Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lí học sinh sinh viên ở trường cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng bắc ninh trong bối cảnh hội nhập ASEAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN AN

QUẢN LÍ HỌC SINH SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN
VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP ASEAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN AN

QUẢN LÍ HỌC SINH SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN
VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP ASEAN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRỊNH THỊ HỒNG HÀ


HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp
lãnh đạo, của các cô giáo, thầy giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Tiến sĩ Trịnh Thị Hồng Hà, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.
- Lãnh đạo Phòng sau đại học, các cô giáo, thầy giáo đã giảng dạy lớp
Cao học Quản lí giáo dục K18-ĐHSP Hà Nội 2, các phòng chuyên môn của
Trường ĐHSP Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
- Lãnh đạo, cán bộ quản lí, giáo viên quản lí lớp, giáo viên bộ môn và
các em học sinh sinh viên Trường cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc
Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số
liệu, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn và những ý kiến
đóng góp quý báu của các cô giáo, thầy giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn An


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn An


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HỌC SINH, SINH VIÊN Ở
TRƢỜNG ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về công tác học sinh, sinh viên ở các
trƣờng cao đẳng, đại học, trƣờng đào tạo nghề .......................................... 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lí HS, SV ở các trƣờng cao
đẳng, đại học, trƣờng đào tạo nghề ............................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 12
1.2.1. Quản lí và Quản lí giáo dục ............................................................ 12
1.2.2. Quản lí trƣờng học .......................................................................... 15
1.2.3. Quản lý học sinh, sinh viên............................................................. 16
1.2.4. Trƣờng đào tạo nghề ....................................................................... 18
1.3. Bối cảnh hội nhập ASEAN và yêu cầu về nguồn nhân lực .................. 20

1.4. Một số lí luận về quản lí HS, SV ở các trƣờng đào tạo nghề .............. 25
1.4.1. Đặc điểm của HS, SV ở các trƣờng đào tạo nghề .......................... 25
1.4.2. Vị trí, vai trò của Quản lí HS, SV trong các trƣờng đào tạo nghề. 27
1.4.3. Nội dung quản lí HS, SV trong các trƣờng đào tạo nghề .............. 30
1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí HS, SV ở trƣờng đào tạo nghề. 35
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 39


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HỌC SINH, SINH VIÊN Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH ... 40
2.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh .. 40
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển trƣờng Cao đẳng nghề cơ
điện và xây dựng Bắc Ninh....................................................................... 40
2.1.2. Sứ mệnh và cơ cấu tổ chức của trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và
xây dựng Bắc Ninh ................................................................................... 42
2.1.3. Kết quả đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng
Bắc Ninh ................................................................................................... 45
2.2. Thực trạng quản lí HS, SV ở trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây
dựng Bắc Ninh ............................................................................................. 47
2.2.1. Thực trạng HS, SV ở trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng
Bắc Ninh ................................................................................................... 47
2.2.2. Thực trạng quản lý HS, SV ở Trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây
dựng Bắc Ninh .......................................................................................... 50
2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lí HS, SV ở Trƣờng Cao đẳng
nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh ......................................................... 67
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 70
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HỌC SINH , SINH VIÊN Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH ..................... 71
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP ASEAN .................................................... 71
3.1. Các nguyên tắc xác định biện pháp ...................................................... 71

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................. 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .............................. 73
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp .................................................. 73


3.2. Một số biện pháp quản lí HS, SV ở trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và
xây dựng Bắc Ninh ...................................................................................... 73
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức nhân sự và các văn bản trong quản lí
HS, SV ...................................................................................................... 73
3.2.2. Tăng cƣờng tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho
HS, SV ...................................................................................................... 76
3.2.3. Phối hợp chặt chẽ giữa Phòng công tác HS, SV với giáo viên trong
quản lí HS, SV .......................................................................................... 80
3.2.4. Tăng cƣờng phối hợp giữa các Khoa, Phòng, Đoàn thanh niên, Hội
sinh viên nhà trƣờng với các cơ quan, tổ chức XH khác trong quản lí
HS, SV ...................................................................................................... 82
3.2.5. Tổ chức tốt công tác thi đua khen thƣởng, kỷ luật, đảm bảo quyền
lợi, chính sách cho HS, SV ....................................................................... 84
3.2.6. Xây dựng văn hóa nhà trƣờng ........................................................ 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 90
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .................... 90
3.4.1. Mục đích, phạm vi, đối tƣợng khảo nghiệm ................................... 90
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 90
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
PHỤ LỤC



NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community)

ANQG

An ninh quốc gia

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CBQL

Cán bộ quản lí

CĐN

Cao đẳng nghề

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục


GD -ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HS, SV

Học sinh, sinh viên

KNS

Kĩ năng sống

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

QL

Quản lí

QLGD

Quản lí giáo dục



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động quản lí HS, SV ...........50
Bảng 2.2: Đánh giá của CBQL, GV về thực hiện công tác tổ chức hành chính
(đơn vị %) ....................................................................................... 53
Bảng 2.3: Đánh giá của HS, SV về thực hiện công tác tổ chức hành chính
(đơn vị %) ....................................................................................... 55
Bảng 2.4: Đánh giá của CBQL, Giáo viên về quản lí hoạt động học tập và rèn
luyện của HS, SV (đơn vị %).......................................................... 57
Bảng 2.5: Đánh giá của HS - SV về quản lí hoạt động học tập và rèn luyện
của HS, SV (đơn vị %).................................................................... 61
Bảng 2.6: Chất lƣợng cơ sở vật chất phục vụ thể dục - thể thao tại Trƣờng
Cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh (đơn vị %) ............ 68
Bảng 3.1: Đánh giá của chuyên gia về tính cần thiết của các biện pháp ........ 91
Bảng 3.2: Đánh giá của chuyên gia về tính khả thi của các biện pháp ........... 92


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng công tác Y tế tại Trƣờng Trƣờng Cao đẳng nghề cơ
điện và xây dựng Bắc Ninh......................................................... 64
Biểu đồ 2.2: Đánh giá công tác đảm bảo an ninh chính trị tại Trƣờng Cao
đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh .................................. 66
Biểu đồ 3.1: So sánh các biện pháp theo tiêu chí rất cần thiết và rất khả thi . 93
Biểu đồ 3.2: So sánh các biện pháp theo tiêu chí cần thiết và khả thi ............ 94


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình phát

triển kinh tế xã hội Việt Nam đang tạo ra những cơ hội phát triển, đồng thời
cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với đất nƣớc ta, trong đó giáo dục là một
trong những vấn đề cần đƣợc quan tâm để tạo ra nguồn nhân lực góp phần
vào sự nghiệp phát triển đất nƣớc. Nguồn nhân lực đó phải là những con
ngƣời có tri thức, có phẩm chất đạo đức, năng động, sáng tạo, tự lực, có năng
lực hợp tác, năng lực hành động cũng nhƣ năng lực làm việc, năng lực giải
quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong công việc và trong cuộc sống. Bởi
vậy, trong nền giáo dục nƣớc ta hiện nay yêu cầu khách quan đặt ra là phải
đổi mới một cách thƣờng xuyên về nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học, từ giáo dục bậc phổ thông cho tới các trƣờng cao đẳng, đại học.
Từ những năm đầu của thế kỷ XXI, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã liên tục có
những tƣ tƣởng chỉ đạo: “Tích cực hoá hoạt động của người học", "dạy học
hướng vào hoạt động của người học", “dạy học lấy học sinh làm trung tâm”…
đều nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của giáo dục, đào tạo ra những con
ngƣời đáp ứng nhu cầu của đất nƣớc trong xu thế hội nhập hiện nay.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đang trên đà hội nhập
mạnh mẽ, hƣớng tới thành lập Cộng đồng chung, trong đó việc thành lập cộng
đồng kinh tế ASEAN (AEC) là nội dung hội nhập quan trọng nhất. AEC ra
đời sẽ là một bƣớc ngoặt đánh dấu sự hội nhập khu vực một cách toàn diện
của các nền kinh tế Đông Nam Á và sẽ đặt ra nhiều cơ hội và thách thức đối
với kinh tế Việt Nam.
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là một trong ba trụ cột quan trọng của
Cộng đồng ASEAN với mục tiêu tạo dựng một khu vực kinh tế ASEAN ổn


2

định, thịnh vƣợng và cạnh tranh cao. Việc lao động qua đào tạo đƣợc di
chuyển tự do thông qua các thỏa thuận công nhận lẫn nhau (Mutual
Recognition Arrangements - MRAs), gồm 8 nhóm ngành nghề sau: Dịch vụ

kỹ thuật, điều dƣỡng, kiến trúc, khảo sát, y khoa, nha khoa, kế toán và du lịch.
Với việc hình thành cộng đồng ASEAN sẽ có nhiều cơ hội để giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam phát triển trong việc hợp tác giữa các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Tuy nhiên, Việt Nam cũng phải đƣơng đầu với nhiều khó khăn,
thách thức một trong những thách thức quan trọng đó là chất lƣợng nguồn
nhân lực.
Với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh”, Đảng ta luôn xác định: Nguồn lao động dồi dào, con ngƣời Việt Nam
có truyền thống yêu nƣớc, cần cù, sáng tạo, có nền tảng văn hoá, giáo dục, có
khả năng nắm bắt nhanh khoa học và công nghệ là nguồn lực quan trọng nhất
- nguồn năng lực nội sinh, là nhân tố quan trọng trong quá trình hội nhập
ASEAN hiện nay.
Theo quan niệm của Liên hợp quốc, phát triển nguồn nhân lực bao gồm
giáo dục, đào tạo và sử dụng tiềm năng con ngƣời nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Yếu tố con ngƣời, vốn con
ngƣời đã trở thành một yếu tố quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế. Nhờ có
nền tảng giáo dục và đào tạo, trong đó có đào tạo nghề, ngƣời lao động có thể
nâng cao đƣợc kiến thức và kĩ năng nghề của mình, qua đó nâng cao năng
suất lao động, góp phần phát triển kinh tế.
Nhƣ vậy có thể thấy, giáo dục đào tạo nghề là một thành tố và là thành tố
quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định phát triển nguồn nhân lực. Muốn có
nguồn nhân lực chất lƣợng cao, có khả năng cạnh tranh cao trên thị trƣờng lao
động, song song với các cơ chế chính sách sử dụng có hiệu quả nguồn nhân
lực, cần phải tăng cƣờng đầu tƣ nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo nói
chung và đào tạo nghề nói riêng.


3

Trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh là một trƣờng đào

tạo nghề trực thuộc sự quản lí của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chức năng chủ đạo là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề nhằm
trang bị cho ngƣời học năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào
tạo, có sức khoẻ, đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng lao động.
Để đào tạo nhân lực có chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu của kinh tế thị
trƣờng và xu thế hội nhập, Trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc
Ninh luôn chú trọng việc phát triển toàn diện cho đội ngũ HS, SV cả về
chuyên môn và đạo đức. Để làm đƣợc điều này cần có sự quản lí chặt chẽ
trong công tác đào tạo và trong việc quản lí HS, SV của nhà trƣờng
Quản lí tốt sẽ giúp cho HS, SV của nhà trƣờng thực hiện tốt nhiệm vụ
học tập, rèn luyện để sau khi ra trƣờng là những ngƣời lao động có tay nghề
chuyên môn cao, có trách nhiệm với sự phát triển của đất nƣớc và có phẩm
chất đạo đức tốt, , góp phần cho sự phát triển của đất nƣớc đáp ứng yêu cầu
hội nhập ASEAN.
Với mong muốn ứng dụng những kiến thức quản lí đã học cũng nhƣ kinh
nghiệm của bản thân, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và hiệu quả quản
lí của nhà trƣờng, tôi chọn đề tài: "Quản lí học sinh, sinh viên ở trường Cao
đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập
ASEAN” làm đề tài luận văn chuyên ngành Quản lí giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp Quản lí HS, SV ở trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
và Xây dựng Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập ASEAN góp phần nâng cao
chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.


4


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lí học sinh, sinh viên ở trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
và Xây dựng Bắc Ninh.
Khách thể nghiên cứu
Công tác quản li học sinh, sinh viên ở trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện
và Xây dựng Bắc Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lí HS, SV ở Trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và
xây dựng Bắc Ninh phát huy đƣợc sự phối hợp giữa các phòng, khoa chức
năng trong nhà trƣờng cũng nhƣ phát huy đƣợc sự đóng góp của Đoàn thanh
niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trƣờng thì các biện pháp
này sẽ có tác động tích cực đến việc nâng cao hiệu quả quản lí HS, SV và góp
phần vào nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng trong bối cảnh hội nhập
ASEAN.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết một số nhiệm vụ sau:
- Xác định cơ sở lí luận về quản lí HS, SV ở trƣờng Cao đẳng nghề
trong bối cảnh hội nhập ASEAN.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí HS, SV ở trƣờng Cao đẳng nghề
Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh.
- Đề xuất các biện pháp Quản lí HS, SV ở trƣờng Cao đẳng nghề cơ
điện và xây dựng Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập ASEAN.
- Đánh giá các biện pháp qua ý kiến chuyên gia
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
- Các biện pháp quản lí HS, SV trong luận văn là các biện pháp quản lí
ở cấp trƣờng.



5

- Đề tài giới hạn đối tƣợng khảo sát: 100 CBQL và GV; 200 HS, SV
- Đề tài đƣợc thực hiện tại trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng
Bắc Ninh.
- Số liệu khảo sát thu thập từ năm học 2012-2013 đến 2014-2015
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp để khái quát các kết quả nghiên cứu
liên quan đến đề tài về quản lí HS, SV trong các trƣờng đại học, cao đẳng và
trƣờng nghề.
- Phƣơng pháp so sánh, hệ thống hoá để rút ra những lí luận cơ bản làm
cơ sở nghiên cứu đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp khảo sát qua bảng hỏi để đánh giá thực trạng quản lí
HS-SV của nhà trƣờng.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: phỏng vấn một số CBQL HS, SV; một số
HS, SV của Trƣờng để tìm hiểu sâu hơn về thực trạng quản lí HS, SV của
nhà trƣờng.
- Phƣơng pháp phân tích hồ sơ quản lí để tìm hiểu thêm về các hoạt
động quản lí của các phòng/ban chức năng trong Trƣờng.
7.3. Nhóm phương pháp khác
- Phƣơng pháp chuyên gia để đánh giá kết quả nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí số liệu khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục nội dung chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí học sinh, sinh viên ở các trƣờng đào
tạo nghề



6

Chương 2: Thƣc trạng quản lí học sinh, sinh viên ở trƣờng Cao đẳng
nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh
Chương 3: Biện pháp quản lí học sinh, sinh viên ở trƣờng Cao đẳng
nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập ASEAN


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HỌC SINH, SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về công tác học sinh, sinh viên ở các
trường cao đẳng, đại học, trường đào tạo nghề
Giáo dục & đào tạo là Quốc sách hàng đầu của Đảng và Nhà nƣớc ta
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Mục
tiêu của đổi mới cơ bản và toàn diện Giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ
về chất lƣợng hiệu quả giáo dục và đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công
cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục
con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm
việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học
tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phƣơng thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng
xã hội học tập;bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lƣợng; chuẩn hóa, hiện
đại hóa, dân chủ hóa; xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào

tạo; giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Bậc giáo dục
đại học có mục tiêu: tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dƣỡng nhân
tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học; tự làm giàu tri thức, sáng tạo của
ngƣời học.
Công tác học sinh sinh viên là công tác trọng tâm của các cơ sở giáo
dục đào tạo. Nội dung cơ bản của công tác HS, SV là giáo dục chính trị tƣ
tƣởng cho HS, SV, quản lí, trợ giúp sinh viên trong học tập và rèn luyện, cũng


8

nhƣ tổ chức cho sinh viên tham gia các phong trào, các hoạt động xã hội,
nhằm giúp cho HS, SV hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, góp
phần đào tạo ra những cán bộ khoa học kỹ thuật, lao động kĩ thuật lành nghề
đức đủ tài để tham gia vào công cuộc xây dựng đất nƣớc.
Thế hệ HS, SV là tƣơng lai của đất nƣớc, là nhân tố quan trọng đối với
sự phát triển và hội nhập kinh tế. Chính vì vậy chủ để nghiên cứu về HS, SV
luôn là những chủ đề mọi ngƣời chú ý và quan tâm.
Hiện nay cũng đã có nhiều sách, bài viết với chủ đề liên quan tới HS,
SV như:
Đặng Vũ Hoạt - Hà Thị Đức. Lý luận dạy học đại học, ĐHSP Hà Nội I,
1994.
Lê Đức Ngọc. Giáo dục đại học phương pháp dạy và học, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2005.
Nguyễn Cảnh Toàn (2002), Bàn về giáo dục Việt Nam, NXB Lao Động
Hà Nội.
Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp những vấn đề và giải
pháp, NXB Giáo dục Hà Nội.
Tổng cục dạy nghề (1985), Một số vấn đề về tổ chức và lãnh đạo quá
trình dạy học trong trường dạy nghề, NXB Công nhân kỹ thuật.

Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp những vấn đề và giải
pháp, NXB Giáo dục Hà Nội.
Nguyễn Đức Trí (2007), “Quan niệm, đặc điểm của giáo dục nghề
nghiệp và vấn đề cơ cấu lao động trong mối quan hệ với cơ cấu giáo dục
nghề nghiệp”, Tạp chí giáo dục.
Nguyễn Minh Đƣờng (2007), “Giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh Việt
Nam là thành viên WTO - Cơ hội và thách thức” , Tạp chí khoa học giáo dục,
Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục - Bộ gíáo dục và đào tạo [11]


9

Nguyễn Minh Đƣờng, Phan Văn Kha (2006), Đào tạo nhân lực đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, toàn cầu hóa và hội nhập
quốc tế, NXB Đại Học Quốc Gia [12].
Các công trình nghiên cứu trên chủ yếu đi sâu vào các vấn đề lý luận
chung về việc dạy học và quản lí HS, SV ở bậc Đại học, Cao đẳng, hoặc lĩnh
vực dạy nghề.
Ngoài ra, trong các tạp chí hoặc các nghiên cứu luận văn, luận án chủ
đề về HS, SV đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều khía cạnh khác nhau liên quan đến
việc học tập, rèn luyện của HS, SV trong các nhà trƣờng đại học, cao đẳng và
dạy nghề; Ví dụ các công trình:
- Nguyễn Thanh Nga (2012), Ảnh hƣởng tiêu cực của kinh tế thị trƣờng
và việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên báo chí, Tạp chí Giáo
dục, số 298, Tr.26-27;
- Dƣơng Thị Kim Oanh (2013), Biểu hiện khó khăn trong hoạt động
học tập của sinh viên, Tạp chí Giáo dục, số 306, Tr.19-21;
- Nguyễn Dục Quang (2012), Giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lối
sống cho HS_SV trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, số 18
(78), tháng 8.

- Nguyễn Văn Hùng (1993), Những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tự học của học sinh trong dạy nghề, Luận văn thạc sĩ QLGD, Viện Phát
triển giáo dục.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lí HS, SV ở các trường cao đẳng,
đại học, trường đào tạo nghề
Công tác quản lí học sinh, sinh viên (HS, SV) là một mặt quan trọng
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đào tạo của các nhà trƣờng.
Quản lí tốt HS, SV sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trang bị kiến thức,
kỹ năng chuyên môn, đồng thời còn tạo ra môi trƣờng tốt cho việc rèn luyện


10

phẩm chất đạo đức, nhân cách và tác phong, lối sống cho HS, SV. Những năm
qua, công tác này luôn đƣợc các Trƣờng Đại học, Cao Đẳng, các trƣờng dạy
nghề đặc biệt quan tâm và đổi mới. Do vậy đã có những đóng góp nhất định
trong quá trình nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của Nhà trƣờng.
Bên cạnh việc giáo dục chính trị tƣ tƣởng, nâng cao ý thức trách nhiệm
và tính tự giác của sinh viên, thì công tác không thể thiếu là quản lí HS, SV.
Phần lớn HS, SV là những thanh niên vừa rời ghế trƣờng phổ thông, trong độ
tuổi có rất nhiều mong muốn khám phá, nhƣng lại thiếu kinh nghiêm, dễ bị lôi
kéo. Để đảm bảo cho các em có môi trƣờng học tập và rèn luyện an toàn,
tránh đƣợc những tác động xấu của môi trƣờng xung quanh trong điều kiện
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Việc quản lí HS, SV phải
đảm bảo việc nắm bắt đƣợc một cách thƣờng xuyên các hoạt động của HS,
SV trong thời gian HS, SV theo học tại trƣờng để trợ giúp cho HS, SV trong
học tập và rèn luyện cũng nhƣ kịp thời xử lý các vi phạm, giảm thiểu ảnh
hƣởng xấu đến cũng nhƣ nhà trƣờng và xã hội.
Các công trình nghiên cứu trên các tạp chí khoa học về quản lí HS, SV
ở trƣờng cao đẳng, đại học và dạy nghề đề cập đến quản lí nhiều khía cạnh

khác nhau của HS, SV. Chẳng hạn các công trình nghiên cứu:
- Nguyễn Nho Huy (2016), Một số vấn đề về sử dụng mạng xã hội
facebook trong công tác quản lí sinh viên, Tạp chí Khoa học Giáo dục Số 128,
tr.57-59.
- Bùi Thị Thúy Hằng và Dƣơng Thị Thanh Hoa (2015), Ảnh hƣởng từ
cách thức quản lí của nhà trƣờng tới động cơ học tập và ý đinh bỏ học trong
sinh viên trƣờng Nghề. TC Khoa học giáo dục số 113, tr. 18-21.
- Nguyễn Thị Thu Hà (2014), Một số giải pháp quản lí giáo dục kĩ năng
sống cho sinh viên các trƣờng đại học, Tạp chí Giáo dục Số 334 tr. 13-15, 21.


11

- Nguyễn Thị Hƣơng Giang (2013), Một số biện pháp quản lí sinh viên
ngoại trú ở Học viện Y-Dƣợc học cổ truyền Việt Nam, Tạp chí Giáo dục số
308, tr.15-16, 19.
- Đỗ Hữu Tuyết (2013), Nâng cao chất lƣợng công tác quản lí học sinhsinh viên, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong các trƣờng
đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, TC Giáo chức Việt Nam, số 69
Tr. 38-41.
Ngoài ra cũng có nhiều luận văn nghiên cứu về quản lí các khía cạnh
khác nhau của HS-SV, chẳng hạn:
- Nguyễn Việt Hùng (2014), Quản lí sinh viên nội trú tại trung tâm hỗ
trợ sinh viên - Đại học quốc gia Hà nội trong bối cảnh hiện nay, Luận văn
thạc sĩ QLGD, Trƣờng Đại học Giáo dục, H.
- Phạm Huyền Trang (2012), Biện pháp quản lý sinh viên của phòng
Công tác học sinh sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Du lịch Hà Nội, Luận văn
thạc sĩ QLGD, Trƣờng Đại học Giáo dục, H.
- Nguyễn Thanh Bình (2012), Biện pháp quản lí sinh viên nội trú ở
Trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Hòa Bình, Luận văn thạc sĩ quản lí giáo dục,
Trƣờng Đại học Giáo dục, H.

- Khúc Văn Úy (2008), Quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trƣờng
Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở II - TP Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ
QLGD, Viện KHGDVN, H.
- Nguyễn Văn Lâm (2007), Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp của
học sinh, sinh viên ngoại trú Trƣờng Cao đẳng Giao thông Vận tại. Luận văn
Thạc sỹ Quản lý Giáo dục, H.
- Giang Thị Quỳnh Châu (2006), Biện pháp quản lý tăng cƣờng hoạt
động tự học của sinh viên trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Sơn La, Luận văn thạc sĩ
QLGD, Viện CL&CTGD, H.


12

- Bạch Thanh Sơn (2006), Các biện pháp tăng cƣờng quản lý công tác
sinh viên, học sinh tại trƣờng Đại học Dân lập Văn Lang, Luận văn thạc sĩ
QLGD, Viện CL&CTGD, H.
Các luận văn trên đã nghiên cứu một số cơ sở lí luận về quản lí công tác
sinh viên ở trƣờng đại học, cao đẳng và đề xuất một số giải pháp quản lí sinh
viên trong từng trƣờng cụ thể. Những nghiên cứu về quản lí học sinh-sinh
viên ở trƣờng cao đẳng nghề còn rất ít. Đặc biệt cho đến nay chƣa thấy có
luận văn nào nghiên cứu về quản lí HS, SV ở Trƣờng Cao đẳng nghề Xây
dựng và Cơ điện Bắc Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí và Quản lí giáo dục
Khái niệm quản lí
C.Mác đã chỉ rõ: Bất cứ một lao động xã hội hay lao động chung nào
mà tiến hành trên một qui mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để
điều hoà các hoạt động cá nhân... Một nghệ sĩ độc tấu tự điều khiển lấy mình,
nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng. (C.Mác, Tƣ bản, quyển 1 tập
2 trang 28 -30 NXB Sự thật Hà nội 1993). Nhƣ vậy có thể nói rằng: Quản lí là

một hiện tƣợng xã hội, là yếu tố cấu thành của sự ttồn tại và phát triển của loài
ngƣời. Quản lí là thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động xã hội.
Khái niệm quản lí phản ánh một dạng lao động trí tuệ của con ngƣời có
chức năng bảo đảm và khuyến khích những nỗ lực của những ngƣời khác để
thực hiện thành công công việc nhất định. Quản lí là công tác phối hợp có
hiệu quả hoạt động của những ngƣời cộng sự khác cùng chung một tổ
chức...Hiện nay trên thế giới cũng nhƣ ở nƣớc ta co rất nhiều khái niệm về
quản lí khác nhau.
Theo H.Koortz (ngƣời Mỹ): “Quản lí là một hoạt động thiết yếu nhằm
đảm bảo sự phối hợp những lỗ lực cá nhân để đạt đƣợc mục đích của tổ chức,


13

mục tiêu quản lí hình thành một môi trƣờng trong đó con ngƣời có thể đạt
đƣợc trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc mục đích của tổ chức với thời gian,
tiền bạc và sự bất mãn của cá nhân”.[35]
Theo Thái Văn Thành: Quản lí là những tác động có định hƣớng, có kế
hoạch của chủ thể quản lí đến đối tƣợng bị quản lí trong tổ chức để vận hành
tổ chức, nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định[45]
Ngoài ra còn có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý tuy nhiên nghĩa
cũng tƣơng tự nhƣ vậy. Qua các quan niệm trên thì thấy khái niệm “quản lí”
tuy có đƣợc diễn giải bằng các cách khác nhau nhƣng đều có chung điểm chủ
yếu đó là quản lí là một quá trình tác động có mục đích hoặc một hoạt động
có tổ chức, có định hướng, có chủ thể và đối tượng v.v... Tuy nhiên nói nhƣ
trên vẫn chƣa rõ nội hàm của khái niệm bởi vì nhìn chung mọi hoạt động của
con ngƣời đều có đặc điểm nhƣ vậy chứ không riêng “quản lí”.
Khái niệm quản lí theo quan niệm của Đặng Thành Hƣng: “Quản lí là
một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao
động của người khác hoặc của nhiều người khác trong cùng tổ chức hoặc

cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định hướng và tăng
hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công
việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia” [28] phân biệt quản lí với
các dạng hoạt động khác.
Theo cách hiểu này, bản chất của quản lí là gây ảnh hưởng chứ không
trực tiếp sản xuất hay tạo ra sản phẩm, có mục tiêu và lợi ích là cái chung chứ
không nhằm mục tiêu và lợi ích của riêng cá nhân nào, có tính hệ thống chứ
không phải quá trình hay hành động đơn lẻ. Đó là sự vật có thực thể, cấu trúc
và chức năng phức tạp, năng động, vận hành dựa trên những nguồn lực tinh
thần (lí luận, tƣ tƣởng khoa học-công nghệ, chính trị, văn hóa, qui tắc đạo
đức, v.v…) và vật chất rõ ràng (tiền vốn, hạ tầng kĩ thuật và thông tin, sức
ngƣời, công cụ chính sách, bộ máy, cơ chế, thủ tục…).


14

Khái niệm quản lí giáo dục
Trong nhiều tài liệu khái niệm quản lí giáo dục có nhiều cách hiểu
khác nhau:
Phạm Minh Hạc quan niệm rằng: “Quản lí giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí nhằm làm
cho hệ giáo dục vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới
mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”[19].
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch hợp qui luật của chủ thể quản lí nhằm làm cho hệ vận
hành đƣờng lối, nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà mục tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học - giáo dục thể hệ trẻ đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trang thái

mới về chất. [41]
Các quan niệm trên chủ yếu là những quan điểm chính trị về QLGD và
cũng chƣa chỉ rõ bản chất của QLGD.
Ngoài ra còn có một số quan điểm khác nữa tuy không hẳn là quan
điểm chính trị những cũng chƣa hản đã chỉ rõ bản chất của QLGD. Chẳng
hạn, Thái Văn Thành quan niệm: “QLGD có thể xác định là tác động của hệ
thống có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lí ở các cấp
khác nhau đến các mắt xích hệ thống (từ Bộ đến trƣờng) nhằm mục đích đảm
bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những qui luật chung của xã hội cũng nhƣ các qui luật của quá trình giáo dục,
sự phát triển thể lực và tâm lí trẻ em” [45]. Nhƣng chúng tôi hiểu QLGD thực
chất là quản lí nhƣng là quản lí trong lĩnh vực giáo dục, phân biệt với quản lí
các lĩnh vực khác nhƣ quản lí kinh tế, quản lí văn hóa-xã hội, quản lí kinh
doanh v.v...


15

Chúng tôi sử dụng định nghĩa khái niệm: “Quản lí giáo dục là dạng lao
động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển
hệ thống giáo dục và các thành tố của nó, định hướng và phối hợp lao động
của những người tham gia công tác giáo dục để đạt được mục tiêu giáo dục
và mục tiêu phát triển giáo dục, dựa trên thể chế giáo dục và các nguồn lực
giáo dục [30]. Khái niệm này chỉ rõ bản chất QLGD chính là quản lí nhƣng là
quản lí trong lĩnh vực giáo dục. Có thể hiểu QLGD là dạng quản lí dành cho
một lĩnh vực xã hội cụ thể là giáo dục. Bản chất của QLGD cũng là quản lí
chứ không có gì khác. Những cái khác ở đây là mục tiêu, chủ thể, đối tƣợng,
nguồn lực, công cụ và môi trƣờng… và chỉ khác khi so sánh với quản lí lĩnh
vực khác. Các hoạt động QLGD là nhằm phối hợp, gây ảnh hƣởng điều khiển
các đối tƣợng trong giáo dục để đạt đƣợc các mục tiêu chung.

1.2.2. Quản lí trường học
Nhà trƣờng với tƣ cách là một thể chế nhà nƣớc - xã hội, trực tiếp đào
tạo, giáo dục thế hệ trẻ và là tế bào chủ chốt của bất kỳ hệ thống giáo dục nào
từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. Quản lí nhà trƣờng là đƣa nhà trƣờng từ trạng
thái đang có tiến lên trạng thái phát triển mới bằng phƣơng thức xây dựng và
phát triển mạnh mẽ các nguồn lực phục vụ cho việc tăng cƣờng chất lƣợng
giáo dục.
Chúng tôi sử dụng định nghĩa khái niệm quản lí trƣờng học nhƣ sau: đó
là quản lí giáo dục tại cấp cơ sở trong đó chủ thể quản lí là các cấp chinh
quyền và chuyên môn trên trường, các nhà quản lí trong trường do hiệu
trưởng đứng đầu, đối tượng quản lí chính là nhà trường như một tổ chức
chuyên môn-nghiệp vụ, nguồn lực quản lí là con người, cơ sở vật chất-kĩ
thuật, tài chính, đầu tư khoa học-công nghệ và thông tin bên trong trường và
được huy động từ bên ngoài trường dựa vào luật, chính sách, cơ chế và chuẩn
hiện có [30].


×