Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường trung học phổ thông tiền phong huyện mê linh theo hướng phát huy tính tự quản của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TẠ ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TIỀN PHONG
HUYỆN MÊ LINH THEO HƢỚNG PHÁT HUY
TÍNH TỰ QUẢN CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TẠ ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TIỀN PHONG
HUYỆN MÊ LINH THEO HƢỚNG PHÁT HUY
TÍNH TỰ QUẢN CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền



HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể
cán bộ, giảng viên trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng và làm luận
văn của mình.
Đặc biệt, với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền, ngƣời đã dành cho tôi những lời chỉ bảo ân
cần cùng với những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, cùng tập thể cán bộ, giáo viên
trƣờng THPT Tiền Phong đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin,
tƣ liệu, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng nhƣng luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong đƣợc các Thầy giáo, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến
để tôi tiếp tục hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Tạ Đăng Khoa


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Tạ Đăng Khoa


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNL

Chủ nhiệm lớp

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVCNL

Giáo viên chủ nhiệm lớp



Hoạt động

HS

Học sinh

KN


Kĩ năng

KNS

Kỹ năng sống

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

THPT

Trung học phổ thông


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 5

9. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
LỚP THEO HƢỚNG PHÁT HUY TÍNH TỰ QUẢN CỦA HỌC SINH Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.......................................................... 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................ 7
1.2. Quản lý trƣờng trung học phổ thông ....................................................... 9
1.2.1. Quản lý nhà trường ........................................................................... 9
1.2.2. Trường trung học phổ thông ........................................................... 13
1.2.3. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý trường trung học phổ thông . 14
1.3. Công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng Trung học phổ thông ..................... 15
1.3.1. Vai trò nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ..... 15
1.3.2. Những yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm lớp ............................ 17
1.3.3. Nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ................................... 18
1.4. Tính tự quản của học sinh và hƣớng phát huy tính tự quản cho học sinh của
giáo viên chủ nhiệm lớp .................................................................................. 24
1.4.1. Khái niệm tự quản........................................................................... 24


1.4.2. Tính tự quản của học sinh ở nhà trường............................................... 27
1.4.3. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong việc phát huy tính tự quản
của học sinh .............................................................................................. 28
1.5. Quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo hƣớng phát huy tính tự quản của
học sinh của Hiệu trƣởng trƣờng THPT ...................................................... 30
1.5.1. Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ....................................... 30
1.5.2. Nội dung quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo hướng phát huy tính
tự quản của học sinh ................................................................................. 34
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng ........................................................................... 39
1.6.1. Yếu tố bên trong .............................................................................. 39
1.6.2. Yếu tố bên ngoài ............................................................................. 40
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 40

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP VÀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TIỀN PHONG HUYỆN MÊ LINH ................................................. 42
2.1. Vài nét về trƣờng THPT Tiền Phong huyện Mê Linh .......................... 42
2.1.1. Sự hình thành và phát triển............................................................. 42
2.1.2. Đặc điểm giáo viên và học sinh ....................................................... 43
2.1.3. Chất lượng giáo dục ....................................................................... 44
2.2. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ...................................................... 46
2.2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ....................................................... 46
2.2.2. Thực trạng về năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp .................... 48
2.2.3. Thực trạng giáo viên phát huy tính tự quản của học sinh thông qua
công tác chủ nhiệm lớp ............................................................................. 52
2.2.4. Mức độ tự quản của học sinh.......................................................... 55
2.3 Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trƣờng THPT Tiền Phong
huyện Mê Linh ............................................................................................. 58


2.3.1 Vai trò của Hiệu trưởng trong việc định hướng cho giáo viên chủ
nhiệm lớp phát huy tính tự quản cho học sinh. ......................................... 58
2.3.2. Hiệu trưởng hỗ trợ, tạo điều kiện cho giáo viên chủ nhiệm lớp trong
giáo dục và phát huy tính tự quản của học sinh. ...................................... 63
2.3.3. Hiệu trưởng theo dõi, đánh giá tác động của công tác chủ nhiệm
lớp tới tính tự quản của học sinh. ............................................................. 65
2.3.4 Thực trạng sử dụng kết quả đánh giá để đề ra chính sách. ............ 67
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng .......................................................... 71
2.5. Đánh giá thực trạng công tác giáo viên chủ nhiệm lớp và quản lý công
tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trƣờng Trung học phổ thông Tiền Phong
huyện Mê Linh. ............................................................................................ 72
2.5.1. Đánh giá thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ................................. 72
2.5.2. Đánh giá thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp .................... 75

Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 77
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TIỀN PHONG HUYỆN MÊ LINH
THEO HƢỚNG PHÁT HUY TÍNH TỰ QUẢN CỦA HỌC SINH .............. 78
3.1. Một số nguyên tắc xây dựng hệ thống biện pháp ................................. 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................... 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 79
3.2. Các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trƣởng nhằm phát
huy tính tự quản của học sinh.......................................................................... 80
3.2.1. Lựa chọn, bố trí, phân công giáo viên chủ nhiệm lớp phù hợp với
nhiệm vụ năm học ..................................................................................... 81
3.2.2. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác chủ nhiệm lớp trên cơ sở
hiệu quả giáo dục tinh thần tự quản của học sinh .................................... 83


3.2.3. Xây dựng cơ chế phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm lớp với các
lực lượng GD trong và ngoài nhà trường trong việc giáo dục tính tự quản
cho học sinh .............................................................................................. 86
3.2. 4. Xây dựng cơ chế hỗ trợ chế độ chính sách đối với giáo viên chủ
nhiệm lớp nhằm tạo thêm động lực để giáo viên chủ nhiệm lớp hoàn thành
tốt nhiệm vụ ............................................................................................... 92
3.2.5. Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức, xây dựng tập thể lớp học tự quản và
kỹ năng tổ chức giờ sinh hoạt lớp theo mô hình lớp học tự quản. ........... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 102
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 103
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 111
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm năm học 2015 – 2016 ........................ 45
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại học lực năm học 2015 – 2016 ............................. 46
Bảng 2.3: Tổng hợp số lƣợng CBQL, GVCNL và GV, cán bộ nhân viên trong
nhà trƣờng ....................................................................................... 47
Bảng 2.4: Bảng khảo sát về năng lực của GVCN ........................................... 51
Bảng 2.5: Bảng khảo sát thực trạng theo dõi đánh giá của GVCN lớp đối với
học sinh nhằm phát huy tính tự quản của học sinh ......................... 53
Bảng 2.6: Bảng khảo sát thực trạng mức tự quản của học sinh ............................ 56
Bảng 2.7: Bảng khảo sát vai trò của Hiệu trƣởng trong việc định hƣớng cho giáo
viên chủ nhiệm lớp phát huy tính tự quản cho học sinh ......................... 59

Bảng 2.8: Bảng khảo sát về thực trạng lựa chọn các tiêu chí trong việc phân công
GVCNL................................................................................................... 61

Bảng 2.9: Bảng khảo sát về thực trạng bồi dƣỡng tăng cƣờng kỹ năng tự quản của học
sinh cho GVCN .............................................................................................. 64

Bảng 2.10: Bảng khảo sát về thực trạng Hiệu trƣởng theo dõi, đánh giá tác động của
công tác chủ nhiệm tới tính tự quản của học sinh ........................................ 66

Bảng 2.11: Thực trạng tính hiệu quả các chính sách đối với công tác chủ nhiệm
theo hƣớng phát huy tính tự quản của học sinh ...................................... 68


Bảng 2.12: Bảng khảo sát Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng ................................. 69
Bảng 2.13: Bảng khảo sát mức độ hợp lý về chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối
với ngƣời làm công tác GVCNL ............................................................ 71

Bảng 3.1: Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ........................ 103
Bảng 3.2: Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ....................... 104


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý .............................................................

11

Sơ đồ 1.2: Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ........................

31


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thời đại ngày nay có những biến đổi hết sức to lớn và sâu sắc về nhiều
mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, nguồn nhân lực... nên đã tạo cho giáo
dục có những đặc điểm mới so với trƣớc. Nền văn minh trí tuệ, nền kinh tế thị
trƣờng đang trở thành một không gian mang tính toàn cầu. Trong bối cảnh
chung đó, Việt Nam cũng không thể đi chệch khỏi quỹ đạo. Nền kinh tế thị
trƣờng bao hàm trong đó những nét tích cực và cả tiêu cực đã có ảnh hƣởng

tới sự phát triển chung của xã hội và sự phát triển nhân cách của thế hệ trẻ.
Học sinh đƣợc sống trong môi trƣờng xã hội, môi trƣờng khoa học công nghệ
đang phát triển mạnh mẽ. Học sinh thƣờng xuyên tiếp xúc với nhiều nguồn
thông tin đa dạng, phong phú từ các phƣơng tiện truyền thông khác nhau.
Thêm nữa, học sinh luôn chịu ảnh hƣởng, tác động từ nhiều phía, nhiều mối
quan hệ. Do đó, trong quá trình hoạt động, giao lƣu, bản thân các em tích lũy
ngày càng nhiều vốn sống và kinh nghiệm hoạt động, các em có năng lực
nhận thức phát triển hơn, thông minh hơn, mạnh dạn hơn, thích ứng nhanh
hơn với cuộc sống hiện đại, sôi động. Bên cạnh đó, học sinh cũng chịu những
tác động chƣa lành mạnh, làm xuất hiện một bộ phận có thói quen ỷ lại, thích
hƣởng thụ, lƣời học tập, lao động, suy giảm ý trí, nghị lực, nghiện game
online , trò chơi trực truyến ảo v.v... Những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực
này đã làm cho quá trình giáo dục nói chung, công tác chủ nhiệm của ngƣời
giáo viên chủ nhiệm nói riêng càng trở nên phức tạp. Để đảm bảo chất lƣợng
giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng cần giải quyết tốt đó là vấn đề
thầy giáo. Rõ ràng giáo viên nói chung, giáo viên chủ nhiệm nói riêng ngày
càng có vị trí, vai trò quan trọng của mình trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ
và trong xã hội. Chức năng, nhiệm vụ của họ càng phức tạp, càng nặng nề
trƣớc thách thức của xã hội và đòi hỏi của nhân dân, của ngƣời học.


2

Công tác chủ nhiệm lớp có ý nghĩa quan trọng trong quá trình giáo dục
toàn diện học sinh. Vì vậy, giáo viên chủ nhiệm lớp không những phải nêu
cao tấm gƣơng sáng về mọi mặt mà còn phải không ngừng nâng cao trình độ
tổ chức, quản lý, giáo dục của mình, đảm bảo cho kế hoạch công tác đƣợc
thực hiện với kết quả cao nhất, góp phần tích cực vào việc hoàn thành mục
tiêu, nhiệm vụ giáo dục của toàn trƣờng. Qua thực tế làm công tác chủ nhiệm,
qua quan sát và tìm hiểu về quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở các

trƣờng Trung học phổ thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội, tôi nhận thấy có
rất nhiều những vấn đề mình nên học tập, trao đổi lẫn nhau nhƣng mặt khác,
cũng có những việc mình cần nhìn nhận và rút kinh nghiệm. Thực tế đã cho
thấy, có một bộ phận giáo viên làm công tác chủ nhiệm chƣa theo kịp đƣợc
với sự biến đổi nhanh chóng của xã hội, vì vậy chƣa có sự chỉnh lý và điều
chỉnh công tác chủ nhiệm sao cho phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ mà xã
hội đề ra. Có nhiều lối mòn trong giáo dục, trong công tác quản lý học sinh
khiến thế hệ trẻ - tƣơng lai của đất nƣớc chƣa thể có cơ hội và đƣợc tạo cơ hội
để thể hiện tài năng, thể hiện cái tôi và tự khẳng định mình. Bởi đƣợc tiếp cận
sớm với những nguồn thông tin và văn hóa đa chiều, các em cũng muốn
ngƣời giáo viên chủ nhiệm - ngƣời gần gũi và mẫu mực nhất với mình cũng
phải có sự trau dồi, đa dạng trong lối sống, trong cách ứng xử và trong giao
tiếp với học sinh. Nhiều giáo viên chủ nhiệm bây giờ vẫn còn giữ lại những
nguyên tắc quản lý học sinh đƣợc xây dựng trên sự hà khắc, bắt buộc, bó chặt,
thiếu tính sáng tạo và còn bất công, chƣa hiệu quả trong việc rèn giũa, quản lý
học sinh làm mất đi vai trò tự quản, tự giáo dục, tính độc lập, sự khẳng định
cái tôi của chính bản thân các em điều mà Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam đang hƣớng
tới. Với mong muốn đƣợc đƣa ra những sáng kiến mang tính sáng tạo dành
cho giáo viên chủ nhiệm cấp Trung học phổ thông và đặt ra những nhiệm vụ,
phƣơng hƣớng cho bản thân trong quá trình làm giáo viên chủ nhiệm của


3

mình nên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại
trường Trung học phổ thông Tiền Phong huyện Mê Linh theo hướng phát
huy tính tự quản của học sinh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Cao học
chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp, thực
tiễn quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng Trung học phổ thông Tiền
Phong huyện Mê Linh theo hƣớng phát huy tính tự quản của học sinh, luận
văn đề xuất các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo hƣớng phát
huy tính tự quản của học sinh nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
cho học sinh trong nhà trƣờng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
3.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác chủ nhiệm lớp và quản
lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên ở trƣờng Trung học phổ thông Tiền
Phong huyện Mê Linh.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng Trung
học phổ thông Tiền Phong huyện Mê Linh theo hƣớng phát huy tính tự quản
của học sinh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng Trung học phổ thông.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng Trung học phổ
thông theo hƣớng phát huy tính tự quản của học sinh.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể quản lý là Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông.


4

- Địa bàn nghiên cứu tại trƣờng Trung học phổ thông Tiền Phong huyện
Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Thời gian: Giai đoạn 2014 – 2016.
- Khách thể khảo sát: 8 cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, tổ trƣởng chuyên

môn), 60 giáo viên đã và đang làm chủ nhiệm lớp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng ba nhóm phƣơng pháp nghiên cứu:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa trong
quá trình:
- Nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành quản lý giáo dục, sách, bài báo
khoa học liên quan tới công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THPT và quản lý
công tác này.
- Nghiên cứu các văn bản pháp quy và chính sách của nhà nƣớc, của địa
phƣơng liên quan tới vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở pháp lý cho đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra viết: Xây dựng các mẫu phiếu hỏi, hỏi ý kiến cán
bộ quản lý, giáo viên chủ nhiện lớp, học sinh về các vấn đề nghiên cứu nhằm
phát hiện đánh giá thực trạng.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý
công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THPT để đánh giá thực trạng và đề xuất biện
pháp mới.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các sản
phẩm hoạt động công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở
trƣờng THPT Tiền Phong huyện Mê Linh: các kế hoạch hoạt động, tài liệu về
nội dung hoạt động, hồ sơ kết quả hoạt động để đánh giá thực trạng và đề xuất
biện pháp..


5

- Phƣơng pháp quan sát: quan sát giờ sinh hoạt lớp, sinh hoạt đầu tuần,
hoạt động tập thể,…để đánh giá thực trạng.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên và học

sinh nhằm thu thập thông tin và khảo nghiệm nhận thức về các biện pháp
đề xuất.
6.3. Phương pháp hỗ trợ
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học và sử dụng phần mềm ứng
dụng trên máy tính để xử lý số liệu các kết quả nghiên cứu.
7. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THPT Tiền Phong một số
năm gần đây đã có nhiều tiến bộ, song vẫn còn một số tồn tại. Nếu nghiên cứu
cơ sở khoa học của quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo hƣớng phát huy tính
tự quản của học sinh và khảo sát đánh giá thực trạng thì sẽ đề xuất đƣợc các
biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo hƣớng phát huy tính tự quản
của hoạc sinh một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trƣờng giúp nâng cao hiệu quả công tác này.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc quản lý
công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng Trung học phổ thông.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi
trên cơ sở đúc kết những kinh nghiệm quản lý công tác chủ nhiệm lớp đã có
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà trƣờng và góp phần tích cực vào việc
thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh của nhà trƣờng.


6

9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và các phụ lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo hƣớng phát

huy tính tự quản của học sinh ở trƣờng Trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ nhiệm
lớp tại trƣờng Trung học phổ thông Tiền Phong huyện Mê Linh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trƣờng Trung học
phổ thông Tiền Phong huyện Mê Linh theo hƣớng phát huy tính tự quản của
học sinh.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
THEO HƢỚNG PHÁT HUY TÍNH TỰ QUẢN CỦA HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong GD, nhân tố làm nên bộ mặt nhà trƣờng, quyết định chất lƣợng
GD toàn diện chính là đội ngũ GV, những ngƣời đƣợc xã hội giao phó trọng
trách đào tạo thế hệ trẻ, ngƣời chủ tƣơng lai của đất nƣớc.
Trong nhà trƣờng phổ thông, GVCN có một vai trò hết sức quan trọng
trong các hoạt động GD của nhà trƣờng, trong việc hình thành và phát triển
nhân cách của HS. Nói một cách khác, hình ảnh GVCN trong trƣờng phổ
thông là linh hồn của lớp học, là ngƣời lĩnh xƣớng của dàn nhạc giao hƣởng
hình thành nhân cách toàn vẹn cho thế hệ trẻ. Nhƣ vậy có thể thấy rõ tầm quan
trọng của GVCN trong các hoạt động GD toàn diện của nhà trƣờng phổ thông.
Sự phát triển của nhà trƣờng gắn liền với sự tiến bộ và trƣởng thành của từng tập
thể lớp học, gắn liền với sự tiến bộ và trƣởng thành của đội ngũ GV, đặc biệt là
đội ngũ GVCN.
Khi đề cập đến công tác của ngƣời GVCNL đã có nhiều tài liệu, công
trình nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích: Tác giả Phạm Viết Vƣợng trong cuốn
Giáo dục học 2004 (Chƣơng XVI, Ngƣời giáo viên chủ nhiệm) [30]; tác giả

Hà Nhật Thăng trong cuốn Phương pháp công tác của người giáo viên chủ
nhiệm ở trường Trung học phổ thông [24]; nhóm tác giả Hà Nhật Thăng,
Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ với cuốn Công tác giáo viên chủ nhiệm
lớp ở trường phổ thông [25] đã bàn về những vấn đề lý luận cơ bản trong
công tác của ngƣời GVCNL nhƣ: vai trò, chức năng, nhiệm vụ nội dung công
tác chủ nhiệm lớp, những phẩm chất năng lực sƣ phạm cần phải có của ngƣời
GV chủ nhiệm lớp.


8

Đặc biệt trong tác phẩm Tình huống sư phạm trong công tác giáo dục
học sinh trung học phổ thông của Bùi Thị Mùi [20] đã chỉ ra những tình
huống tiêu biểu mà ngƣời GVCNL thƣờng gặp phải trong quá trình làm công
tác CNL; Trong cuốn Công tác chủ nhiệm lớp tác giả Nguyễn Lân [17] đã đề
cập đến mọi mặt của công tác chủ nhiệm lớp và đã cố gắng giải quyết một số
vấn đề khúc mắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của công tác chủ nhiệm lớp;
Bộ giáo dục và Đào tạo- Cục nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đã
phát hành tài liệu Bồi dƣỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dành
cho GV THPT của Nguyễn Việt Hùng – Hà Thế truyền [12] trong đó đã đi
sâu vào các module lập kế hoạch công tác chủ nhiệm, hoạt động của giáo viên
chủ nhiệm, giải quyết tình huống sƣ phạm trong công tác chủ nhiệm .
Ngoài những cuốn giáo trình, sách tham khảo tài liệu bồi dƣỡng về công
tác CNL mang tính lý luận cao thì nhiều đề tài khoa học các cấp nhƣ: Công tác
chủ nhiệm lớp ở trường THPT đề tài mã số SPHN - 09 - 465 NCSP, 2010
Nguyễn Thanh Bình [3]; Một số vấn đề trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường
THPT hiện nay - Nhà xuất bản ĐHSP, 2011. Ở đây các tác giả đề cập đến
những vấn đề cơ bản của công tác CNL và những nội dung trong công tác CNL
ở trƣờng THPT hiện nay từ góc nhìn của chuẩn nghề nghiệp GV trung học.
Bên cạnh đó đã có nhiều luận văn Quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng

THPT trên cả nƣớc đi sâu nghiên cứu các phƣơng pháp, biện pháp quản lý đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, đào tạo bồi dƣỡng, tạo môi trƣờng làm việc
thuận lợi cho đội ngũ GVCNL nhằm nâng cao chất lƣợng công tác chủ nhiệm
lớp trong mỗi nhà trƣờng.
Ở Hà Nội, công tác CNL cũng đƣợc Ban lãnh đạo Sở GD&ĐT Hà Nội
cũng nhƣ Hiệu trƣởng và GV các trƣờng rất quan tâm song mới chỉ đƣợc chỉ
đạo và thực hiện dựa trên kinh nghiệm cá nhân chứ chƣa có công trình nghiên
cứu nào chuyên sâu về QL công tác CNL, đặc biệt là quản lý công tác CNL


9

theo hƣớng phát huy tính tự quản của học sinh. Vì vậy trong khuôn khổ của
luận văn này, trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu đã có, kết hợp với thực tiễn và
kinh nghiệm công tác của mình ở trƣờng THPT Tiền Phong, chúng tôi đã
chọn đề tài “Quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường Trung học phổ
thông Tiền Phong huyện Mê Linh theo hướng phát huy tính tự quản của
học sinh” để nghiên cứu trong luận văn của mình.
1.2. Quản lý trƣờng trung học phổ thông
1.2.1. Quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm quản lý, chức năng quản lý
* Khái niệm quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, con ngƣời muốn tồn tại
và phát triển cần phải có sự phối hợp với nhau trong một nhóm, một tổ chức. Để
tổ chức, điều khiển tạo nên sự phối hợp của nhóm ngƣời hoạt động theo yêu cầu
nhất định, một loại hình lao động mới xuất hiện - đó là hoạt động QL.
Có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học về nội dung, thuật
ngữ “quản lý”, có thể nêu một số định nghĩa nhƣ sau:
- Quản lý xã hội một cách khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý đối với toàn bộ hay những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội

trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn những qui luật khách quan vốn có
của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ƣu theo mục đích đặt
ra. (Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin)
- Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó nhƣ thế nào, bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất. (William - Taylor)
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là sự tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”. Cũng theo đó các tác giả còn phân


10

định rõ hơn về hoạt động QL: là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh
đạo) và kiểm tra [6]
Nhƣ vậy có thể khái quát: Quản lý là cách thức tác động (sự tác động có
tổ chức, có mục đích…) của chủ thể quản lý lên chủ thể bị quản lý bằng các
chế định xã hội, bằng tổ chức và nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất, uy
tín của cơ quan quản lý hay người quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục đích trong điều kiện
môi trường luôn biến động.
Các nhà nghiên cứu về QL đã đƣa ra nhiều đề xuất về nội dung của các
chức năng QL chung:
- F.W.Taylor (1856-1915) và Henrry Fayol (1841-1925) đƣa ra năm
chức năng QL: kế hoạch hoá - tổ chức - chỉ huy - phối hợp - kiểm tra.
- Theo sách giáo khoa của trƣờng Đảng cao cấp Liên Xô (cũ) có nêu ra 6
chức năng QL chung: soạn thảo mục tiêu - kế hoạch hoá - tổ chức - phối hợp động viên - kiểm tra.
- Theo tài liệu tập huấn CBQL GD của UNESCO đề ra 7 chức năng: kế
hoạch hoá - tổ chức - bố trí biên chế - chỉ đạo - phối hợp - tổng kết - quyết

toán ngân sách.
* Chức năng quản lý
Xét theo quá trình QL có bốn chức năng cơ bản mà ngƣời QL dù ở cấp
độ QL nào cũng phải thực hiện, đó là:
- Chức năng kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
biện pháp tốt nhất để đạt đƣợc các mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức: là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các
nguồn lực tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu
đề ra để tổ chức phát triển.


11

- Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động, ảnh hƣởng tới hành vi thái độ
của cấp dƣới thông qua các hoạt động hƣớng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động
viên và thúc đẩy những ngƣời dƣới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt
đƣợc mục tiêu đã đề ra.
- Chức năng kiểm tra là: quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng,
khuyến khích những cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh nhằm đạt tới
những mục tiêu đặt ra và góp phần đƣa toàn bộ hệ thống đƣợc quản lý lên một
trình độ cao hơn.
Bốn chức năng này đƣợc coi nhƣ bốn công đoạn tạo nên một chu trình
QL. Các chức năng này có quan hệ chặt chẽ với nhau, đan xen với nhau và
đều cần đến thông tin QL. Ta có thể mô hình hóa hoạt động QL nhƣ một chu
trình với các chức năng đó nhƣ sau:
Kế hoạch

Thông tin
Kiểm tra


Quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý
1.2.1.2. Khái niệm Quản lý nhà trường
Giáo dục là một bộ phận quan trọng của xã hội, vì vậy QLGD là một bộ
phận không thể tách rời của hệ thống QL xã hội, nó có vai trò hết sức quan


12

trọng trong việc nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của GD. QLGD là QL mọi hoạt
động GD trong xã hội và nhƣ vậy GD sẽ đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất, tuy
nhiên các nhà nghiên cứu về GD và QLGD đã đƣa ra nhiều định nghĩa nhƣ sau:
- Đối với cấp vĩ mô:
+ QLGD theo nghĩa tổng quát là “hoạt động điển hình phối hợp các
lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh hoạt động đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội”. Ngày nay, hoạt động GD không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ
cho nên QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành các cơ sở GD&ĐT trong hệ thống
GD quốc dân.
+ QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm
đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
+ Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục

tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.” [22]
- Đối với cấp vi mô: QLGD chính là QL nhà trƣờng. Nhà trƣờng đƣợc
thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nƣớc nhằm phát triển sự nghiệp
GD. Trƣờng học là cơ quan hành chính nhà nƣớc đồng thời là một tổ chức
mang tính xã hội. Do đó QL trƣờng học vừa có tính chất nhà nƣớc vừa có tính
chất xã hội. Nhà nƣớc và xã hội cùng hợp tác chăm lo xây dựng, QL nhà
trƣờng, tạo mọi điều kiện tối ƣu cho sự phát triển của trƣờng học, nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả GD, đào tạo HS.
+ Theo Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trƣờng học là hoạt động của các
cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức hoạt động của giáo viên, học sinh và


13

các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo
dục để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng.” [29,tr.31]
+ Theo Trần Kiểm: “Quản lý trƣờng học có thể hiểu là một hệ thống
những tác động sƣ phạm hợp lý và có hƣớng đích của chủ thể QL đến tập thể
GV, HS và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động và
phối hợp sức lực và trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động của nhà trƣờng
hƣớng tới hoàn thành có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu dự kiến.” [16,tr.27]
1.2.2. Trường trung học phổ thông
Điều lệ trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đƣợc
ban hành theo thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
trƣởng Bộ GD&ĐT. Trƣờng Trung học trong hệ thống GD quốc dân đƣợc
quy định có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chƣơng trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do
Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt
động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lƣợng giáo dục.

2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trƣờng; quản
lý học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc phân công.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nƣớc.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.


14

1.2.3. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý trường trung học phổ thông
- Các vai trò lãnh đạo của Hiệu trƣởng trƣờng THPT với ý nghĩa định
hƣớng cho nhà trƣờng luôn luôn thay đổi để phát triển bền vững. Đó là các
vai trò:
+ Hoạch định sự phát triển nhà trƣờng (vạch ra tầm nhìn, sứ mạng,
mục tiêu, các giá trị và các giải pháp chiến lƣợc để phát triển nhà trƣờng);
+ Đề xƣớng sự thay đổi của nhà trƣờng (chỉ ra các lĩnh vực cần thay
đổi để phát triển nhà trƣờng nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục);
+ Thu hút và phát triển nguồn lực nhà trƣờng (thu hút và phát triển
nhân lực, huy đông tài chính và cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động của
trƣờng);
+ Thúc đẩy sự phát triển nhà trƣờng (đánh giá, động viên, phát huy
thành tích để nhà trƣờng phát triển).
+ Duy trì sự phát triển bền vững cho nhà trƣờng (uốn nắn các sai lệch,
đề ra và thực thi các biện pháp củng cố sự thay đổi của nhà trƣờng)

- Các vai trò quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng THPT với ý nghĩa làm cho
nhà trƣờng luôn luôn vận hành ổn định để đạt tới mục tiêu. Đó là các vai trò:
+ Đại diện cho chính quyền về xây dựng và thực thi pháp luật,
chính sách, điều lệ, quy chế và các quy định về hoạt động giáo dục và quản
lý giáo dục.
+ Hạt nhân sắp xếp bộ máy tổ chức, phát triển và điều hành đội ngũ nhân
lực, hỗ trợ sƣ phạm cho giáo viên, hỗ trợ quản lý cho các CBQL cấp dƣới.
+ Chủ sự huy động và quản lý việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
vật chất của nhà trƣờng.
+ Tác nhân phối hợp các lực lƣợng giáo dục để phát huy thế mạnh và
hạn chế các bất thuận của môi trƣờng giáo dục tới các hoạt động của nhà trƣờng.
+ Chủ thể của việc thiết lập và vận hành hệ thống thông tin quản lý
giáo dục (EMIS) của nhà trƣờng.


×