Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Quản lý dạy học môn ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thông huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ THỊ NAM THÁI

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ THỊ NAM THÁI

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


TS. TRẦN THỊ HỒNG LOAN

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
Giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, quý thầy cô giảng dạy lớp cao học
Quản lý giáo dục khóa 18 đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Trần Thị
Hồng Loan, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu, Hội đồng Sƣ phạm,
các em học sinh các trƣờng THPT Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang cùng bạn bè, ngƣời
thân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Vũ Thị Nam Thái


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn là kết quả nghiên cứu của bản thân, không
trùng lặp với bất kỳ kết quả nghiên cứu nào cùng với đề tài của tôi. Trong quá trình

thực hiện đề tài, tôi đã kế thừa kết quả nghiên cứu của một số tác giả. Tuy nhiên, đó
chỉ là cơ sở để tôi rút ra những vấn đề cần tìm hiểu ở đề tài của mình. Số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực. Tôi cũng xin cam đoan rằng, các
kết quả trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc hoặc chỉ rõ trong tài
liệu tham khảo.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 4
NỘI DUNG ................................................................................................................. 5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN ........... 5

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ........................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 5
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................. 7
1.2.1. Khái niệm quản lý....................................................................................... 7
1.2.2. Khái niệm Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng................................... 8
1.2.3. Quản lý dạy học ở trƣờng THPT ............................................................ 11
1.2.4. Quản lý dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng

THPT .................................................................................................................... 15
1.3. Dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh ở trƣờng THPT ................................................................................... 19
1.3.1. Vị trí, vai trò môn Ngữ văn đối với việc hình thành và phát triển năng
lực học sinh THPT .............................................................................................. 19
1.3.2. Mục tiêu của môn Ngữ văn đối với việc hình thành và phát triển năng
lực học sinh THPT .............................................................................................. 21


1.3.3. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn cấp THPT theo định hƣớng phát
triển năng lực ....................................................................................................... 26
1.4. Quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh ở trƣờng THPT .................................................................................... 30
1.4.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên môn Ngữ văn theo định
hƣỡng phát triển năng lực học sinh ................................................................... 30
1.4.2. Quản lý hoạt động học tập môn Ngữ văn của học sinh theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh................................................................................ 34
1.4.3. Tạo động lực cho giáo viên trong dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................................................... 34
1.4.4. Quản lý việc sử dụng CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy học môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ........................................... 35
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học môn Văn theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT hiện nay ............................... 35
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 38
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN VÀ QUẢN LÝ DẠY
HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH ................................................................................................................ 39

2.1. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 39
2.2. Khái quát về các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ..... 39

2.2.1. Hệ thống các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ........... 39
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trƣờng THPT huyện Yên Dũng........... 40
2.2.3. Cơ cấu tổ chức, quy mô giáo dục, cơ sở vật chất của nhà trƣờng........ 41
2.2.4. Chất lƣợng giáo dục toàn diện ở các nhà trƣờng THPT của huyện..... 42
2.3. Thực trạng dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh THPT ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang .................................. 43


2.3.1. Thực trạng giảng dạy môn Ngữ văn của giáo viên theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh................................................................................ 43
2.3.2. Thực trạng học tập môn Ngữ văn của học sinh ..................................... 52
2.3.3. Thực trạng tổ chức hoạt động ngoại khóa theo chủ đề của môn học
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh................................... 57
2.3.4. Thực trạng sử dụng cơ sở vật chất, phƣơng tiện dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .................................................. 58
2.4. Thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh THPT ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ................... 60
2.4.1. Thực trạng quản lý giảng dạy của giáo viên môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................................................... 60
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập môn Ngữ văn của học sinh theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh ........................................................... 67
2.4.3. Thực trạng tạo động lực cho giáo viên trong dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .................................................. 72
2.4.4. Thực trạng đầu tƣ và quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh ................................................................................................................ 73
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh THPT ở huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang .................................................................................................... 77
2.5.1. Những thành tựu trong công tác quản lý dạy học môn Ngữ văn theo

định hƣớng phát triển NLHS ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang và nguyên nhân của các thành tựu.................................................. 77
2.5.2. Những hạn chế trong công tác quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển NLHS ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang và nguyên nhân của các hạn chế ............................................................ 79


Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 81
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở HUYỆN YÊN
DŨNG, TỈNH BẮC GIANG..................................................................................... 82

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT ............ 82
3.1.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính mục tiêu .................................................... 82
3.1.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính hệ thống .................................................... 82
Hệ thống là một tập hợp yếu tố đƣợc liên kết với nhau bởi quan hệ, có sự
tƣơng tác, điều chỉnh, quy định lẫn nhau, trong đó các yếu tố có đƣợc
giá trị. .......................................................................................................... 82
3.1.3. Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 83
3.1.4. Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính khả thi ....................................................... 83
3.2. Các biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh THPT ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ........... 84
3.2.1. Cải tiến việc xây dựng kế hoạch quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh ........................................................... 84
3.2.2. Bồi dƣỡng nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ chuyên môn và tạo
động lực cho đội ngũ giáo viên trong DH môn Ngữ văn theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh trong Nhà trƣờng ................................................. 86
3.2.3. Nâng cao nhận thức và tạo ra sự hứng thú, tích cực học tập môn Ngữ

văn cho học sinh trong trƣờng .........................................................................101
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh .........................................................106
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp .......................................................................114
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp ......................................................................114


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 116
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 118
Tiểu kết Chƣơng 3 ................................................................................................... 121
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 126
PHỤ LỤC


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH

Ban Giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC


Cơ sở vật chất

D-H

Dạy - học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GV - HS

Giáo viên - Học sinh


HS

Học sinh

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

NL

Năng lực

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

PTNL


Phát triển năng lực

QL

Quản lý

QL DH

Quản lý dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

THPT

Trung học phổ thông

XH

Xã hội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Các chức năng và thông tin trong QLGD ...................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Quản lý nhà trƣờng .......................................................................... 111

Sơ đồ 1.3. Quá trình dạy học ....................................................................................... 133
Bảng 2.1. Biểu thống kê đội ngũ giáo viên các nhà trƣờng THPT Yên Dũng ............. 41
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS các nhà trƣờng
trong 3 năm gần đây .................................................................................... 42
Bảng 2.3. Thực trạng hoạt động giảng dạy của GV ...................................................... 44
Bảng 2.4. Thực trạng đổi mới PPDH và hình thức tổ chức lớp của GV....................... 48
Bảng 2.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ........................ 51
Bảng 2.6. Thực trạng khảo sát HS về mục đích học môn Ngữ văn .............................. 52
Bảng 2.7. Thực trạng khảo sát HS về PP học tập môn Ngữ văn .................................. 53
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GV và HS về nguyên nhân HS không hào hứng với việc
học tập môn Ngữ văn ................................................................................... 55
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV và HS về kỹ năng học Ngữ văn của HS ..................... 56
Bảng 2.10. Đánh giá của giáo viên về mức độ sử dụng và hiệu quả của các hình
thức tổ chức hoạt động ngoại khóa .............................................................. 57
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát GV và HS về sử dụng phƣơng tiện trong DH Ngữ văn ......... 59
Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động dạy học của giáo viên
bộ môn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................ 61

Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo dạy học theo định hƣớng PTNL HS .... 70
Bảng 2.14. Thực trạng kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch dạy học theo
hƣớng PTNL học sinh.................................................................................. 66
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát GV và HS về QL hoạt động học tập của HS .................. 68
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý hoạt động tự học môn Ngữ văn của HS ...................... 69
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý các hoạt động hỗ trợ học tập của HS........................... 71
Bảng 2.18. Thực trạng tạo động lực cho GV trong dạy học môn Ngữ văn .................. 72
Bảng 2.19. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trƣờng ................................. 73
Bảng 2.20. Thực trạng QL sử dụng CSVC, PT DH của GV Ngữ văn ......................... 75
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 118



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, một trong những chiến lƣợc phát triển nhanh và bền
vững đối với mỗi quốc gia, dân tộc là sự chú trọng hàng đầu của Nhà nƣớc về công
tác đổi mới hệ thống giáo dục và đào tạo, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển
nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nƣớc.
Ở nƣớc ta, với tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra nhanh,
mạnh nhƣ ngày nay thì luôn phải đặt giáo dục lên vị trí hàng đầu. Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI
với quan điểm chỉ đạo: “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế” đã một lần nữa chỉ rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo
là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, b i dư ng nhân tài. Chuyển mạnh quá tr nh
giáo dục t chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và ph m
chất người học”(Nghị quyết số 29-NQ/TW). Đây là sự khác biệt lớn nhất giữa cuộc
đổi mới giáo dục lần này với những lần cải cách, đổi mới trƣớc đó. Đó là mục tiêu
giáo dục chuyển từ “định hƣớng nội dung” sang “định hƣớng năng lực”.
Để có thể phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học trong quá
trình dạy học thì các nhà trƣờng cần quan tâm đến tất cả các môn học. Trong đó,
môn Ngữ văn là một trong những môn học rất quan trọng, là môn học góp phần
giáo dục tƣ tƣởng, bồi dƣỡng hoàn thiện nhân cách học sinh. Mỗi bài thơ, bài văn,
mỗi tác phẩm văn học trong chƣơng trình học phổ thông là một bài học đạo đức
dành cho học sinh.
Môn Ngữ văn có vai trò quan trọng trong việc góp phần giáo dục con ngƣời
mới năng động, sáng tạo, có những phẩm chất nhân cách mà xã hội hiện đại xem là
điều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Theo ông Nguyễn Vinh Hiển - Thứ
trƣởng Bộ GD&ĐT, Ngữ văn là một trong những môn học có vị trí và tầm quan
trọng số một ở nhà trƣờng phổ thông và không bị bất kỳ quốc gia nào coi nhẹ.



2
Trong chƣơng trình giáo dục ở bậc học phổ thông, môn Ngữ văn có một vị
trí quan trọng đặc biệt, bởi “ Văn học là nhân học” học văn chính là học cách làm
ngƣời, những con ngƣời với đầy đủ “năng lực và ph m chất”. Ngoài việc cung cấp
kiến thức nhƣ các môn học khác, môn Ngữ văn còn góp phần to lớn trong việc bồi
dƣỡng tƣ tƣởng tình cảm, giúp hình thành và phát triển nhân cách cho các em học
sinh: biết yêu thƣơng, quý trọng gia đình, thầy cô, bạn bè; có lòng yêu nƣớc, có tinh
thần dân tộc; bồi dƣỡng những tƣ tƣởng cao đẹp nhƣ lòng nhân ái, tôn trọng lẽ phải,
sự công bằng, biết căm ghét cái ác, cái xấu; biết hƣớng tới giá trị nhân văn cao cả.
Tuy nhiên, làm thế nào để hoạt động dạy học môn Ngữ văn đáp ứng đƣợc yêu cầu,
để môn Ngữ văn làm tròn sứ mạng “dạy làm người” đối với học sinh? Đây là vấn
đề mà những giáo viên dạy Văn rất trăn trở.
Thời gian qua, cùng với toàn ngành giáo dục, các trƣờng THPT huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang đã có nhiều cố gắng trong quản lý đổi mới dạy học theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, bên cạnh những kết
quả đạt đƣợc, việc quản lý dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các
trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang vẫn không tránh khỏi những hạn
chế. Trong đó, hoạt động dạy học bộ môn Ngữ văn còn có những vƣớng mắc, chậm
đổi mới, ảnh hƣởng tới chất lƣợng dạy học của Nhà trƣờng. Thực trạng trên đòi hỏi
cần có sự quan tâm sâu sắc và có những biện pháp cụ thể, phù hợp trong quản lý
dạy học trong nhà trƣờng nói chung, quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh nói riêng nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Từ nhận thức trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Quản lý dạy học môn
Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học phổ
thông huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” để nghiên cứu. Tác giả hy vọng rằng,
nếu đề tài này đƣợc thực hiện sẽ góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lƣợng
dạy học môn Ngữ văn của nhà trƣờng hiện nay và những năm tiếp theo, góp phần
thiết thực cho việc cụ thể hóa nhiệm vụ “đổi mới căn bản và toàn diện” của giáo
dục và đào tạo ở thời kỳ mới.



3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về quản lý dạy học và cơ sở thực tiễn từ thực trạng quản lý
dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, tác giả đề
xuất một số biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh trong các nhà trƣờng; qua đó, thực hiện nhiệm vụ quản lý đạt hiệu
quả hơn, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng dạy học hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định khung lý thuyết về quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh và thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: 08 cán bộ quản lý, 30 giáo viên trực tiếp dạy học môn
Ngữ văn và 100 học sinh ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý dạy học môn Ngữ theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý dạy học môn
Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong các năm học từ năm 2013 đến năm 2016.
5. Giả thuyết khoa học
Thực tế những năm gần đây, hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các trƣờng
THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang còn một số vấn đề hạn chế, bất cập, trong
đó có nguyên nhân từ công tác quản lý.
Nếu nghiên cứu, đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn

phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục và tình hình thực tế của nhà trƣờng sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý dạy học môn Ngữ văn, nâng cao chất lƣợng giáo


4
dục toàn diện cho các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang nói riêng, các
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung trong giai đoạn hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này, tôi sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu chủ
yếu sau:
- Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận (gồm phƣơng pháp phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa...) đƣợc sử dụng để hệ thống các vấn đề lí luận của đề tài.
- Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (gồm các phƣơng pháp điều tra,
thu thập thông tin, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp đàm thoại, phƣơng pháp điều
tra bằng phiếu hỏi, phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm...)
đƣợc sử dụng để tìm hiểu về thực trạng dạy và học môn Ngữ văn theo định hƣớng
PTNL học sinh hiện nay, về đổi mới dạy và học môn Ngữ văn, nguyên nhân và các
biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng
PTNL học sinh ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Nhóm các phƣơng pháp bổ trợ (gồm các phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng
hợp, phân tích số liệu, sử dụng Thống kê toán học...) đƣợc sử dụng để xử lý các tài
liệu thu thập đƣợc.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng dạy học môn Ngữ văn và quản lý dạy học môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.

Chƣơng 3: Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dạy học môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THPT huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.


5
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Tƣ tƣởng về QL con ngƣời và những yêu cầu về ngƣời đứng đầu cai trị dân
đƣợc tìm thấy trong quan điểm của các nhà triết học nhƣ Platon, RoBer Owen
(1771-1858), F.Tay Lo (1856-1915) – "cha đẻ của thuyết quản lý theo khoa
học". Đặc biệt, đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã có hàng loạt công trình với
nhiều cách tiếp cận khác nhau về QL: Tính khoa học và nghệ thuật quản lý, những
động cơ để thúc đẩy một tổ chức phát triển, làm thế nào để việc ra quyết định QL
đạt hiệu quả cao. Chính những điều này đã cho chúng ta thấy rõ xu hƣớng chuyển
từ QL hƣớng vào "giới chủ" tới QL hƣớng vào "chủ và thợ", chuyển sang QL
hƣớng vào "khách hàng", theo nhu cầu của khách hàng; xu hƣớng chuyển từ QL
theo mục tiêu hƣớng tới QL theo quá trình; từ việc QL bằng sự áp đặt, mệnh lệnh,
chuyên quyền theo ngẫu hứng của ngƣời QL hƣớng tới QL bằng khoa học (với
những phƣơng pháp, nguyên tắc, qui trình khoa học) và dân chủ.
Về vấn đề phát triển năng lực cũng đã có một số công trình nghiên cứu.
Trong nền Tâm lý học Liên xô từ năm 1936 đến 1941 có rất nhiều các công trình
nghiên cứu về những vấn đề năng lực. Có thể điểm qua một số các công trình nổi
tiếng của các tác giả nhƣ: Năng lực toán học của .A.Crutetxki, V.N. Miaxisốp; năng
lực văn học của Côvaliốp, V.P. Iaguncôva… Những công trình nghiên cứu này đƣa

ra đƣợc định hƣớng cơ bản cả về mặt lý luận và thực tiễn cho các nghiên cứu sau
này của dòng Tâm lý học Liên xô trong những nghiên cứu về năng lực. Chƣơng
trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực (định hƣớng phát triển năng lực) nay
còn gọi là dạy học định hƣớng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90


6
của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định
hƣớng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Việt Nam là một dân tộc có truyền thống hiếu học. Hoạt động dạy học xuất
hiện rất sớm. Thời nhà Trần, thầy giáo Chu Văn An (1292-1370) đã vƣợt qua ngƣỡng
cửa làm thầy giáo giỏi của một đời để đạt tới làm “thầy giáo của muôn đời”.
Gần đây, nhiều công trình nghiên cứu về khoa học QL của các nhà nghiên cứu
và các giảng viên đại học đƣợc viết dƣới dạng giáo trình, sách tham khảo, phổ biến
kinh nghiệm đã đƣợc công bố nhƣ các tác giả: Phạm Minh Hạc, Trần Quốc Thành,
Đặng Bá Lãm, Hà Thế Ngữ, Nguyễn Bá Dƣơng, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Ngọc
Quang, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ... . Bằng sự tổng hoà các tri thức về
giáo dục học, tâm lý học, xã hội học, kinh tế học, các tác giả đã thể hiện trong công
trình nghiên cứu của mình một cách khoa học về khái niệm QL, nguyên tắc và
phƣơng pháp QL, nghệ thuật QL nói chung và QLGD, quản lý trƣờng học nói riêng.
Hiện nay, Quản lý dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học
nói chung và học sinh THPT nói riêng là vấn đề đƣợc quan tâm nghiên cứu. Tại
Việt Nam, việc đổi mới nhà trƣờng mà vấn đề cốt lõi là phát triển năng lực học sinh
bắt đầu đƣợc tiến hành từ tháng 6/2006 với giúp đỡ của các chuyên gia ngƣời Nhật
là Eisuke Saito, Atsushi Tsukui, Masaaki Sato.
Từ các công trình nghiên cứu về quản lý và quản lý giáo dục, vấn đề quản
lý hoạt động D-H môn Ngữ văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh
hiện nay cũng đã đƣợc một số tác giả quan tâm nhƣ:
Luận văn của tác giả Vũ Thị Thu Huyền tập trung nghiên cứu Biện pháp

quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học tại các trường THCS trên địa
bàn huyện Hoành B -tỉnh Quảng Ninh; luận văn của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Lan
tìm hiểu: Quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực ở trường THCS Quận
Kiến An, thành phố Hải Phòng; luận văn của tác giả Phạm Hồng Điệp: Quản lý dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở Hoàng
Hoa Thám, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, …Các tài liệu trên dù mang tính khái


7
quát hay chỉ đề cập tới một khía cạnh nào đó trong QLGD nói chung và QL dạy học
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh nói riêng, đều là những công trình có
giá trị về lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc của mỗi tác giả tại cơ sở giáo
dục của mình, đồng thời cũng giúp cho cán bộ quản lý giáo dục tham khảo để vận
dụng trong công tác QL.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu
của các tác giả, chúng tôi thấy chƣa thể bao quát hết đƣợc các đặc thù riêng của
từng khu vực, từng vùng miền. Huyện Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang là một
huyện miền núi trung du, với các trƣờng THPT, hiện chƣa có một nghiên cứu đầy
đủ nào về vấn đề QL DH theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh, nhất là đối
với bộ môn Ngữ văn bậc THPT trong bối cảnh đổi mới GD hiện nay.
Vì vậy, trong khuôn khổ luận văn này, chúng tôi sẽ đi sâu hơn về cơ sở lý
luận của công tác QL DH theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh, tìm hiểu
thực trạng QL DH môn Ngữ văn và từ đó đề xuất các biện pháp QL DH môn Ngữ
văn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh phù hợp nhằm góp phần nâng cao
chất lƣợng DH môn Ngữ văn ở các trƣờng THPT huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
nói riêng và các trƣờng THPT ở tỉnh Bắc Giang nói chung, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GD phổ thông.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động, một dạng lao động có tính đặc thù, có tổ chức. Do

sự đa dạng về các hoạt động quản lý và cách tiếp cận với quản lý dẫn đến sự phong
phú các khái niệm, các định nghĩa theo nhiều cách của học giả, học thuyết khác
nhau. Có thể điểm qua một số khái niệm quản lý nhƣ sau:
- Theo từ điển tiếng Việt, thuật ngữ quản lý đƣợc định nghĩa là: “Tổ chức, điều
khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan” [38]
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì “Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức” [11].


8
- Tác giả Đặng Quốc Bảo thì cho rằng: “Quản lý bao g m: Quản có
nghĩa là duy tr ổn định, Lý là làm cho phát triển. Vậy quản lý là làm cho ổn
định và phát triển”. [1]
Những khái niệm trên về quản lý khác nhau về cách diễn đạt, nhƣng vẫn cho
thấy một ý nghĩa chung: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường.
1.2.2. Khái niệm Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Về nội dung khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau:
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan: là hoạt động điều hành, phối hợp các
lực lƣợng XH nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
XH. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công tác giáo dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là giáo
dục thế hệ trẻ. Cho nên, quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo
dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là

hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng XH nhằm thúc đ y mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển XH ” [ 1 tr 4 ]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường học, thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của m nh, tức là đưa
nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với t ng học sinh.” [ 19 ]
Từ những khái niệm nêu trên đƣa đến cách hiểu chung nhất là: Quản lý giáo
dục là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phƣơng pháp chung nhất của
khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục.
Quản lý giáo dục cũng có 4 chức năng: Lập kế hoạch - Tổ chức - Chỉ đạo Kiểm tra, đánh giá.


9

Kế hoạch

Kiểm tra,
đánh giá

Thông tin
QL

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Các chức năng và thông tin trong QLGD
Nguồn: Công nghệ thông tin trong QLGD - Ngô Quang Sơn,[ 32, Tr.13]
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trƣờng vì nhà trƣờng là cơ
sở giáo dục, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục.

Quản lý trƣờng học với tƣ cách là một tổ chức giáo dục ở cơ sở vừa mang
tính đặc thù của giáo dục vừa mang tính XH, trực tiếp đào tạo giáo dục thế hệ trẻ, là
tế bào chủ chốt của hệ thống giáo dục từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. Do vậy,
trƣờng học chính là khách thể cơ bản của mọi cấp quản lý, hiệu trƣởng và các hoạt
động của giáo viên là chủ thể quản lý trực tiếp vận hành hệ giáo dục. Xét cho cùng,
quản lý hệ thống giáo dục là tất cả các cấp quản lý giáo dục đều phải có những biện
pháp tác động tối ƣu nhằm đạt mục tiêu đã định, việc quản lý trƣờng phổ thông thực
chất là quản lý quá trình dạy học, tức là làm sao đƣa hoạt động từ trạng thái này
sang trạng thái khác để tiến tới mục tiêu giáo dục.
Công tác QL trƣờng học bao gồm quản lý sự tác động qua lại giữa trƣờng
học và XH, đồng thời quản lý chính nhà trƣờng. Quản lý quá trình giáo dục - đào
tạo trong nhà trƣờng đƣợc coi nhƣ một hệ thống bao gồm các thành tố:
- Thành tố tinh thần: Mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, biện pháp
giáo dục.


10
- Thành tố con người: GV – HS.
- Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, các phƣơng tiện, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học.
Mục tiêu Quản lý trƣờng học chính là những chỉ tiêu cho các hoạt động của
nhà trƣờng đƣợc dự kiến trƣớc khi triển khai các hoạt động đó. Đây là một hệ thống
liên quan đến nhiều cấp, do tính đa dạng và phức tạp của công tác đào tạo thế hệ trẻ.
Mục tiêu quản lý nhà trƣờng, kế hoạch năm học chính là mô hình tƣ duy của trạng
thái sẽ đạt tới của nhà trƣờng vào cuối năm học. Đó cũng là nhiệm vụ, chức năng
mà tập thể cán bộ giáo viên, công nhân viên và học sinh phải thực hiện trong suốt
năm học. Kết thúc năm học, nếu các mục tiêu đặt ra trong kế hoạch đƣợc thực hiện
một cách trọn vẹn thì đó chính là kết quả, thành tích của nhà trƣờng đã thực hiện
đƣợc trong một năm học. Nhƣ vậy, mục tiêu quản lý thực ra là cái mong muốn, cái
dự kiến, cái phải thực hiện trong quá trình triển khai mọi hoạt động giáo dục của

nhà trƣờng.
Công tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý nhà trƣờng nói riêng, gồm có
quản lý các hoạt động giáo dục diễn ra trong nhà trƣờng và các quan hệ giữa nhà
trƣờng với XH trên các nội dung sau:
+ Quản lý hoạt động dạy và học
+ Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
+ Quản lý hoạt động lao động sản xuất
+ Quản lý hoạt động giáo dục thể chất và vệ sinh.
+ Quản lý các hoạt động hƣớng nghiệp, dạy nghề
+ Quản lý các hoạt động xã hội, đoàn thể.
Ngƣời trực tiếp quản lý trƣờng học và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
của trƣờng học là hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng giúp việc hiệu trƣởng.


11
Tóm lại: Quản lý nhà trƣờng có thể đƣợc minh hoạ bằng sơ đồ sau:
Quản lý quá trình
dạy học

Quản lý tài lực ,
vật lực , nhân lực

Quản lý
nhà nƣớc

Quản lý môi trƣờng
giáo dục

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Quản lý nhà trƣờng
1.2.3. Quản lý dạy học ở trường THPT

1.2.3.1. Hoạt động dạy học ở trường THPT
* Hoạt động dạy của GV
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích luỹ được, nhằm biến
kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành ph m chất và năng lực cá nhân" [19,tr18].
Còn theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Dạy học đƣợc nghiên cứu theo quan
điểm là một quá trình. Dạy học bao gồm hai quá trình đó là quá trình dạy của thầy
và quá trình học của trò. Hai quá trình này có mối quan hệ biện chứng, tồn tại vì
nhau, sinh ra vì nhau và thúc đẩy nhau phát triển.
Nhƣ vậy, dạy học là sự tổ chức điều khiển quá trình HS chiếm lĩnh, lĩnh hội
tri thức để hình thành và phát triển nhân cách. Quá trình dạy học có vai trò chủ đạo
đƣợc thể hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển sự học tập của HS, giúp HS nắm
kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Dạy học có chức năng kép là truyền đạt
thông tin và điều khiển hoạt động học.
Hoạt động DH là hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động khác
trong nhà trƣờng. Đó là con đƣờng trực tiếp và thuận lợi nhất để giúp HS lĩnh hội tri


12
thức của loài ngƣời. Hoạt động này làm phát triển tƣ duy độc lập, sáng tạo, hình
thành những năng lực cơ bản về nhận thức và hành động của HS, hình thành ở
các em thế giới quan khoa học, lòng yêu tổ quốc, yêu CNXH. Đó chính là động
cơ và định hƣớng học tập theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
* Hoạt động học của HS
Học là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học của
HS, từ đó HS sẽ hình thành cho mình một thái độ mới trong việc đánh giá các giá
trị tinh thần, vật chất của thế giới khách quan, một phẩm chất đạo đức mới, dƣới
sự điều khiển sƣ phạm của GV. Đó là quá trình tự điều khiển tối ƣu, sự chiếm lĩnh
khái niệm khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân
cách toàn diện.

Cũng nhƣ hoạt động dạy, hoạt động học có hai chức năng kép là lĩnh hội và
tự điều khiển. Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của
môn học, bằng phƣơng pháp đặc trƣng của môn học, của khoa học đó, với phƣơng
pháp nhận thức độc đáo, phƣơng pháp chiếm lĩnh khoa học để biến tri thức của
nhân loại thành học vấn của bản thân.
Hoạt động học của HS cần phải diễn ra trong mối quan hệ thống nhất biện
chứng với hoạt động dạy của thầy. Mối quan hệ này có thể diễn ra trực tiếp hoặc
gián tiếp tùy theo mức độ tự lực của ngƣời học, để đạt đƣợc mục đích cuối cùng của
ngƣời học, đó là: Nắm vững tri thức khoa học, phát triển tƣ duy và hình thành thái
độ, đạo đức, nhân cách và lý tƣởng sống.
* Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Hoạt động dạy học mang tính chất hai chiều, gồm dạy và học, đó là hai mặt
của một quá trình luôn tác động qua lại và bổ sung cho nhau, phối hợp chặt chẽ,
thống nhất với nhau.
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động khác
trong nhà trƣờng. Hoạt động dạy học làm cho HS nắm vững tri thức khoa học một cách
có hệ thống cơ bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập, lao động và đời
sống. Vì vậy, có thể nói, hoạt động dạy học trong nhà trƣờng đã tô đậm chức năng xã


13
hội của nhà trƣờng, đặc trƣng nhiệm vụ của nhà trƣờng và là hoạt động giáo dục trung
tâm, là cơ sở khoa học của các hoạt động giáo dục khác trong nhà trƣờng.

HOẠT
ĐỘNG
KHÁI
NIỆMDẠY
DẠY- HỌC
HỌC

DẠY

HỌC

Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển

Tự điều khiển

Sơ đồ 1.3. Quá trình dạy học
(Ngu n: “Quan hệ tương tác giữa thầy và trò trong quá tr nh dạy học”, tác giả
Nguyễn Trọng Thuyết)
1.2.3.2. Quản lý dạy học ở trường THPT
Quản lý DH là quản lý một quá trình xã hội, một quá trình sƣ phạm đặc thù,
nó tồn tại nhƣ là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố nhƣ: Mục đích và nhiệm vụ
DH, nội dung DH, phƣơng pháp DH và phƣơng tiện DH, thầy với hoạt động dạy,
trò với hoạt động học và kiểm tra - đánh giá kết quả DH để điều chỉnh cho ngày
càng hiệu quả hơn. Quản lý DH là phải tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
* Quản lý giảng dạy của GV
Trong quá trình GD, GV vừa là đối tƣợng quản lý, vừa là chủ thể quản lý của
hoạt động giảng dạy. Quản lý hoạt động giảng dạy của GV bao gồm một số nội
dung cơ bản nhƣ:
+ Quản lý việc xây dựng kế hoạch, thực hiện chƣơng trình giảng dạy.
+ Quản lý quá trình DH và vận dụng PP, sử dụng phƣơng tiện dạy học.
+ Quản lý việc thực hiện quy chế kiểm tra, đánh giá chất lƣợng ngƣời học.
+ Quản lý hồ sơ chuyên môn của GV.



14
Nhƣ vậy: Quản lý hoạt động dạy của thầy là quản lý một quá trình chủ đạo
của ngƣời thầy trong quá trình DH, đòi hỏi ngƣời quản lý nhà trƣờng phải hiểu nội
dung, yêu cầu cần quản lý để đƣa ra những quyết định quản lý vừa mang tính
nghiêm chỉnh, chính xác, nhƣng lại vừa là mềm dẻo linh hoạt để đƣa hoạt động dạy
của thầy vào nề nếp kỷ cƣơng nhƣng vẫn phát huy đƣợc khả năng sáng tạo khoa học
của GV trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
* Quản lý hoạt động học tập của HS
Hoạt động học tập của HS là một hoạt động song song tồn tại cùng với hoạt
động dạy của GV. QL hoạt động học tập của ngƣời học là quản lý việc thực hiện
các nhiệm vụ học tập, nghiên cứu, rèn luyện của ngƣời học trong suốt quá trình
học tập.
Trong quản lý hoạt động học tập cần lƣu ý tính phức tạp và tính trừu tƣợng
về sự chuyển biến trong nhân cách, do tác động đồng thời của nhiều yếu tố chủ thể
và khách thể, làm cho kết quả học tập của họ bị hạn chế.
Quản lý hoạt động học tập có nội dung, yêu cầu cụ thể, vì vậy cần phải tăng
cƣờng việc KT - ĐG các hoạt động học tập của ngƣời học và hoạt động giảng dạy
của ngƣời dạy. Quản lý hoạt động học tập bao gồm: Quản lý học trên lớp, hoạt động
tự học và các hoạt động ngoại khóa của HS.
* Quản lý cơ sở vật chất - phương tiện phục vụ dạy và học
Cơ sở vật chất là điều kiện tiên quyết cho nhà trƣờng hình thành và đi vào
hoạt động, là điều kiện không thể thiếu đƣợc trong việc nâng cao chất lƣợng giáo
dục toàn diện trong mỗi nhà trƣờng.
Nội dung quản lý CSVC - PTDH phải đảm bảo đƣợc 3 yêu cầu liên quan mật
thiết với nhau, đó là:
+ Đảm bảo đầy đủ CSVC - PT phục vụ dạy và học.
+ Sử dụng có hiệu quả CSVC - PTDH trong việc dạy và học.
+ Tổ chức quản lý tốt CSVC - PTDH trong nhà trƣờng.



×