức của thầy đối với trò, là cách thức hoạt động của thầy và của trò
dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm thực hiện nhiệm vụ của quá trình dạy học.
- Theo G.S Đinh Quang Báo: PPDH là cách thức hoạt động của thầy tạo
ra mối quan hệ qua lại với hoạt động của trò để đạt được mục đích dạy học.
1.2.2. Phƣơng pháp dạy học truyền thống
* Dựa vào nguồn kiến thức và đặc trưng của sự tri giác thông tin người
ta chia PPDH ra làm 3 nhóm:
- Nhóm phương pháp dùng lời: Chủ yếu là thông báo, tái hiện kiến
thức, cung cấp kiến thức có sẵn.
- Nhóm phương pháp trực quan: Chủ yếu là minh họa cho lời nói của GV.
- Nhóm phương pháp thực hành: Chủ yếu là minh họa, củng cố kiến
thức đã học ở cuối các chương.
* Việc sử dụng PPDH truyền thống chưa phát huy được tính tích cực,
chủ động của HS. Nguồn thông tin chủ yếu nên thường mang tính áp đặt từ
bên ngoài và hạn chế các kiến thức mở rộng. Do đó, kết quả là HS thường bị
động trong học tập, HS chỉ là người tái hiện kiến thức, hạn chế việc tư duy,
tìm tòi, sáng tạo.
1.2.3. Phƣơng pháp dạy học tích cực
Để đạt được được mục tiêu dạy học thì cần phải chú ý PPDH với việc
đổi mới SGK và sự phát triển như vũ bão của khoa học, công nghệ, khối
lượng tri thức tăng lên gấp bội thì việc áp dụng PPDH tích cực là hoàn toàn
hợp lí và cần thiết.
1.2.3.1. Tính tích cực học tập
Theo Khula Mop - 1978: “Tính tích cực là trạng thái hoạt động của
chủ thể nghĩa là của người hành động, đặc trưng bởi khát vọng học tập, cố
gắng, trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức”.
Lê Thị Ngọc
13
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Theo G.I.Sukuina - 1979, dấu hiệu thể hiện tính tích cực là:
HS khao khát tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung
câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề GV
đưa ra.
HS hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề GV trình
bày chưa hiểu rõ.
HS mong muốn được đóng góp với thầy với bạn ngoài phạm vi bài học.
HS chủ động linh hoạt tìm tòi kiến thức mới, tự rèn luyện kỹ năng.
Theo G.S - Trần Bá Hoành - 1995: “Tính tích cực nhận thức là trạng
thái hoạt động của HS đặc trưng ở khát vọng học tập, có sự cố gắng trí tuệ và
nghị lực cao trong quá trình nắm vững tri thức”.
1.2.3.2. Phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh
Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS là hai hoạt động trong
quá trình dạy học, có quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau. Vì vậy hoạt động nào
mang lại hiệu quả cao hơn thì cần chú ý.
Để phù hợp với sự phát triển của xã hội thì đổi mới PPDH từ “lấy GV
làm trung tâm” sang dạy học “lấy HS làm trung tâm” là xu thế tất yếu. Đây là
kiểu dạy mà hoạt động của GV là tổ chức những tình huống có vấn đề, đặt ra
những câu hỏi vấn đáp cho HS nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng
tạo của HS.
Dạy học phát huy tính tích cực của HS không những không hạ thấp vai
trò của GV mà ngược lại đòi hỏi GV phải có trình độ cao hơn về phẩm chất
và năng lực chuyên môn. GV có vai trò là người tổ chức, cố vấn cho các em
trực tiếp tham gia phát hiện tri thức mới. Chính vì vậy mà đòi hỏi GV phải
không ngừng mở rộng, nâng cao kiến thức chuyên ngành.
Lê Thị Ngọc
14
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
1.2.3.3. Đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực
PPDH tích cực là một hệ thống các phương pháp có những đặc trưng sau:
* Dạy học lấy HS làm trung tâm:
Dạy học tích cực đề cao vai trò người học, HS vừa là chủ thể, vừa là
đối tượng của dạy học, tôn trọng lợi ích, nhu cầu của người học. Không chỉ
dừng lại ở việc giúp HS lĩnh hội kiến thức mà cần chú trọng đến phát triển
năng lực tư duy, tính chủ động, sáng tạo rèn luyện kĩ năng, phương pháp tự
học tự nghiên cứu.
Dạy học tích cực yêu cầu đặc biệt cao đối với người dạy: Là người cố
vấn, đạo diễn, trọng tài, là người tổ chức hướng dẫn, tạo điều kiện để HS hoạt
động độc lập. Chính vì vẫy mỗi GV phải giỏi về chuyên môn và nghiệp
vụ sư phạm.
* Dạy học bằng tổ chức hoạt động độc lập của HS:
Dạy học tích cực chú trọng đến việc tạo điều kiện để HS trực tiếp tác
động đến đối tượng làm nảy sinh nhiệm vụ nhận thức HS tích cực tự giác
khám phá tri thức.
Trong dạy học tích cực hoạt động của HS chiếm tỉ lệ nhiều GV cần
hướng dẫn HS theo con đường của nhà bác học.
* Dạy học cá thể hóa và hợp tác hóa:
Dạy học tích cực gồm ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tự học
HS hoàn toàn làm việc độc lập, cá nhân, mỗi HS sẽ có được một sản
phẩm thô tùy theo trình độ của HS và thời gian hoàn thành khác nhau.
Giai đoạn 2: Học bạn
HS trao đổi trong nhóm, đối chiếu sản phẩm của mình với sản phẩm
của bạn.
Lê Thị Ngọc
15
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Giai đoạn 3: Học thầy
Lúc này dưới sự hướng dẫn của GV, HS được thảo luận chung với cả
lớp và GV chính xác hóa kiến thức.
* Dạy học đề cao việc tự đánh giá và đánh giá:
Tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích HS tự đánh giá: Thường sử
dụng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan sau mỗi phần, mỗi bài học có thể tự
đánh giá nhanh kết quả học tập của mình.
* Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện phương pháp tự học:
Nếu trong dạy học truyền thống coi trọng việc trang bị kiến thức thì
ngược lại trong dạy học tích cực chú trọng đến hoạt động độc lập của HS tạo
điều kiện và khuyến khích HS tự khám phá tri thức để rèn luyện các phương
pháp tích cực.
Dạy học tích cực áp dụng quy trình phương pháp nghiên cứu làm cho
PPDH tiệm cận với phương pháp nghiên cứu đặc thù của môn khoa học đó.
1.3. Nội dung chƣơng trình Công nghệ 10
1.3.1. Nhiệm vụ của chƣơng trình Công nghệ 10
1.3.1.1. Trang bị cho học sinh những kiến thức về tầm quan trọng và
phương hướng phát triển của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta
- Những hiểu biết về vai trò của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đối với
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước, sản xuất hàng hóa xuất khẩu…
- Những kiến thức có liên quan đến tình hình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp của nước ta hiện nay và việc đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các lĩnh
vực chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp
nước ta.
1.3.1.2. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cƣơng về trồng
trọt, lâm nghiệp
Cụ thể là:
- Những kiến thức về giống cây trồng.
Lê Thị Ngọc
16
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
- Những kiến thức cơ bản đại cương về đất trồng.
- Những kiến thức cơ bản về phân bón.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về sâu bệnh hại cây trồng.
1.3.1.3. Trang bị cho học sinh những kiến thức về chăn nuôi - thủy sản
- Những kiến thức cơ bản đại cương về giống vật nuôi.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về dinh dưỡng và thức ăn
của vật nuôi.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về môi trường sống của vật nuôi
thủy sản.
- Những kiến thức cơ bản về phòng, chữa bệnh cho vật nuôi.
1.3.1.4. Trang bị cho học sinh những kiến thức về bảo quản, chế biến
nông, lâm, thủy sản
- Mục đích, ý nghĩa công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
- Đặc điểm của các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
- Ảnh hưởng của môi trường đến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
- Kỹ thuật bảo quản hạt giống, củ làm giống, bảo quản rau quả tươi.
- Kỹ thuật bảo quản thịt, trứng, sữa.
- Kỹ thuật chế biến lương thực, thực phẩm.
- Kỹ thuật chế biến các sản phẩm chăn nuôi thủy sản.
- Kỹ thuật chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản.
1.3.1.5. Trang bị cho học sinh những kiến thức về tạo lập doanh nghiệp
- Trang bị cho HS những kiến thức về một số khái niệm liên quan đến
kinh doanh và doanh nghiệp. Cụ thể là: Các khái niệm kinh doanh, cơ hội
kinh doanh, khái niệm thị trường, doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Một số kiến thức về kinh doanh hộ gia đình
- Kiến thức về doanh nghiệp nhỏ như đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của
hoạt động sản xuất hàng hóa, hoạt động mua bán hàng hóa, hoạt động dịch vụ.
Lê Thị Ngọc
17
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
- Những kiến thức về lựa chọn các mục kinh doanh như xác định lĩnh
vực kinh doanh, phân tích quyết định lĩnh vực kinh doanh.
1.3.1.6. Trang bị cho học sinh những kiến thức về tổ chức quản lí doanh nghiệp
* Xác định kế hoạch kinh doanh, trong đó cụ thể là:
- Các căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các phương pháp và nội dung lập kế hoạch kinh doanh.
* Những kiến thức về thành lập doanh nghiệp, cụ thể là:
- Xác định ý tưởng kinh doanh.
- Triển khai kế hoạch thành lập doanh nghiệp.
- Tổ chức hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.1.7. Rèn luyện kĩ năng thực hành và thí nghiệm nông nghiệp
- Kĩ năng chọn giống cây trồng, sản xuất giống cây trồng, nhân giống
vô tính (giâm, chiết, ghép…)
- Biết xác định độ pH, nhận biết phẫu diện đất, phân biệt được các loại
đất, đánh giá độ phì nhiêu của đất.
- Nhận biết được một số loại phân hóa học thường dùng, biết cách sử
dụng hợp lí phân hóa học, biết cách ủ phân hữu cơ và sử dụng phân vi sinh.
- Nhận biết được một số loại sâu bệnh hại lúa, hoa màu… một số loại
bệnh hại cây trồng.
- Biết cách pha chế thuốc Boocđô để trừ nấm.
- Biết cách phổ biến tuyên truyền nội quy an toàn khi sử dụng thuốc
hóa học
- Biết chọn giống vật nuôi qua quan sát ngoại hình.
- Biết cách phối hợp khẩu phần ăn cho một số vật nuôi và biết cách sản
xuất thức ăn hỗn hợp cho cá.
- Nhận biết được một số loại bệnh thường gặp ở trâu, bò, lợn và gia cầm.
- Biết cách chế biến một số loại hoa quả để làm sirô, sữa đậu nành.
Lê Thị Ngọc
18
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
- Biết cách bảo quản, chế biến thịt, sữa…
- Có kĩ năng về lựa chọn cơ hội kinh doanh, xây dựng kế hoạch kinh doanh.
1.3.2. Cấu trúc chƣơng trình Công nghệ 10
1.3.2.1. Đặc điểm của chƣơng trình Công nghệ 10
Chương trình Công nghệ 10 ở THPT có sự đổi mới căn bản so với
chương trình cải cách giáo dục.
Chương trình Công nghệ 10 chủ yếu là kiến thức đại cương về trồng
trọt, chăn nuôi thủy sản, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và tạo lập
doanh nghiệp.
Chương trình Công nghệ 10 có tính ứng dụng cao và coi trọng việc rèn
luyện kĩ năng
1.3.2.2. Cấu trúc
Gồm 2 phần:
* Phần 1: Nông, lâm, ngư nghiệp:
Chương I: Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương
Chương II: Chăn nuôi, thủy sản đại cương
Chương III: Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
* Phần 2: Tạo lập doanh nghiệp:
Chương IV: Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
Chương V: Tổ chức và quản lí doanh nghiệp
1.3.2.3. Ý nghĩa của cấu trúc
Phù hợp với mục tiêu đào tạo và đặc thù môn học
Phù hợp với trình độ HS
Đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất nông nghiệp
Thuận lợi cho việc rèn luyện kĩ năng
1.3.3. Các thành phần kiến thức
1.3.3.1. Kiến thức mở đầu
* Đặc điểm: Chủ yếu là những kiến thức sự kiện bao gồm cả sự kiện tự
nhiên và sự kiện xã hội
Lê Thị Ngọc
19
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
* Nội dung: Chủ yếu giới thiệu vị trí tầm quan trọng và phương hướng
phát triển của ngành sản xuất.
1.3.3.2. Kiến thức cơ sở
* Khái niệm
Là những kiến thức được lựa chọn để làm căn cứ để xây dựng các biện
pháp kĩ thuật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào cây trồng, vật nuôi nhằm
tạo hiệu quả kinh tế cao.
* Đặc điểm:
- Kiến thức cơ sở về sinh học:
+ Kiến thức cơ sở về sinh lí
+ Kiến thức cơ sở về hình thái
+ Kiến thức cơ sở về sinh thái học
- Kiến thức cơ sở về nông học
- Kiến thức cơ sở về nông sinh học
Trong phạm vi của khóa luận này chúng tôi tập trung nghiên cứu thành
phần kiến thức kĩ thuật
1.3.3.3. Kiến thức kĩ thuật
* Khái niệm
Là những kiến thức về quy trình tăng năng suất của cây trồng, vật nuôi
nói chung hoặc từng loại cây trồng, vật nuôi cụ thể.
* Đặc điểm
Thường được sắp xếp sau kiến thức cơ sở, nhằm bổ trợ và hình thành kĩ
năng cho HS.
Thường được sắp xếp liên hoàn theo quy trình sản xuất.
* Nội dung
** Kiến thức về điều khiển tính di truyền bao gồm:
- Kĩ thuật sản xuất hạt giống
- Kĩ thuật bảo quản hạt giống
- Kĩ thuật chọn giống, nhân giống vật nuôi.
Lê Thị Ngọc
20
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
** Kiến thức kĩ thuật về điều khiển sinh trưởng, phát triển, sinh sản
bao gồm:
- Các kĩ thuật về đất, kĩ thuật luân canh, xen canh…
- Kĩ thuật bón phân
- Kĩ thuật trong lâm nghiệp như ươm cây rừng, trồng cây rừng.
- Kĩ thuật chế biến, bảo quản thức ăn vật nuôi
- Kĩ thuật nuôi dưỡng vật nuôi
- Kĩ thuật nuôi cá
- Kĩ thuật chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
** Kiến thức đảm bảo sự tồn tại, phát triển của cây trồng, vật nuôi
bao gồm:
- Kĩ thuật phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng
- Các biện pháp phòng trừ dịch bệnh trong chăn nuôi
* Nhiệm vụ
Trang bị cho học sinh những kiến thức về quy trình kĩ thuật trồng trọt,
chăn nuôi và một số biện pháp kĩ thuật cụ thể phục vụ cho nhu cầu của từng
địa phương.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn và một số thao tác
kĩ thuật cụ thể.
* Phương pháp dạy học
Tiến hành theo 3 bước:
** Bước 1: Xác định nhiệm vụ nhận thức
Yêu cầu: Thu hút được sự chú ý của HS, gây được sự hứng thú học tập,
tạo động cơ học tập đúng đắn.
Biện pháp: Nêu các điển hình sản xuất giỏi hoặc nêu các thành tựu
khoa học kĩ thuật mới liên quan đến bài học hoặc có thể nêu nguyên nhân dẫn
đến năng suất thấp ở một số địa phương.
Lê Thị Ngọc
21
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
** Bước 2: Giới thiệu nội dung biện pháp kĩ thuật
Yêu cầu: HS tự mô tả được trình tự các thao tác, cách thực hiện từng
thao tác, nêu được tính liên hoàn của biện pháp và quy trình kĩ thuật
Biện pháp:
- Sử dụng các phương tiện trực quan như tranh vẽ hoặc sơ đồ trong
SGK, tranh ảnh phóng to, các đoạn video, clip về các thao tác, quy trình kĩ
thuật hoặc tổ chức các hình thức thí nghiệm nông nghiệp, thực hành rèn luyện
thao tác kĩ thuật, hoặc tham quan.
- Có thể sử dụng câu hỏi vấn đáp dựa trên kiến thức cơ sở và vốn hiểu
biết của HS.
** Bước 3: Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật
Yêu cầu:
- HS phải giải thích được tại sao lại sử dụng các biện pháp kĩ thuật đó.
Những biện pháp đó có phù hợp với địa phương em không?
- HS hiểu được nguyên lí chung của quy trình sản xuất.
Biện pháp: Chủ yếu sử dụng câu hỏi vấn đáp, yêu cầu HS vận dụng
kiến thức cơ sở và vốn hiểu biết thực tiễn để trả lời câu hỏi bằng cách giải
thích và chứng minh.
1.4. Thực trạng dạy và học công nghệ 10 ở phổ thông
1.4.1. Thực trạng dạy
- Đội ngũ GV chưa đảm bảo cả về số lượng lẫn chất lượng. Bên cạnh
đó GV còn kiêm giảng dạy nhiều bộ môn cùng một lúc.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị sử dụng cho dạy học chưa được chú
trọng.
- Phương pháp giảng dạy nặng nề về lí thuyết, ít vận dụng phương pháp
trực quan, đàm thoại…
- Nội dung dạy học với lượng kiến thức còn bó gọn trong SGK, ít mở
rộng, nâng cao và ít liên quan đến thực tiễn.
- Vận dụng và sử dụng phương tiện trực quan chưa có tính tích cực linh
hoạt, sáng tạo, đúng lúc, đúng chỗ…
Lê Thị Ngọc
22
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
1.4.2. Thực trạng học
Đối với việc học phần lớn HS chưa có hứng thú với hầu hết các môn
học nhất là “môn phụ” nguyên nhân đó là do:
- Cách thức quản lí chưa được hợp lí, trong thi cử chú trọng một số
môn cơ bản nên có sự phân chia “môn chính”, “môn phụ”.
- Mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức và thời gian giảng dạy và học
tập nên kết quả không cao.
Lê Thị Ngọc
23
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ BÀI GIẢNG VỀ MỘT SỐ BÀI KIẾN THỨC
KĨ THUẬT TRONG SGK CÔNG NGHỆ 10
2.1. Các thiết kế bài giảng
Trên cơ sở phân tích nội dung, xây dựng tư liệu tôi thiết kế bài giảng tiêu
biểu cho từng chương.
BÀI 9: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC
MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Phân tích được nguyên nhân hình thành, sự phân bố và tính chất của
đất xám bạc màu ở nước ta.
- Trình bày được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu,
giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật.
- Phân tích được nguyên nhân gây xói mòn và tính chất của đất xói
mòn mạnh.
- Trình bày được hiệu quả của biện pháp công trình và biện pháp nông
học trong việc cải tạo, sử dụng đất bị xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
- Phát triển các thao tác tư duy, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên đất.
- Chủ động tích cực tham gia tuyên truyền ngăn chặn những hành vi
tiêu cực làm suy thoái đất trồng.
Lê Thị Ngọc
24
K34D - KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
II. Phƣơng tiện, phƣơng pháp
1. Phương tiện
- Hình ảnh về xói mòn đất. Một số đoạn clip có liên quan.
- Các hình 9.1; 9.2; 9.3; 9.4; 9.5 SGK trang 27.
2. Phương pháp
- Biểu diễn phương tiện trực quan, vấn đáp gợi mở.
- HS làm việc độc lập với SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học…
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Em hãy nêu một số biện
pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
3. Vào bài mới
- Theo Bộ Tài Nguyên và Môi Trường thì diện tích đất xói mòn ở nước
ta tính đến 3/2005 chiếm khoảng 17% diện tích đất tự nhiên. Riêng ở miền
núi, con số này chiếm khoảng 25%.
Vậy em hãy cho biết xói mòn đất ảnh hưởng như thế nào đến độ phì
nhiêu của đất?
- HS trả lời.
- GV nhận xét tóm tắt và dẫn dắt vào bài mới
Xói mòn đất làm đất giảm độ phì nhiêu, làm cho đất bạc màu, thậm chí
xói mòn đất còn bào mòn lớp đất mặt khiến cho đất trở nên trơ sỏi đá. Vậy
cần làm gì để cải tạo tăng độ phì nhiêu cho loại đất này. Hướng sử dụng các
loại đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá này ra sao chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Lê Thị Ngọc
25
K34D - KTNN