Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

2014 CD 18 báo cáo về thực trạng năng lực công nghệ và đổi mới công nghệ ở các doanh nghiệp hưng yên qua kết quả khảo sát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.55 KB, 97 trang )

1

UBND TỈNH HƯNG YÊN
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí quản lý doanh nghiệp sau
đăng ký trên hồ sơ điện tử tại tỉnh Hưng Yên

CHUYÊN ĐỀ 18

BÁO CÁO VỀ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG
NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ Ở CÁC DOANH
NGHIỆP HƯNG YÊN QUA KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Hà Nội, tháng 12 năm 2014


2

MỤC LỤC
PHẦN 1

MỤC TIÊU, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
TIẾN HÀNH

1 MỤC ĐÍCH
Báo cáo này trình bày một phần nội dung, phương pháp và kết quả triển khai khảo
sát doanh nghiệp tại Tỉnh Hưng Yên bằng bộ tiêu chí được biên soạn trong khuôn khổ đề
tài NCKH “Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí quản lý doanh nghiệp sau đăng ký
trên hồ sơ điện tử tại tỉnh Hưng Yên”.
Nội dung báo cáo tập trung vào hai vấn đề chính. Thứ nhất, mô tả thực trạng và


đặc điểm về năng lực hấp thụ công nghệ, đổi mới công nghệ và hoạt động sáng tạo,
nghiên cứu triển khai của doanh nghiệp; đưa ra những khuyến nghị đối với doanh nghiệp
và đối với cơ quan quản lý địa phương. Thứ hai, đánh giá, nhận xét về tính hữu dụng của
thông tin cung cấp và qua đó đánh giá, nhận xét về tính hữu ích của hệ thống chỉ tiêu
trong việc cung cấp thông tin về doanh nghiệp cho các người quản lý doanh nghiệp và
các cơ quan hoạch định chính sách. Qua đó, kiến nghị hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu.
Trong hai mục tiêu trên, mục tiêu thứ hai là quan trọng hơn đối với đề tài.

2 NỘI DUNG KHẢO SÁT
Thông tin về hệ thống công nghệ, năng lực công nghệ và đổi mới của doanh nghiệp
có ý nghĩa rất quan trọng đối với những người quản lý và các đối tượng hữu quan bởi nó
không chỉ có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh mà còn có ảnh hưởng quyết
định đến khả năng hấp thụ vốn đầu tư, tiếp nhận chuyển giao công nghệ, năng lực đổi
mới, khả năng đối đầu với những thách thức và cạnh tranh, một khi tham gia thị trường
quốc tế và hội nhập khu vực trong những năm tới. Đây là những thông tin rất hữu ích
không chỉ đối với người quản lý doanh nghiệp, mà rất cần thiết và quan trọng đối với các
nhà hoạch định chính sách trợ giúp doanh nghiệp phát triển.
Để có thể đánh giá được năng lực công nghệ của doanh nghiệp, cần xác minh
những thông tin về sau:
Có thể đánh giá qua các đặc trưng sau:
• Tình trạng của hệ thống trang, thiết bị chính về các đặc điểm như:


3
o Phương pháp và công nghệ sản xuất
o Mức độ tiên tiến của công nghệ hiện sử dụng
o Nguồn gốc hình thành hệ thống công nghệ và thiết bị
• Năng lực của tổ chức về hoạt động công nghệ, thể hiện trên các khía cạnh:
o Nguồn và cách thức thu thập thông tin, kiến thức được áp dụng
o Cách thức lưu giữ và sử dụng thông tin, kiến thức tích lũy?

• Năng lực phát triển và hấp thụ công nghệ mới của doanh nghiệp, về các đặc điểm
như:
o Quan điểm của doanh nghiệp về sáng tạo
o Năng lực ứng dụng sáng chế, phát minh tại đơn vị trong những năm qua
o Phương thức phát triển công nghệ, sản phẩm mới, phát minh, sáng chế
Hoạt động sáng tạo, R&D của doanh nghiệp, về đặc điểm như:
o Những yếu tố gây trở ngại hoạt động sáng tạo, R&D của doanh nghiệp
Thông tin liên quan có thể được tập hợp qua nội dung khảo sát thể hiện trong các
câu hỏi sau đây:
I/ Tình trạng của hệ thống trang, thiết bị chính có những đặc điểm nào sau đây?
Câu 20. Công nghệ, phương pháp sản xuất được sử dụng có thể được mô tả gần nhất với
hình thức nào dưới đây? (chọn một hình thức và đánh dấu vào ô phù hợp nhất)
+ Phương pháp và công nghệ phổ thông (công nghệ thường thức)
+ Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa phương (truyền thống, làng nghề)
+ Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài
trợ)
+ Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế (lắp ghép từ các mô đun có
sẵn)
+ Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền, tự sáng chế)
Câu 21. Mức độ tiên tiến của công nghệ hiện sử dụng (đánh dấu vào ô phù hợp hoặc
điền thông tin tương ứng vào ô)
+ Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
+ Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
+ Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động, CNC
+ Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc vận hành thiết bị
+ Có phần mềm thiết kế sản phẩm
+ Số lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn còn giá trị
Câu 22. Nguồn cung cấp hệ thống công nghệ và thiết bị (chọn hình thức phù hợp nhất)
+
+

+
+

Tự thiết kế hoàn toàn
Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý tưởng, phương pháp, công nghệ
Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn (hội nghề nghiệp, tư vấn…)


%
Năm


C/chỉ


4
+ Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu
+ Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án, quà tặng…)
+ Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh
II/ Năng lực của tổ chức về hoạt động công nghệ thể hiện như thế nào trên các khía
cạnh sau
Câu 23. Nguồn và cách thức thu thập thông tin, kiến thức được áp dụng?(điền thông tin
tương ứng hoặc đánh dấu vào ô phù hợp)
+
+
+
+

Cuốn

Số lượng tạp chí, sách chuyên khảo đặt mua thường kỳ
Lần
Số lượng hội nghị, hội thảo chuyên ngành tham gia trong năm qua
Lần
Số lượng triển lãm, hội chợ tham gia trong năm qua
Người
Số người được giao nhiệm vụ tìm kiếm thông tin thường xuyên

Kh
+ Có quy định chính thức
về việc khai thác thông
tin qua internet
+ Liên hệ chặt chẽ với tổ
chức phát triển KHCN,
cơ quan quản lý phát
minh sáng chế
+ Tìm kiếm thông tin từ
các nguồn nước ngoài
Câu 24. Cách thức lưu giữ và sử dụng thông tin, kiến thức tích lũy?(đánh dấu vào ô phù
hợp)

+
+
+
+
+
+
+

Kh


Thông tin được lưu giữ một cách hệ thống, có thể khai thác dễ dàng
Có sử dụng kinh nghiệm trước đây trong quá trình ra quyết định
Có sử dụng kiến thức kỹ thuật trong quá trình ra quyết định
Có thỏa thuận, cam kết chính thức với khách hàng
Có chứng chỉ chất lượng
Có chứng chỉ nguồn gốc nguyên liệu
Có chứng chỉ giao nhận hàng

III/ Năng lực phát triển và hấp thụ công nghệ mới của doanh nghiệp
Câu 25. Tuyên bố nào sau đây gần nhất với quan điểm của doanh nghiệp về sáng tạo?
(chọn một tuyên bố và đánh dấu vào ô phù hợp)
Đún
g
+ Tạo ra sản phẩm khác biệt
+ Tiến hành công việc theo cách khác biệt so với người khác
+ Tạo ra cách tư duy mới

Sai


5
+ Làm những việc thông thường theo cách riêng của mình
Câu 26. Năng lực ứng dụng sáng chế, phát minh tại đơn vị trong những năm qua (điền
thông tin tương ứng vào các ô)
2012

2013

+ Số lượng phát minh, sáng chế, cải tiến được ứng dụng tại doanh

SK
nghiệp trong 2 năm (2012, 2013)
SP
+ Số lượng sản phẩm mới giới thiệu trong 2 năm (2012, 2013)
Tr.Đ
+ Thu nhập từ sản phẩm mới
Câu 27. Phương thức phát triển công nghệ, sản phẩm mới, phát minh, sáng chế (điền
thông tin tương ứng vào các ô)
2012
+
+
+
+
+
+
+

2013
SK
ĐT
ĐT
ĐT
ĐT
ĐT
ĐT

Số lượng đề tài, dự án do doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển
Số lượng đề tài, dự án hợp tác với nhà cung cấp
Số lượng đề tài, dự án hợp tác với khách hàng
Số lượng đề tài, dự án hợp tác với hãng cạnh tranh

Số lượng đề tài, dự án hợp tác với trường đại học
Số lượng đề tài, dự án hợp tác với viện nghiên cứu
Số lượng đề tài, dự án nhận chuyển giao kỹ thuật

IV/ Hoạt động sáng tạo, R&D của doanh nghiệp là gì?
Câu 28. Những yếu tố nào gây trở ngại hoạt động sáng tạo, R&D của doanh nghiệp?
(đánh dấu vào ô phù hợp)

+
+
+
+
+
+
+

Đún
g
Thiếu thông tin về hoạt động sáng tạo trong ngành
Thiếu thông tin về yêu cầu của thị trường
Không có động lực, lợi ích của việc phát triển là không lớn
Thiếu nhân lực có trình độ (chuyên môn, ngoại ngữ)
Năng lực tiếp nhận của doanh nghiệp (kiến thức, tay nghề) còn thấp
Chi phí cho việc áp dụng quá lớn
Thiếu hoặc không tiếp cận được với nguồn tài chính cần thiết

Sai


6


3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Qua trên 600 phiếu khảo sát lần 2 mỗi doanh nghiệp 4 phiếu. Thông tin trong
phiếu hỏi được tập hợp qua khảo sát trực tiếp.
Thông tin do doanh nghiệp tự khai chưa được xác minh lại về tính xác đáng, một
phần do không có kinh phí, thời gian cũng như không có nguồn xác minh hoặc tài
liệu được cơ quan chức năng xác nhận phù hợp (kiểm toán, thuế...) vào thời điểm
khảo sát (quý II và III), một phần mục đích của đề tài là kiểm chứng tính hữu dụng
của các tiêu chí trong việc cung cấp thông tin về doanh nghiệp thay vì nhằm cung cấp
thông tin xác đáng về doanh nghiệp. (Điều đó có nghĩa là, thông tin về doanh nghiệp
cung cấp trong các báo cáo là nguồn tư liệu tham khảo cần được xác minh về độ xác
thực.)
Với số liệu tập hợp được từ trên 600 phiếu, sau khi sàng lọc loại trừ các trường
hợp khảo sát trùng, tổng hợp số liệu, ta có được kết quả nghiên cứu trình bày trong
phần sau cho biết giá trị của thông tin được tập hợp qua các tiêu chí này.


7

PHẦN 2
THỰC TRẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM VỀ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ Ở CÁC DOANH
NGHIỆP HƯNG YÊN QUA KẾT QUẢ KHẢO SÁT

1 CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
CỦA DOANH NGHIỆP
a. Theo loại hình doanh nghiệp
Các phương pháp công nghệ sản xuất mà các doanh nghiệp trên mặt bằng tỉnh áp dụng
bao gồm 5 phương pháp chính, bao gồm:
- Phương pháp và công nghệ phổ thông(công nghệ thường thức)

- Phương pháp và công nghệ phổ biến tại điạ phương(truyền thống làng nghề)
- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ nhà cung cấp (mua, tặng,tài trợ)
- Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiêt kế(lắp ghép từ các mô đun có sẵn)
- Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền, tự sáng chế)
Tùy theo loại hình tổ chức và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà có các công
nghệ sản xuất áp dụng khác nhau. Đối với những doanh nghiệp tư nhân thì do tổng số
doanh nghiệp nhỏ, sản xuất quy mô không lớn, ngành kinh doanh cũng khá đa dạng nên
các công nghệ được áp dụng không mang tính tập trung, mỗi doanh nghiệp một phương
pháp sản xuất khác nhau tùy theo nhu cầu và mục đích, từ công nghệ phổ thông đến công
nghệ đặc thù. Mỗi phương pháp có 1, 2 doanh nghiệp áp dụng, cá biệt là những phương
pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế từ các mô đun có sẵn hiện nay không được
doanh nghiệp tư nhân nào áp dụng, có thể vấn đề là do trình độ của nhà quản lý doanh
nghiệp. Hai loại hình công ty là công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn thường
áp dụng công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ nhà cung cấp là phương pháp
sản xuất chính. Số lượng doanh nghiệp áp dụng công nghệ này lên tới khoảng 29/38 và
17/30 trên tổng số các công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.Ngoài ra, các
công nghệ khác được rất ít công ty sử dụng, có lẽ là do đặc thù của doanh nghiệp. Ví dụ
như công nghệ đặc thù (gia truyền, tự sáng chế) thì không có doanh nghiệp nào sử dụng.
Rải rác có 4 công ty trong mỗi loại hình công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
là đang áp dụng những phương pháp phổ biến tại địa phương, và 9 công ty thuộc công ty
trách nhiệm hữu hạn áp dụng công nghệ thường thức. Sở dĩ như vậy là do yếu tố trình độ


8
nhân công và đặc điểm địa lý, phương pháp lao động của vùng. Bài toán đặt ra là nếu
công ty muốn áp dụng công nghệ khác, hiện đại và tiên tiến hơn thì trình độ nhân công
trong vùng liệu có đáp ứng được, hay phải tìm kiếm nhân công từ tỉnh khác. Cuối cùng,
đối với các doanh nghiệp có trụ sở đặt tại địa phương thì do đặc điểm là chi nhánh của
một doanh nghiệp có trụ sở tại nơi khác cho nên các phương pháp như công nghệ phổ
biến tại địa phương, hay công nghệ đặc thù không hề được áp dụng. Đối với loại doanh

nghiệp này thường là sử dụng lao động phổ thông, kinh doanh những mặt hàng và dịch
vụ đơn thuần, phổ biến, không có tính đặc thù về truyền thống và vùng miền.
b. Theo ngành nghề
Những nhóm ngành nghề như chế biến, gia công; nhóm nghề giao thông vận tải;
nhóm ngành nông,lâm, thủy sản; ngành sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất đồ thủ công
mỹ nghệ; ngành y tế, giáo dục do có đặc thù về tính chất công việc cũng như vận hành
sản xuất cho nên những phương pháp và công nghệ chế biến cũng hạn chế. Cụ thể như
nhóm ngành y tế và giáo dục cùng nhóm ngành sản xuất nông lâm, thủy sản chỉ áp dụng
duy nhất những công nghệ hoàn chỉnh, được chuyển giao hoàn toàn.Cũng sử dụng phần
lớn công nghệ được chuyển giao là nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dung, tuy nhiên đặc
biệt trong nhóm ngành này có một doanh nghiệp áp dụng công nghệ tự thiết kế, lắp ghép
mô hình sản xuất từ những mô đun có sẵn và cải tiến theo mục đích của doanh nghiệp.
Tuy hàng tiêu dùng là mặt hàng khá phổ thông nhưng những tìm tòi, thay đổi trong
cách sản xuất nhằm đưa ra sản phẩm cải tiến hơn, tiện dụng và phù hợp hơn với thị
trường luôn luôn được hoan nghênh và ủng hộ. Bên cạnh đó, nhóm ngành chế biến gia
công chỉ có 1 doanh nghiệp áp dụng những công nghệ phổ biến tại địa phương còn lại
cũng đang đổi mới theo hướng hiện đại hóa, có 4 trên tổng số 5 doanh nghiệp đã sử dụng
những công nghệ cao được chuyển giao hoàn toàn.Ngành giao thông vận tải do có đặc
điểm hay phải vận chuyển, cơ động và linh hoạt cho nên trong tổng số 3 doanh nghiệp
vận tải đang hoạt động trên địa bàn tỉnh thì chỉ có 1 doanh nghiệp đang hoạt động theo
phương pháp phổ thông, còn lại hoạt động theo hệ thống công nghệ tự thiết kế, lắp ghép
từ những mô đun có sẵn. Phức tạp hơn về cơ cấu hoạt động của các phương pháp và công
nghệ được sử dụng để sản xuất kinh doanh thuộc về các nhóm ngành cơ khí, thương mại
dịch vụ và các nhóm ngành khác. Những nhóm này do số lượng doanh nghiệp khá nhiều,
lại có quy mô sản xuất khác nhau cho nên những công nghệ áp dụng cũng khá tùy ý, chỉ


9
đặc biệt là không hề có công nghệ gia truyền, đặc thù bởi đây cũng là những ngành khá
mới mẻ của địa phương và mới xuất hiện trong thời kì đổi mới đất nước. Số lượng của

những doanh nghiệp trong các nhóm ngành này tuy lớn nhưng công nghệ áp dụng không
tập trung. Tuy nhiên, trong khâu sản xuất có dùng những công nghệ, dây chuyền tự động
hóa nhưng thiết kế, các phương pháp tự động hóa hoàn toàn lại chưa sử dụng, nhiều
doanh nghiệp còn sản xuất theo phong trào, bắt chiếc sản phẩm có sẵn, chưa đầu tư chất
xám tạo ra sản phẩm mới, cần có mức độ chuyên môn hóa cao hơn để nâng cao năng lực
sản xuất hơn đồng thời cũng sản xuất sao cho thân thiện với môi trường và ít gây ô
nhiễm.


CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT CỦA DOANH
NGHIỆP THEO LOẠI HÌNH
1- DOANH NGHIỆP TƯ

3- CÔNG TY TNHH

NHÂN

Công nghệ và phương pháp sản xuất
Phương pháp và công nghệ phổ thông (công nghệ thường
Công nghệ và phương pháp sản xuất
thức)
Phương pháp và công nghệ phổ thông (công nghệ thườngPhương pháp và công nghệ phổ biến tại địa phương
thức)
(truyền thống, làng nghề)
Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa phương
Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ nhà cung
(truyền thống, làng nghề)
cấp (mua, tặng, tài trợ)
Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ nhà cung
Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế (lắp

cấp (mua, tặng, tài trợ)
ghép từ các mô đun có sẵn)
Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế (lắp
Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền, tự sáng
ghép từ các mô đun có sẵn)
chế)
Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền, tự sáng
chế)

9
4

17
0
0

4- DOANH NGHIỆP THÀNH
2- CÔNG TY CỔ PHẦN

VIÊN/CHI NHÁNH/ĐẠI

DIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Công nghệ và phương pháp sản xuất
Phương pháp và công nghệ phổ thông (công nghệ
Công nghệ và phương pháp sản xuất
thường thức)
Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa phươngPhương pháp và công nghệ phổ thông (công nghệ thường
thức)
(truyền thống, làng nghề)
Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ nhàPhương pháp và công nghệ phổ biến tại địa phương

(truyền thống, làng nghề)
cung cấp (mua, tặng, tài trợ)
Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế (lắpCông nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ nhà cung
cấp (mua, tặng, tài trợ)
ghép từ các mô đun có sẵn)
Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền, tự sángPhương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế (lắp
ghép từ các mô đun có sẵn)
chế)
Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền, tự sáng
chế)

1
0
3
1
0

CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT CỦA DOANH
NGHIỆP THEO NGÀNH
1- NGÀNH CHẾ BIẾN, GIA
CÔNG
24-

Công nghệ và phương pháp sản xuất
Phương pháp và công nghệ phổ thông (công
nghệ thường thức)

6-

Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa

phương (truyền thống, làng nghề)
8- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ
nhà cung cấp (mua, tặng, tài trợ)
10- Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết
kế (lắp ghép từ các mô đun có sẵn)
12- Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền,

10 | P a g e

7-

9-

11

13


tự sáng chế)

phương (truyền thống, làng nghề)

141516-NGÀNH CƠ KHÍ
17- Công nghệ và phương pháp sản xuất
19- Phương pháp và công nghệ phổ thông (công nghệ
thường thức)
21- Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa
phương (truyền thống, làng nghề)
23- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ
nhà cung cấp (mua, tặng, tài trợ)

25- Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế
(lắp ghép từ các mô đun có sẵn)
27- Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền,
tự sáng chế)

293031-NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG

53- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao
từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài trợ)
55- Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết
kế (lắp ghép từ các mô đun có sẵn)
57- Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia
truyền, tự sáng chế)

54

56

58

596061-NGÀNH KHÁC
62- Công nghệ và phương pháp sản xuất
64- Phương pháp và công nghệ phổ thông (công
nghệ thường thức)
66- Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa
phương (truyền thống, làng nghề)
68- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao
từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài trợ)
70- Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết

kế (lắp ghép từ các mô đun có sẵn)
72- Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia
truyền, tự sáng chế)

63-

65

67

69

71

73

74-

32- Công nghệ và phương pháp sản xuất
34- Phương pháp và công nghệ phổ thông (công nghệ
thường thức)
36- Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa
phương (truyền thống, làng nghề)
38- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao từ
nhà cung cấp (mua, tặng, tài trợ)
40- Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự thiết kế
(lắp ghép từ các mô đun có sẵn)
42- Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia truyền,
tự sáng chế)


444546-NGÀNH GIAO THÔNG
VẬN TẢI
47- Công nghệ và phương pháp sản xuất
49- Phương pháp và công nghệ phổ thông (công

7576-NGÀNH NÔNG, LÂM,
THUỶ SẢN
77- Công nghệ và phương pháp sản xuất
79- Phương pháp và công nghệ phổ thông (công
nghệ thường thức)
81- Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa
phương (truyền thống, làng nghề)
83- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển
giao từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài trợ)
85- Phương pháp được đào tạo, công nghệ tự
thiết kế (lắp ghép từ các mô đun có sẵn)
87- Phương pháp và công nghệ đặc thù (gia
truyền, tự sáng chế)

8990-

nghệ thường thức)
51- Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa

11 | P a g e

78-

80-


82-

84-

86-

88-


91-NGÀNH SẢN XUẤT
HÀNG TIÊU DÙNG
92- Công nghệ và phương pháp sản xuất
94- Phương pháp và công nghệ phổ thông (công
nghệ thường thức)
96- Phương pháp và công nghệ phổ biến tại địa
phương (truyền thống, làng nghề)
98- Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận chuyển giao
từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài trợ)
100Phương pháp được đào tạo, công
nghệ tự thiết kế (lắp ghép từ các mô đun có
sẵn)
102Phương pháp và công nghệ đặc thù
(gia truyền, tự sáng chế)

104-

121-

MẠI DỊCH VỤ
122124-


Phương pháp và công nghệ phổ
thông (công nghệ thường thức)
126Phương pháp và công nghệ phổ biến
tại địa phương (truyền thống, làng nghề)
128Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận
chuyển giao từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài
trợ)
130Phương pháp được đào tạo, công
nghệ tự thiết kế (lắp ghép từ các mô đun có
sẵn)
132Phương pháp và công nghệ đặc thù
(gia truyền, tự sáng chế)

107-

Công nghệ và phương pháp sản

xuất

109-

Phương pháp và công nghệ phổ
thông (công nghệ thường thức)
111Phương pháp và công nghệ phổ biến
tại địa phương (truyền thống, làng nghề)
113Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận
chuyển giao từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài
trợ)
115Phương pháp được đào tạo, công

nghệ tự thiết kế (lắp ghép từ các mô đun có
sẵn)
117Phương pháp và công nghệ đặc thù
(gia truyền, tự sáng chế)

119120-

123-

125127129131133-

134135-

NGÀNH THỦ

CÔNG MỸ NGHỆ

Công nghệ và phương pháp sản

xuất

105106-

NGÀNH THƯƠNG

136-

NGÀNH Y TẾ,

GIÁO DỤC

137-

Công nghệ và phương pháp sản

xuất

139-

Phương pháp và công nghệ phổ
thông (công nghệ thường thức)
141Phương pháp và công nghệ phổ biến
tại địa phương (truyền thống, làng nghề)
143Công nghệ hoàn chỉnh tiếp nhận
chuyển giao từ nhà cung cấp (mua, tặng, tài
trợ)
145Phương pháp được đào tạo, công
nghệ tự thiết kế (lắp ghép từ các mô đun có
sẵn)
147Phương pháp và công nghệ đặc thù
(gia truyền, tự sáng chế)

149150-

12 | P a g e

138-

140142144146148-



4 TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP
a. Theo loại hình doanh nghiệp:
151-

Nhìn chung 4 loại hình tổ chức doanh nghiệp ta thấy đa phần các doanh

nghiệp đều có sử dụng thiết bị công nghiệp hóa, tự động hóa trong quá trình sản xuất. Số
lượng các công ty có sử dụng công nghệ thông tin trong việc vận hành thiết bị cũng khá
lớn, chiếm khoảng 18 công ty trên toàn tỉnh, đây là một con số khá tích cực khi mà các
công ty ít có kinh nghiệm trong việc sử dụng thiết bị công nghiệp hóa, tự động hóa. Tuy
trình độ về sản xuất của các doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh là khá cao nhưng số
lượng doanh nghiệp đầu tư chất xám vào việc nghiên cứu, chế tạo sản phẩm mới lại vô
cùng ít. Chỉ có khoảng 3 công ty thuộc khối công ty cổ phần là có phần mềm thiết kế sản
phẩm, còn số lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn còn giá trị lại chỉ có 2 chứng chỉ.
Thực tế này là chứng tỏ sự không đồng đều trong trình độ của các doanh nghiệp xét theo
loại hình tổ chức doanh nghiệp. Thông qua các số liệu cho thấy các doanh nghiệp luôn
chỉ làm người đi sau trên thị trường, không nghiên cứu phát triển sản phẩm mà chỉ quen
rập khuôn máy móc, bắt chiếc lại những gì đã có. Công việc cần thiết và cấp bách hiện tại
là phải đổi mới hơn từ tư duy của những người đứng đầu doanh nghiệp, quan tâm đến tạo
ra sản phẩm chứ không đơn thuần là đi theo xu hướng. Trên thực tế, cơ cấu của các doanh
nghiệp về mỹ nghệ, chế biến ở trong tỉnh là khá cao cho nên sự đổi mới là việc hết sức
cần thiết.
b. Theo nhóm nghành nghề:
152-

Tổng quan 10 nhóm ngành nghề của toàn tỉnh ta có thể nhận thấy:

153-


Những nhóm ngành có trình độ áp dụng công nghệ đơn thuần là nhóm

ngành chế biến gia công, nhóm ngành nông, lâm, thủy hải sản, ngành thương mại
dịch vụ và nhóm ngành về y tế, giáo dục. Những nhóm ngành chế biến gia công
chỉ sử dụng công nghệ tự động hóa công nghiệp hóa, chứ chưa đưa công nghệ
thông tin vào việc vận hành thiết bị như những nhóm còn lại. Có thể do đặc điểm
của nhóm y tế, giáo dục nên chỉ cần có thiết bị công nghiệp hóa, và đưa công nghệ


thông tin vào vận hành các thiết bị nhưng những nhóm ngành về thương mại dịch
vụ, nhóm ngành nông lâm thủy sản thì việc không có phần mềm thiết kế sản phẩm
và chứng chỉ về chất lượng là thiếu sót cần thay đổi triệt để.Những nhóm ngành
còn lại như sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, thủ công mỹ nghệ, vận tải, vv...thì tỉ lệ
có thiết bị tự động hóa, công nghiệp hóa khá cao. Hầu hết các doanh nghiệp đều
đã tự động hóa cũng như trên 75% các doanh nghiệp đã áp dụng công nghệ thông
tin vào việc vận hành thiết bị. Tuy những nhóm doanh nghiệp này đã có doanh
nghiệp quan tâm đến việc dùng phần mềm thiết kế sản phẩm, và có giấy chứng
nhận chất lượng, nhưng số doanh nghiệp này còn ít, chỉ có 2/9 doanh nghiệp.
Ngoài bản thân doanh nghiệp cần định hướng phát triền thì địa phương sở tại cũng
nên bồi dưỡng các cán bộ cấp cao của các doanh nghiệp về tầm nhìn phát triển
theo hướng chuyên nghiệp.


154- TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THEO LOẠI HÌNH
1- DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
2468-

3536-CÔNG TY TNHH

Trình độ công nghệ


3-

Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC

57-

2

9-

0

Tỷ trọng thiết bị tự động hóa

Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,
CNC
10- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc vận
hành thiết bị
12- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

14- Số lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn còn
giá trị

0

11- 1
13- 0
15- 0


37- Trình độ công nghệ
39- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
41- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
43- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,

40- 13
42- 0

CNC
45- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
47- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

46- 9

49- Số

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn
còn giá trị

1617-

CNC
27- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
29- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

31- Số

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn

còn giá trị

3334-

44- 0

48- 0
50- 0

51-

18-CÔNG TY CỔ PHẦN
19- Trình độ công nghệ
21- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
23- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
25- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,

38-

5220-

22- 23
24- 7
26- 0
28- 0
30- 3
32- 2

53-DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN/CHI
NHÁNH/ĐẠI DIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG

54- Trình độ công nghệ
56- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
58- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
60- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,

57- 3
59- 0

CNC
62- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
64- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

63- 1

66- Số

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn
còn giá trị

55-

61- 0

65- 0
67- 0


68-


6970-

TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THEO NGÀNH

1- NGÀNH CHẾ BIẾN, GIA CÔNG
2468-

3435-NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

Trình độ công nghệ

3-

Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC

57-

4

9-

0

Tỷ trọng thiết bị tự động hóa

Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,
CNC
10- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
12- Có phần mềm thiết kế sản phẩm


14- Số

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn
còn giá trị

0

11- 0
13- 0
15- 0

36- Trình độ công nghệ
38- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
40- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
42- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,

39- 0
41- 0

CNC
44- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
46- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

45- 0

48- Số

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn

còn giá trị

1617-

22- 10
24- 0

CNC
27- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
29- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

28- 5

33-

47- 0
49- 0

51-

19- Trình độ công nghệ
21- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
23- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
25- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn
còn giá trị

43- 0


50-

18-NGÀNH CƠ KHÍ

31- Số

37-

20-

26- 0

30- 2
32- 2

52-NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
53- Trình độ công nghệ
55- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
57- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
59- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,

56- 1
58- 0

CNC
61- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
63- Có phần mềm thiết kế sản phẩm


62- 2

65- Số

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn
còn giá trị

54-

60- 0

64- 2
66- 2


67-

102-

68-

103-

NGÀNH SẢN XUẤT HÀNG TIÊU

DÙNG

69-NGÀNH KHÁC
70- Trình độ công nghệ
72- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC

74- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
76- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,
CNC
78- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
80- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

82- Số

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn
còn giá trị

104106-

71-

73- 9
75- 0

108110-

77- 0
79- 9
81- 2
83- 2

107-

9


Tỷ trọng thiết bị tự động hóa

109-

0

111-

0

113-

9

115-

2

117-

2

116-

Số lượng chứng chỉ về chất lượng
hiện vẫn còn giá trị

118119-

86-NGÀNH NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN

87- Trình độ công nghệ
89- Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC
91- Tỷ trọng thiết bị tự động hóa
93- Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị tự động,

90- 1
92- 0

CNC
95- Có sử dụng công nghệ thông tin trong việc
vận hành thiết bị
97- Có phần mềm thiết kế sản phẩm

96- 1

101-

Có sử dụng thiết bị tự động hóa,

Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị
tự động, CNC
112Có sử dụng công nghệ thông tin
trong việc vận hành thiết bị
114Có phần mềm thiết kế sản phẩm

85-

lượng chứng chỉ về chất lượng hiện vẫn
còn giá trị


105-

CNC

84-

99- Số

Trình độ công nghệ

88-

NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ

121123-

Trình độ công nghệ

122-

Có sử dụng thiết bị tự động hóa,

124-

9

Tỷ trọng thiết bị tự động hóa

126-


0

128-

0

130-

9

132-

2

134-

2

CNC

125127-

94- 0

98- 0
100-

120-

0


Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị
tự động, CNC
129Có sử dụng công nghệ thông tin
trong việc vận hành thiết bị
131Có phần mềm thiết kế sản phẩm

133-

Số lượng chứng chỉ về chất lượng
hiện vẫn còn giá trị


135-

153-

136-

154-

NGÀNH Y TẾ, GIÁO DỤC

137-

NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

155-

Trình độ công nghệ


138-

Trình độ công nghệ

139-

157-

Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC

140-

Có sử dụng thiết bị tự động hóa, CNC

159-

Tỷ trọng thiết bị tự động hóa

142-

Tỷ trọng thiết bị tự động hóa

144-

Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị
tự động, CNC
146Có sử dụng công nghệ thông tin trong
việc vận hành thiết bị


148-

Có phần mềm thiết kế sản phẩm

150-

Số lượng chứng chỉ về chất lượng hiện
vẫn còn giá trị

152-

1411

1430

1450

1471

1490

1510

161-

Số năm kinh nghiệm sử dụng thiết bị
tự động, CNC
163Có sử dụng công nghệ thông tin trong
việc vận hành thiết bị


165-

Có phần mềm thiết kế sản phẩm

167-

Số lượng chứng chỉ về chất lượng hiện
vẫn còn giá trị

169170-

156-

1582

1600

1620

1641

1660

1680


5 NGUỒN CUNG CẤP CÔNG NGHỆ CỦA DOANH
NGHIỆP
a. Theo loại hình doanh nghiệp
171-


Những nhóm nguồn cung cấp công nghệ chính mà các doanh nghiệp trên

toàn tỉnh hiện có là:
-

Tự thiết kế hoàn toàn
Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý tưởng, phương pháp, công nghệ
Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyển môn(hội nghề nghiệp, tư vấn, vv...)
Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu
Tiếp nhận chuyển giao và vận hành(dự án, quà tặng)
Mua thiết bị, dây chuyền hoàn chỉnh

172-

Tùy theo quy mô, loại hình doanh nghiệp mà các nguồn cung cấp công

nghệ này lại có cơ cấu khác biệt. Nhóm những doanh nghiệp tư nhân 100 % sử dụng
những công nghệ được thiết kế theo mẫu có sẵn, do đặc điểm kinh doanh quy mô chưa
lớn nên những doanh nghiệp này cũng chưa có sự đầu tư về công nghệ để tạo ra sản
phẩm khác biệt. Chỉ đơn thuần là dùng những công nghệ sẵn có để phục vụ cho sẩn xuất
có năng suất cao hơn.Cũng sử dụng 100% những công nghệ mẫu có sẵn nhưng những
doanh nghiệp có chi nhánh tại địa phương lại thuộc tình trạng khác.Họ là những doanh
nghiệp cỡ lớn còn đại diện tại địa phương sử dụng công nghệ mẫu có sẵn là đương nhiên,
việc nghiên cứu và phát triển sẽ có bộ phận chuyên biệt làm việc.Ngoài ra, cơ cấu các
loại hình công nghệ được áp dụng phức tạp hơn hẳn là nhóm những công ty cổ phần và
công ty trách nhiệm hữu hạn. Các loại nguồn công nghệ được sử dụng rất đa dạng từtự
thiết kế, thiết kế theo mẫu,tiếp nhận chuyển giao hoàn toàn hay thậm chí có doanh nghiệp
còn thiết kế các công nghệ có sự hợp tác của các trường đại học và viện nghiên cứu. Đặc

biệt con số các doanh nghiệp hợp tác với trường đại học và viện nghiên cứu để thiết kế
công nghệ khá lớn, tới 11 trên thổng số 27 công ty cổ phần, chứng tỏ các doanh nghiệp
này đã biết kết hợp nghiên cứu và đầu tư, tận dụng nguồn chất xám nội tại của quốc gia,
tạo ra sản phẩm để chính công ty áp dụng nói riêng và cho cả nước nói chung. Các công
ty trách nhiệm hữu hạn thì lại chủ yếu áp dụng công nghệ sẵn có, tuy vẫn có số ít áp dụng


những nguồn công nghệ khác như ta có thể thấy trên bảng số liệu. Đặc biệt cả 4 nhóm
doanh nghiệp thì không có doanh nghiệp nào mua thiết bị, dây chuyền hoàn chỉnh, có thể
là do yếu tố chi phí.
b. Theo nhóm ngành
173-

Nhìn chung các nhóm ngành trên toàn tỉnh có cơ cấu áp dụng các nguồn

công nghệ vô cùng khác biệt. Có nhóm ngành đặc thù như y tế, giáo dục và nhóm
ngành thủ công mỹ nghệ 100% chỉ áp dụng những công nghệ được thiết kế dựa
trên mẫu có sẵn. Có nhóm ngành như thương mại dịch vụ thì 4/6 tổng số doanh
nghiệp là sử dụng những thiết kế theo công nghệ có sẵn, còn 2 doanh nghiệp còn
lại đã có sự đổi mới, những doanh nghiệp này sử dụng những công nghê tự thiết
kế hoàn toàn. Ưu điểm của những công nghệ tự thiết kế này là phù hợp với điều
kiện riêng của doanh nghiệp, dễ dàng cho doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt, tuy
nhiên thuận lợi lại chính là khó khăn bởi có thể doanh nghiệp khó hòa nhập với thị
trường hơn. Tương tự như vậy nhóm ngành chế biến gia công lại có 50% sử dụng
công nghệ tự thiết kế và 50% là thiết kế trên cơ sở tham khảo ý tưởng, phương
pháp. Những doanh nghiệp gia công này tuy đã có ý thức về tạo sự khác biệt của
mình trên thị trường, biểu hiện qua việc sử dụng công nghệ nhưng vẫn còn cần
học hỏi, áp dụng những công nghệ mới vào cả sản xuất và vận hành, quản
lý.Những nhóm ngành còn lại như cơ khí, giao thông vận tải, sản xuất hàng tiêu
dùng và các ngành khác có cơ cấu khá tương đồng. Phần nhiều vẫn sử dụng những

công nghệ được thiết kế theo mẫu có sẵn, chỉ có lác đác vài doanh nghiệp đang đổi
mới là thiết kế dựa theo những phương pháp tham khảo được và liên kết với các
trường đại học để cho ra đời công nghệ mới.


174-

NGUỒN CUNG CẤP CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP THEO LOẠI HÌNH

1- DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
2468-

35- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh
37-

Nguồn cung cấp công nghệ

3-

Tự thiết kế hoàn toàn

57-

0

9-

0

Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn


Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý tưởng,
phương pháp, công nghệ
10- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
12- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại
học, viện nghiên cứu
14- Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)
16- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh

4

11- 0
13- 0
15- 0
17- 0

181920-CÔNG TY CỔ PHẦN
21- Nguồn cung cấp công nghệ
23- Tự thiết kế hoàn toàn
25- Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
27- Thiết kế trên cơ sở tham khảo

22-

24- 4
26- 6
ý tưởng,


phương pháp, công nghệ
29- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
31- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại
học, viện nghiên cứu
33- Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)

28- 4
30- 1
32- 11
34- 1

36- 0

383940-CÔNG TY TNHH
41- Nguồn cung cấp công nghệ
43- Tự thiết kế hoàn toàn
45- Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
47- Thiết kế trên cơ sở tham khảo

ý tưởng,
phương pháp, công nghệ
49- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
51- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại
học, viện nghiên cứu
53- Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)
55- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh


42-

44- 2
46- 12
48- 2
50- 0
52- 1
54- 1
56- 0

575859-DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN/CHI
NHÁNH/ĐẠI DIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
60- Nguồn cung cấp công nghệ
62- Tự thiết kế hoàn toàn
64- Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn

61-

63- 0
65- 4


66- Thiết

kế trên cơ sở tham khảo ý tưởng,
phương pháp, công nghệ
68- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
70- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại

học, viện nghiên cứu

67- 0
69- 0

72- Tiếp

nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)
74- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh

73- 0
75- 0

76-

71- 0

77-

78-NGUỒN CUNG CẤP CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP THEO NGÀNH
1- NGÀNH CHẾ BIẾN, GIA CÔNG
2468-

phương pháp, công nghệ

29- Thiết

Nguồn cung cấp công nghệ


3-

Tự thiết kế hoàn toàn

57-

1

9-

1

Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn

Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý tưởng,
phương pháp, công nghệ
10- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
12- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại
học, viện nghiên cứu
14- Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)
16- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh

0

11- 0
13- 0
15- 0
17- 0


181920-NGÀNH CƠ KHÍ
21- Nguồn cung cấp công nghệ
23- Tự thiết kế hoàn toàn
25- Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
27- Thiết kế trên cơ sở tham khảo

22-

ý tưởng,

24- 3
26- 8
28- 3

kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
31- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại
học, viện nghiên cứu
33- Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)
35- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh

30- 0
32- 2
34- 0
36- 0

373839-NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
40- Nguồn cung cấp công nghệ

42- Tự thiết kế hoàn toàn
44- Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
46- Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý

tưởng,
phương pháp, công nghệ
48- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
50- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại
học, viện nghiên cứu
52- Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)

41-

43- 0
45- 0
47- 0
49- 0
51- 0
53- 0


54- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh
56-

55- 0

học, viện nghiên cứu


90- Tiếp

nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)
92- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh

57-

95-

60-

62- 0
64- 1
tưởng,

phương pháp, công nghệ
67- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
69- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại
học, viện nghiên cứu
71- Tiếp nhận chuyển giao và vận hành (dự án,
quà tặng…)
73- Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh

66- 1
68- 0
70- 0
72- 1
74- 0


7576-

96-NGÀNH NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
97- Nguồn cung cấp công nghệ
99- Tự thiết kế hoàn toàn
101Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
103Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý
tưởng, phương pháp, công nghệ
105Thiết kế phối hợp với tổ chức
chuyên môn (hội nghề nghiệp, tư vấn…)
107Thiết kế với sự hợp tác với các
trường đại học, viện nghiên cứu
109Tiếp nhận chuyển giao và vận hành
(dự án, quà tặng…)
111Mua thiết bị, dây truyền hoàn chỉnh

98-

100102-

0

104-

0

106-

0


108-

0

110-

0

112-

0

0

113-

77-NGÀNH KHÁC
78- Nguồn cung cấp công nghệ
80- Tự thiết kế hoàn toàn
82- Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
84- Thiết kế trên cơ sở tham khảo

93- 0

94-

58-NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
59- Nguồn cung cấp công nghệ
61- Tự thiết kế hoàn toàn

63- Thiết kế theo công nghệ mẫu có sẵn
65- Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý

91- 0

114-

79-

81- 0
83- 3
ý tưởng,

phương pháp, công nghệ
86- Thiết kế phối hợp với tổ chức chuyên môn
(hội nghề nghiệp, tư vấn…)
88- Thiết kế với sự hợp tác với các trường đại

85- 1
87- 0
89- 2

115-

NGÀNH SẢN XUẤT HÀNG TIÊU

DÙNG
116118120sẵn

Nguồn cung cấp công nghệ


117-

Tự thiết kế hoàn toàn

119-

0

Thiết kế theo công nghệ mẫu có

121-

3


122-

Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý
tưởng, phương pháp, công nghệ
124Thiết kế phối hợp với tổ chức
chuyên môn (hội nghề nghiệp, tư vấn…)
126Thiết kế với sự hợp tác với các
trường đại học, viện nghiên cứu
128Tiếp nhận chuyển giao và vận hành
(dự án, quà tặng…)
130Mua thiết bị, dây truyền hoàn
chỉnh

153-


NGÀNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Nguồn cung cấp công nghệ

155-

Tự thiết kế hoàn toàn

157-

2

1

154156158-

Thiết kế theo công nghệ mẫu có

159-

4

129-

1

160-

161-


0

131-

0

Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý
tưởng, phương pháp, công nghệ
162Thiết kế phối hợp với tổ chức
chuyên môn (hội nghề nghiệp, tư vấn…)
164Thiết kế với sự hợp tác với các
trường đại học, viện nghiên cứu
166Tiếp nhận chuyển giao và vận hành
(dự án, quà tặng…)
168Mua thiết bị, dây truyền hoàn
chỉnh

163-

0

165-

0

167-

0

169-


0

123-

0

125-

0

127-

132133-

sẵn

134-

NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ

135137139-

Nguồn cung cấp công nghệ

136-

Tự thiết kế hoàn toàn

138-


0

Thiết kế theo công nghệ mẫu có

140-

3

Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý
tưởng, phương pháp, công nghệ
143Thiết kế phối hợp với tổ chức
chuyên môn (hội nghề nghiệp, tư vấn…)
145Thiết kế với sự hợp tác với các
trường đại học, viện nghiên cứu
147Tiếp nhận chuyển giao và vận hành
(dự án, quà tặng…)
149Mua thiết bị, dây truyền hoàn
chỉnh

142-

0

144-

0

146-


1

173175177-

148-

1

179-

150-

0

sẵn

141-

151152-

170171172-

NGÀNH Y TẾ, GIÁO DỤC
Nguồn cung cấp công nghệ

174-

Tự thiết kế hoàn toàn

176-


0

Thiết kế theo công nghệ mẫu có

178-

1

Thiết kế trên cơ sở tham khảo ý
tưởng, phương pháp, công nghệ
181Thiết kế phối hợp với tổ chức
chuyên môn (hội nghề nghiệp, tư vấn…)
183Thiết kế với sự hợp tác với các
trường đại học, viện nghiên cứu
185Tiếp nhận chuyển giao và vận hành
(dự án, quà tặng…)

180-

0

182-

0

184-

0


186-

0

sẵn


187chỉnh

Mua thiết bị, dây truyền hoàn

188-

0

189190-


×