Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Bài tập nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.69 KB, 23 trang )

BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

Câu 1. (câu 2b, trang 56, olympic 2006)
Một loài cá đẻ ra được một số trứng, trứng nở được 2000 cá con, tất cả trứng đều nở thành cá
con. Trong quá trình thụ tinh có 50% tinh trùng tham gia thụ tinh và 80% trứng thụ tinh. Tổng số
NST đơn của các hợp tử tạo thành nhiều hơn số NST ở các giao tử đực và cái dư thừa là
21000NST đơn. Xác định:
- Số tế bào sinh tinh, sinh trứng?
- Bộ NST 2n của loài cá này?
Đáp số:
- Số tế bào sinh tinh: 1000; Số tế bào sinh trứng: 2500.
- 2n = 28.
Câu 2. (câu 2, trang 63, olympic 2006)
Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản
đến vùng chín đã phân bào 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 16 hợp tử lưỡng bội.
a) Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình gì? Ý nghĩa sinh học của quá trình đó?
b) - Có bao nhiêu lần tự nhân đôi của NST cho quá trình trên?
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên?
Biết các tế bào phân bào bình thường và số cromatit xác định được vào kỳ giữa của lần
phân bào thứ 10 là 4096.
Đáp số:
a) Qua trình nguyên phân, giảm phân và thị tinh.
b) Số lần tự nhân đôi của NST: 9 lần; - HSTT: 6,25%; - Số NST môi trường cung cấp: 4088.
Câu 3. (câu 2, trang 69, olympic 2006)
a) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân tạo giao tử?
b) Ruồi giấm có 3 cặp NST tương đồng ký hiệu Aa, Bb, Dd, một cặp giới tính XX hoặc XY.
Biết rằng các NST trong mỗi cặp đều cấu trúc khác nhau.
- Tế bào tinh trùng có thể tối đa bao nhiêu loại tính trùng? Tỉ lệ mỗi loại tinh trùng là bao
nhiêu? Trên thực tế một tế bào đó cho mấy loại tinh trùng, số lượng mỗi loại? Thành phần
NST trong mỗi loại?


- Nếu 5 tế bào trứng nói trên giảm phâ thì có thể tạo nhiều nhất bao nhiêu loại trứng, số lượng
mỗi loại? Có thể ít nhất tạo bao nhiêu loại trứng? Số lượng mỗi loại?


Đáp số:
a) Ý nghĩa sinh học:...
b) – Số loại tinh trùng tối đa: 24 = 16.
- Tỉ lệ mỗi loại: 1/16.
- Thực tế cho 2 loại với số lượng mỗi loại là 2, với thành phần NST trong mỗi loại có thể là
các trường hợp sau: (8 TH)
TH1: ADBX và abdY
TH2: ADBY và abdX
TH3: ABdX và abDY...
- Số loại trứng nhiều nhất: 5.
- Số lượng mỗi loại trứng: 1.
- Số loại trứng ít nhất: 1.
- Số lượng mỗi loại trứng: 5.
- Thành phần NST trong mỗi loại có thể là:(8) ABDX, abdX, ABdX, abDX, AbDX, aBdX, AbdX,
aBDX.
Câu 4. (câu 2b, trang 75, olympic 2006)
Một tế bào sinh dục của gà (2n = 78) phân chia nhiều lần liên tiếp, tổng số tế bào lần lượt sinh ra
trong các thế hệ là 510 tế bào. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo
giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 1,5625% và tạo được 16 hợp tử. Xác định:
- Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên?
- Giới tính của con gà đang xét?
Đáp số:
- Số lần nguyên phân: 8.
- Gà trống.
Câu 5. (câu 2b, trang 80, olympic 2006)
Ở ong, 2n = 32. Một ong chúa đẻ được một số trứng. Trong đó 80% số trứng được thụ tinh là

nở thành ong thợ, 50% số trứng không thụ tinh nở thành ong đực. Các trứng còn lại không nở và
tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 161600NST. Biết rằng số
ong đực con bằng 2% số ong thợ con.. Xác định:
- Số ong đực con, số ong thợ con?
- Số trứng ong chúa đẻ?


- Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là 1%, số NST trong các tinh trùng bị hao phí là bao
nhiêu?
Đáp số:
- Số ong thợ con: 5000 con.
- Số ong đực con: 100 con.
- Tổng số trứng ong chúa đẻ: 6450 trứng.
- Số NST trong các tinh trùng bị hao phí: 9920000 NST.
Câu 6. (câu 2, trang 88, olympic 2006)
Ở một cá thể của một loài sinh vật, khi quan sát 2 tế bào của một loài đang nguyên phân người
ta đếm được ở kỳ giữa có tất cả 16 NST kép.
Khi quan sát 3 nhóm tế bào sinh dục ở vùng chín của cơ quan sinh sản nhận thấy chúng đang phân
bào ở những giai đoạn khác nhau, người ta đếm được tổng số NST đơn và kép là 216.
Tổng số NST kép xếp thành 2 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tế bào nhóm I bằng một số
NST kép tại mỗi cực của tế bào nhóm II.
Tổng số NST đơn đang phân ly về 2 cực tế bào của nhóm III là 144..
a) Mỗi nhóm tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giải thích?
b) Xác định số tế bào của mỗi nhóm?
c) Tính số giao tử được hình thành từ 3 nhóm tế bào nói trên?
Đáp số:
a) - Nhóm I: Các tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I.
- Nhóm II: Đang ở cuối kỳ sau, đầu kỳ cuối của giảm phân I.
- Nhóm III: Đang ở kỳ sau của giảm phân II.
b) Tế bào nhóm I: 3; Nhóm II: 6; Nhóm III: 9.

c) – Nếu tế bào trên là tế bào sinh tinh thì số giao tử được tạo thành là: (3 + 6 + 9) x4 = 72.
– Nếu tế bào trên là tế bào sinh trứng thì số giao tử được tạo thành là: 3 + 6 + 9 = 18.
Câu 7. (câu 2, trang 92, olympic 2006)
a) Cơ chế b nào đảm bảo cho bộ NST của loài sinh vật ổn định?
b) Một tế bào sinh dục ở một loài sinh vật khi tạo giao tử, số loại giao tử mang 2 NST có
nguồn gốc từ mẹ là 36. Cho biết trong quá trình giảm phân, cấu trúc NST không đổi ở cả cá
thể đực và cá thể cái.
- Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
- Tính tỉ lệ các loại giao tử:
+ Loại giao tử mang 2 NST có nguồn gốc từ bố?
+ Loại giao tử mang 5 NST có nguồn gốc từ mẹ?


Đáp số:
a) - Loài sinh sản vô tính: Nguyên phân.
- Loài sinh sản hữu tính: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
b) - 2n = 18.
- Tỉ lệ loại giao tử mang 2 NST có nguồn gốc từ bố: 9/128.
- Tỉ lệ loại giao tử mang 5 NST có nguồn gốc từ mẹ: 63/256.
Câu 8. (câu 2b, trang 105, olympic 2006)
Ở một loài sinh vật, khi quan sát một số tế bào sinh dục đang tham gia phân bào như nhau ở kỳ
giữa thấy có 224 NST kép tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Trong đó mỗi NST
đều không có NST tương đồng với nó. Khi kết thúc phân bào, các giao tử đều tham gia thụ tinh và
tạo thành 4 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 12,5%. Xác định giới tính của loài trên?
Đáp án:
Gọi a là tế bào sinh dục đang tam gia phân bào.
2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
X là số giao tử sinh ra từ 1 tế bào sinh dục tham gia giảm phân
Ta có: a.2n = 224
a.x.12,5% = 4

Nếu x = 1 => a = 32, 2n = 7 (loại)
Nếu x = 4 => a = 8, 2n = 28 (nhận)
Câu 9. (câu 2b, trang 119, olympic 2006)
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 480 NST đơn, các tế bào đều nguyên phân một số
đợt bằng nhau và bằng số NST đơn trong bộ NST đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều giảm
phân tạo tinh trùng bình thường.
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%, khi giao phối với cá thể cái tạo nên các hợp tử với tổng
số NST đơn là 3072 lúc chưa nhân đôi.
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử.
- Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
- Số tế bào sinh tinh trùng được tạo thành?
- Trong quá trình thụ tinh cần bao nhiêu tế bào trứng?
Đáp số:
- 2n = 8.
- Số tế bào sinh tinh trùng được tạo thành: 960.


- Số tế bào trứng: 480.
Câu 10. (câu 2b, trang 125, olympic 2006)
Có một tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân một số đợt bằng nhau hình
thành 640 tế bào sinh tinh, quá trình giảm phân tạo các tinh trùng bình thường. Hiệu suất thụ tinh
của tinh trùng là 5% và của tế bào trứng là 40%.
- Tìm số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng?
- Số lượng tế bào sinh trứng cần có để hoàn tất quá trình thụ tinh?
Đáp số:
- Số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng: 12.
- Số lượng tế bào sinh trứng cần có để hoàn tất quá trình thụ tinh: 320.
Câu 11. (câu 2b, trang 135, olympic 2006)
Một hợp tử được hình thành từ một tế bào trứng có 4 NST ký hiệu là A, b, C, X được thụ tinh
với một tinh trùng có 4 NST tương ứng là a, B, c, Y.

- Viết ký hiệu bộ NST của hợp tử và cho biết môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu
NST đơn cho đợt nguyên phân thứ 4 của hợp tử?
- Viết ký hiệu bộ NST ở kỳ giữa của giảm phân I, các giao tử hình thành có thể có bộ NST ký
hiệu như thế nào?
- Nếu cho biết X và Y là các NST giới tính thì cơ thể trên thuộc giới nào?
Đáp số:
- Ký hiệu bộ NST của hợp tử: AaBbCcXY.
- NST môi trường cung cấp: 2n(2x – 1) = 8(24 – 1) = 64 NST.
- Ký hiệu bộ NST ở kỳ giữa của giảm phân I: AABBCCXX....
Aa bb cc YY
- Ký hiệu bộ NST trong giao tử: ABCX
abcY
ABDY
abcX
ABcX
abCY
Câu 12. (trang 37, olympic 2001)
Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78) nguyên phân. Trong quá trình đó, tổng số tế bào
được lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 254. Các tế bào con ở thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo
tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Gà mái được thụ tinh từ số tinh trùng trên
đã đẻ được 20 trứng. Xác định:
- Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
- Tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng?
- Tổng số NST trong các trứng đã không được thụ tinh?
Đáp số:
- Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: 7 lần.
- Tổng số NST đơn môi trường cung cấp:
+ Tại vùng sinh sản: 78(27 – 1) = 9906 NST.
+ Tại vùng sinh sản và vùng chín: 78(27+1 – 1) = 19890 NST.
- Từ hiệu suất thụ tinh 3,125% => Trứng không được thụ tinh: 4

 Số NST trong các trứng đã không được thụ tinh: n.4 = 39.4 = 156 NST.


Câu 13. Có một hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần với tốc độ bằng nhau. Ở mỗi lần nguyên
phân của hợp tử, nhận thấy giai đoạn chuẩn bị kéo dài 3 phút, mỗi kỳ còn lại có thời gian bằng
nhau là 1,5 phút.
Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử đó từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu
tiên.
- Tính thời gian của một chu kỳ nguyên phân?
- Mô tả trạng thái biến đổi của NST ở phút theo dõi thứ 22, 23, 25 và 27.
- Sau 3 lần nguyên phân hợp tử đã sử dụng của môi trường nguyên lệu tương đương 266
NST đơn.
+ Cho biết số tâm động trong mỗi tế bào ở mỗi thời điểm quan sát trên?
+ Tính số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình nguyên phân của hợp tử?
Đáp số:
- Thời gian của một chu kỳ nguyên phân: 9 phút.
- Mô tả trạng thái biến đổi của NST:
+ Phút 22 = 9.2 + 4 => Kỳ đầu của lần nguyên phân thứ 3.
+ Phút 23 = 9.2 + 5 => Kỳ giữa...
+ Phút 25 = 9.2 + 7 => Kỳ sau...
+ Phút 27 = 9.2 + 8 => Kỳ cuối...
- Bộ NST 2n = 266/23 – 1 = 38
+ Phút 22, 23: Tâm động 2n = 38.
+ Phút 25: Tâm động 4n = 76.
+ Phút 27: Tâm động 2n = 38.
- Thoi vô sắc: 23 – 1 = 7
Câu 14. (trang 79, olympic 2001)
4 hợp tử cùng một loài nguyên phân một số lần không bằng nhau:
- Hợp tử A nguyên phân tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn gấp 4 lần số NST chứa
trong bộ bộ NST lưỡng bội của loài.

- Hợp tử B tạo ra số tế bào con = 1/3 số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
- Hợp tử C và D tạo ra tổng số 48 tế bào với số tế bào con tạo ra từ hợp tử D gấp đôi số tế
bào con tạo ra từ hợp tử C. Tổng số tế bào con tạo ra từ 4 hợp tử chứa 1440 NST đơn. Xác
định:
+ Bộ NST lưỡng bội của loài?
+ Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
+ Số thoi vô sắc đã được hình thành trong quá trình nguyên phân của 4 hợp tử nói trên?
Đáp số:
- 2n = 24.
- Ka = 2; Kb = 3; Kc = 4; Kd = 5;
- Thoi vô sắc = 56.
Câu 15. (trang 103, olympic 2001)
Xét quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D cùng một loài:


- Tế bào A nguyên phân một số đợt tạo tế bào con bằng số NST đơn trong bộ 2n.
- Tế bào A nguyên phân một số đợt tạo tế bào con cótổng số NST đơn gấp 8 lần số NST đơn
trong cùng một nguồn gốc trong bộ 2n của loài.
- Tế bào C nguyên phân lấy môi trường nội bào 210 NST đơn mới tương đương.
- Tế bào D nguyên phân 7 đợt liên tiếp.
Tổng số NST đơn trong tất cả các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng của cả 4
tế bào trên là 2268. Xác định:
+ Bộ NST 2n?
+ Số lần nguyên phân của tế bào B và D?
+ Trong quá trình nguyên phân của tế bào A, trong số tế bào được tạo ra trước khi tiến hành
đợt nguyên phân cuối cùng thì chỉ có 1 số tế bào tham gia đợt nguyên phân cuối cùng, số
còn lại không phân bào. Xác định số lượng tế bào con của tế bào A tham gia vào đợt
nguyên phân cuối cùng và số lần phân bào của tế bào A?
Đáp số:
- 2n = 14.

- Kb = 2; Kc = 4.
- Số lượng tế bào con của tế bào A tham gia vào đợt nguyên phân cuối cùng: 6 (không là 2);
Số lần phân bào của tế bào A: 4.
Câu 16. (trang 15, olympic 2004)
Tại vùng sinh sản ở một loài động vật, có 50 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một
số đợt bằng nhau, đã tạo được 3200 tế bào con. Trong lần nguyên phân cuối cùng trên, người ta
đếm được trong tất cả các tế bào con có 249600 cromatit.
a) Xác định số lần nguyên phân?
b) Xác định 2n của loài?
c) Các tế bào con hình thành đều qua vùng chín để giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia
thụ tinh với hiệu suất 12,5% để tạo nên 1600 hợp tử. Xác định giới tính của loài?
d) Tìm số loại giao tử và số loại hợp tử hình thành?
Biết rằng:
- Các NST đều có nguồn gốc khác nhau trong bộ NST 2n của loài.
- Không có hiện tượng bất thường và số lượng được xác định ở mức tối đa.
Đáp số:
a)
b) 2n = 78.

Câu 17. (trang 16 – Olympic 2008)
Một loài thực vật (2n = 20), xét 5 tế bào đang thực hiện nguyên phân với số đợt nguyên phân
lần lượt hơn nhau 1 đợt. Do tế bào 4 trong lần nguyên phân cuối có một số tế bào không tham gia
nguyên phân, nên tổng số tế bào con tạo ra từ 5 tế bào trên giảm đi 8 tế bào. Biết rằng quá trình
nguyên phân đã đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2220 NST đơn.


a) Có bao nhiêu tế bào con của tế bào 4 không tham gia phân bào đợt cuối?
b) Tính số lần phân bào của mỗi tế bào?
c) Tính số tế bào sinh ra qua quá trình nguyên phân của mỗi tế bào trên?
Đáp số:

a) Số tế bào con của tế bào 4 không tham gia phân bào đợt cuối: 8.
b) 2, 3, 4, 5, 6.
c) 4, 8, 16, 24, 64.
Câu 18. (trang 22 – Olympic 2008)
Một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến
vùng chín đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng cộng 240 NST đơn. Số NST đơn có trong
một giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp đôi số té bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại
vùng sinh sản.
a) Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh
dục trên?
b) Cá thể trên có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có
2 cặp NST trao đổi chéo tại một điểm, một cặp NST có trao đổi đoạn tại 2 điểm không cùng
lúc và 1 cặp NST không phân ly trong giảm phân I.
Đáp án:
a) - Ở vùng sinh sản: x(2k – 1) = 112 NST.
- Ở vùng trưởng: 0 NST.
- Ở vùng chín: x.2k = 128 NST.
b) Số loại giao tử có thể được tạo thành: 24.4.4.6.2 = 3072 (loại)
Câu 19. (trang 26 – Olympic 2008)
Ong mật có 2n = 32. Một ong chúa đẻ một số trứng, gồm trứng thụ tinh và trứng không thụ tinh.
Chỉ 60% trứng thụ tinh nở thành ong thợ, 25% số trứng không thụ tinh nở thành ong đực. Các
trứng nở thành ong đực và ong thợ trên có 19296 NST. Biết rằng số ong đực con bằng 1% số ong
thợ.
a)
b)
c)
d)

Tìm số con ong thợ và con ong đực?
Số trứng được ong chúa đẻ trong lần nói trên là bao nhiêu?

Số tế bào sinh trứng thực hiện giảm phân tạo trứng?
Nếu các tế bào sinh trứng trên bắt nguồn từ một tế bào sinh dục sơ khai. Hỏi số lần nguyên
phân của tế bào sinh dục sơ khai đó?

Đáp số:
a)
b)
c)
d)

Số ong thợ là x: 600 con; Số ong đực là y: 6 con.
Số trứng được ong chúa đẻ trong lần nói trên: 1000 + 24 = 1024 trứng.
Số tế bào sinh trứng thực hiện giảm phân tạo trứng: 1024 TB.
1024 = 2x = 210 => 10 lần.

Câu 20. (trang 31 – Olympic 2008)
Ở một loài động vật có 1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân
số đợt bằng nhau. Toàn bộ số tế bào con được tạo ra đều bước vào vùng chín giảm phân cho ra


320 giao tử đực và giao tử cái. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong tế bào trứng là
3840. Tổng số NST đơn có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử được tạo thành bởi các tinh trùng và
trứng nói trên là 160. Hãy xác định:
a) Số tinh trùng và trứng tạo ra?
b) Số hợp tử được hình thành?
c) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng?
Đáp số:
a) Số tinh trùng tạo thành là: 4.26 = 256; Số trứng tạo thành là: 1. 26 = 64.
b) Số hợp tử được hình thành: 8.
c) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: 8 : 256 x 100% = 3,125%.

Hiệu suất thụ tinh của trứng: 8 : 64 x 100% = 12,5%.
Câu 21. (trang 39 – Olympic 2008)
Theo dõi sự hình thành giao tử của một cá thể của một loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử
đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong các cặp tương đồng là 10.
a)
b)
c)
d)

Bộ NST 2n của loài?
Số kiểu giao tử của loài về mặt tổ hợp NST?
Tính tỉ lệ giao tử cái chứa 3 NST có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng?
Tính tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 NST có nguồn gốc từ đời ông nội và 3 NST có
nguồn gốc từ đời bà ngoại?

Đáp số:
a)
b)
c)
d)

Cn2 = 10 => 2n = 10.
2n = 32.
Cn3 = 10 => Tỉ lệ: 10/32 = 5/16.
10/32 x 10/32 = 25/256.

Câu 22. (trang 47 – Olympic 2008)
Ba hợp tử của một loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3
hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử I với hợp tử II bằng ¼. Số tế bào con sinh

ra từ hợp tử III gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử I và II.
a) Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử?
b) Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử?
c) Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên
phân?
Đáp số:
a) Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử I: 8
Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử II: 32.
Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử III: 64.
b) 3, 5, 6.


c) 546 + 2418 + 4914 = 7878 NST.
Câu 23. (trang 53 – Olympic 2008)
Có 3 hợp tử A, B, C của một loài, lúc chưa nhân đôi số lượng NST trong mỗi hợp tử là 20. Hợp tử
A có số lần nguyên phân bằng 25% số lần nguyên phân của hợp tử B, hợp tử B có số lần nguyên
phân bằng 50% số lần nguyên phân của hợp tử C. Tổng số NSt lúc chưa nhân đôi của các tế bào
con do 3 hợp tử tạo ra là 5480.
a) Hãy tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
b) Nếu lần nguyên phân thứ nhất của hợp tử B mất thời gian là 5 giây, thì thời gian của lần
nguên phân cuối cùng mất bao nhiêu giây? Biết rằng quá trình nguyên phân của hợp tử B
mất thời gian 42,5 giây.
Đáp số:
a) Số lần nguyên phân của hợp tử A: 1 lần.
Số lần nguyên phân của hợp tử B: 4 lần.
Số lần nguyên phân của hợp tử C: 8 lần.
b) Sn = (u1 + un).n/2 = 42,5 = (5 + Un).4/2 => un = 16,25 giây.
Câu 24. (trang 64 – Olympic 2008)
Xét 2 cặp NST của một tế bào với ký hiệu: A đồng dạng với a, cặp NST giới tính XY, tế bào đó
thực hiện quá trình giảm phân bình thường và không xẩy ra trao đổi chéo.

a) Viết ký hiệu NST khi ở kỳ giữa của lần giảm phân thứ nhất?
b) Viết ký hiệu bộ NST ở 2 tế bào con khi kết thúc lần giảm phân thứ nhất?
c) Viết ký hiệu bộ NST ở 4 tế bào con khi kết thúc lần giảm phân thứ 2?
Đáp số:
a) AAXX
aa YY
b) AAXX và aaYY hoặc AAYY và aaXX
c) 2 tế bào con là AX và 2 tế bào con là aY hoặc AY và aX.
Câu 25. (trang 69 – Olympic 2008)
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720 NST đơn, các tế bào này đều nguyên phân liên
tiếp một số đợt bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số lượng NST đơn trong bộ
NST đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng bình thường. Hiệu
suất thụ tinh của các tinh trùng là 10%. Khi giao phối với các cá thể cái đã tạo nên các hợp tử với
tổng số NST đơn là 4608 lúc chưa nhân đôi. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b)Xác định số tế bào sinh dục sơ khai đực và số lượng tế bào sinh tinh trùng?
c) Để hoàn tất quá trình thụ tinh cần bao nhiêu tế bào sinh trứng? Bao nhiêu tế bào sinh dục sơ
khai chưa bước vào vùng chín? Nếu cho rằng các tế bào sinh dục sơ khai đều có đợt nguyên phân
bằng nhau.


Đáp số:
a) 2n = 8.
b) Số tế bào sinh dục sơ khai đực: 90.
Số lượng tế bào sinh tinh trùng: 1440.
c) Số tế bào sinh trứng: 1152
B.2x = 1152 (B là số bào sinh dục sơ khai chưa bước vào vùng chín, nguyên dương; x là số
lần ngyên phân) => x = 9, 19, 36, 72, 144, 288, 576.
Câu 26. (trang 74 – Olympic 2008)
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.

a) Một nhóm tế bào có tất cả 80 NST đơn, dự đoán số tế bào có thể có?
b) Nhóm tế bào khác chứa 160 NST kép, nếu diễn biến các tế bào như nhau, xác định tế bào
đang ở kỳ nào của phân bào? Số lượng tế bào?
Đáp số:
a) – Nếu NST đơn, khi chưa nhân đôi thuộc kỳ trung gian thì số tế bào là: 80 : 8 = 10.
- Nếu NST đơn thuộc kỳ cuối khi sự phân chia tế bào chất kết thúc thì số tế bào của
nhóm là: 80 : 16 = 5.
b) – Các NST ở trạng thái kép nên đang trải qua: Kỳ trung gian, đầu, giữa.
- Dù ở kỳ nào số tế bào của nhóm vẫn là: 160 : 8 = 20.
Câu 27. (trang 80 – Olympic 2008)
Ở người 2n = 46, giả sử không có sự trao đổi chéo xẩy ra ở các cặp NST. Xác định:
a) Số tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành?
b) Số loại giao tử mang 3 NST từ ông ngoại?
c) Tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 cặp NST, trong đó có 23 NST từ ông nội và 23 NST từ bào
ngoại?
d) Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, 1 từ ông ngoại?
Đáp số:
a)
b)
c)
d)

22n = 246.
C233 = 1771.
1/223 x 1/223 = 1/246
½ x ½ = ¼.

Câu 28. (trang 81 – Olympic 2008)
Một tế bào của một loài nguyên phân một số đợt tạo ra các tế bào con, ¼ số tế bào con này tiếp
tục nguyên phân một số lần nữa tạo ra tổng số tế bào con của các đợt nguyên phân là 20, số tế bào

con không tham gia nguyên phân tiếp thì trở thành tế bào sinh trứng tổng số NST trong các tế bào
trứng là 96 NST, 50% số trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Số tinh trùng tham gia vào quá
trình thụ tinh là 300.
a) Xác định bộ NST 2n của loài?
b) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và số tế bào sinh tinh?
c) Số NST bị mất đi trong cả quá trình giảm phân và thụ tinh?


Đáp số:
a) 2n = 16.
b) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: 6 : 300 x 100% = 0,2%.
Số tế bào sinh tinh: 300 : 4 = 75.
c) Số NST bị mất đi trong quá trình giảm phân: 12 x 3 x 8 = 288.
Số NST bị mất đi trong quá trình thụ tinh: 8.( 300 – 6) + 8.6 = 2400.
 Tổng số NST bị mất đi trong cả quá trình giảm phân và thụ tinh: 2688 NST.
Câu 29. (trang 96 – Olympic 2008)
Hợp tử của một loài sinh vật nguyên phân một số đợt bằng số NST trong bộ đơn bội của loài và
cho ra một số tế bào con. Các tế bào con sinh ra phân làm 3 nhóm A, B, C.
Số tế bào nhóm C bằng số lần nguyên phân của hợp tử.
Số tế bào nhóm B bằng số NST đơn bội của loài.
Số tế bào con nhóm A gấp đôi số tế bào của nhóm B.
Tổng số NST đơn trong tất cả tế bào con của nhóm trên là 128.
a) Xác định số lần nguyên phân của hợp tử?
b) Bộ NST 2n của loài?
c) Số tế bào mỗi nhóm là bao nhiêu?
Đáp số:
a) 4 lần.
b) 2n = 8.
c) A = 8; B = 4; C = 4.
Câu 30. (trang 105 – Olympic 2008)

1. Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi
môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng
chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử
là 50% đã tạo ra một số hợp tử, biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a) Xác định bộ NST 2n của loài?
b) Số NST đơn mà môi trường nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào
sinh dục đã cho là bào nhiêu?
c) Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? Biết giảm phân xảy ra bình thường không có
trao đổi chéo và đột biến.
2. Ở người, giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử có: 2 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, 3
cặp NST trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc và 5 cặp NST trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc và
2 chỗ cùng lúc, các cặp khác không xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo và đột biến. Có thể có bao
nhiêu loại giao tử được hình thành?


Đáp số:
1. a) (2x+1 – 1).2n = 3024.
2x/n = 4/3
=> x = 5; n = 24 => 2n = 48.
b) Số NST cung cấp cho giai đoạn sinh sản: (2x – 1).2n = 1488
Số NST cung cấp cho giai đoạn sinh trưởng: 0
Số NST cung cấp cho giai đoạn chín: 2x.2n = 1536.
c) Gọi a (a nguyên dương) là số giao tử được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục chín
=> Tổng số giao tử tham gia thụ tinh: 32.a
Số hợp tử được tạo thành: 32.a.50% = 16.a và 16.a < 24.
Vậy cá thể chứa tế bào nói trên là thuộc giới cái.
2. Số loại giao tử được tạo thành:
42.63.85.2(23 – 2 – 3- 5) = 42.63.85.26 = 5847660.
Câu 31. (trang 109 – Olympic 2008)
Một loài 2n = 40 và chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều

hơn thời gian phân bào trong chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra kì đầu,
kì giữa, kì sau, kì cuối tương ứng tỉ lệ 3:2:2:3. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số
NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm 32 giờ, 43 giờ,
15 phút, 54 giờ 25 phút, 65 giờ 40 phút, 76 giờ 45 phút. Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ
khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Đáp số:
Gọi x là thời gian của kì trung gian của một chu kì nguyên phân.
y là thời gian diễn ra quá trình phân bào trong một chu kì.
x + y = 11
x–y=9
 x = 10 giờ, y = 1 giờ.
Câu 32. (trang 115 – Olympic 2008)
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục tại vùng sinh sản thấy có 156 cromatit khi NST đang
co ngắn cực đại.


Xét 1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái của loài đó, 2 tế bào trên
nguyên phân liên tiếp một số đợt. 192 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau
giảm phân thấy số NST đơn trong giao tử đực nhiều hơn trong giao tử cái là 4992 NST.
a) Xác định tên loài?
b) Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai
cái thì:
- Mỗi tế bào phân bào mấy lần?
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu?
Đáp số:
a) 2n (kép) = 156 => 2n = 78 => Gà.
b) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực: 6 + 2 (2 là phân bào giảm phân)
Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái: 7 + 2 (2 là phân bào giảm phân).
c) Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực: 2n(2x+1- 1) = 9906
NST.

Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai cái: 2n(2y+1- 1) = 19890
NST.
Câu 33. (trang 125 – Olympic 2008)
Theo dõi quá trình nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi giấm (2n = 8) người ta
thấy số NST đơn ở các tế bào con gấp 32 lần số NST giới tính X. Biết rằng số NST ở các tế bào
con ở trạng thái chưa nhân đôi.
a) Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên?
b) Các tế bào sinh dục sơ khai trên đều chuyển qua vùng chín giảm phân, hiệu suất thụ tinh
25%. Hãy tính số lượng tinh trùng tham gia thụ tinh hình thành hợp tử? Biết rằng mỗi hợp
tử do một tinh trùng kết hợp với một trứng.
Đáp số:
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai:
- Nếu là XX => 2x.8 = 32.2 => x = 3.
- Nếu là XY => 2x.8 = 32.1 => x = 2.
b) Số lượng tinh trùng tham gia thụ tinh hình thành hợp tử: 16.25% = 4 tinh trùng.
Câu 34. (trang 131 – Olympic 2008)
a) Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720 NST đơn. Các tế bào này đều nguyên phân
liên tiếp số đợt bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số lượng NST đơn
trong bộ NST đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng giảm
phân cho các tinh trùng bình thường. Hiệu suất thụ tinh các tinh trùng 10% khi giao phối
với cá thể cái đã tạo nên các hợp tử với tổng số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đôi. Hiệu suất
thụ tinh của trứng là 50%. Biết rằng mỗi hợp tử do một tinh trùng kết hợp với một trứng.
a) Tìm bộ NST 2n của loài?
b) Số lượng tế bào sinh dục sơ khai đực và số lượng tế bào sinh tinh trùng?


c) Để hoàn tất quá trình thụ tinh cần bao nhiêu tế bào tinh trứng? Bao nhiêu tế bào sinh dục sơ
khai cái chưa bức vào vùng chín? Nếu cho rằng các tế bào sinh dục sơ khai đều có số đợt
nguyên phân bằng nhau.
Đáp số:

Câu 35. (trang 8 – Olympic lần thứ V)
Bộ NST 2n của loài là 6 NST. Kí hiệu A đồng dạng với a, B đồng dạng với b, X đồng dạng với
X. Trong quá trình sinh sản, tổng số NST X được cung cấp cho 1 tế bào là 126X.
a) Hãy cho biết tế bào đã trải qua bao nhiêu đợt nhân đôi NST, đến lúc này môi trường đã
cung cấp bao nhiêu NST mỗi loại?
b) Quan sát một tế bào trong quá trình sinh sản của nó, người ta ghi nhận được 1 tế bào với kí
hiệu AaBbXX. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình sinh sản. Viết kí hiệu NST
của kì giữa và kì cuối của quá trình này?
Hướng dẫn giải:
a) Gọi x là số lần nguyên phân.
- Tế bào mẹ có 2X NST, nên tế bào con cũng có 2X NST. Trong quá trình sinh sản môi
trường đã cung cấp 126X nên ta có:
2.(2x-1) = 126 => x = 6 => NST nhân đôi 6 lần.
- Tế bào mẹ có 1A, 1a, 1B, 1b, 2X nên tổng số NST mỗi loại A, a, B, b cung cấp cho tế bào
sinh sản 6 đợt đều bằng nhau và bằng:
1.(26-1) = 63
Vậy môi trường đã cung cấp: 63A, 63a, 63B, 63b, 126X.
b) Kí hiệu bộ NST trong một tế bào:
- Hoặc đang ở kì trung gian hoặc đang ở kì cuối của giảm phân.
- Kí hiệu (HS tự viết)
Câu 36. (trang 17 – Olympic lần thứ V)
Ở một loài động vật có một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái
nguyên phân một số đợt bằng nhau. Toàn bộ số tế bào con được tạo ra đều được bước vào vùng
chín giảm phân cho 320 giao tử đực và cái. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các
tế bào trứng là 3648. Tổng số NST đơn có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử được tạo thành bởi
các tinh trùng và trứng nói trên là 152. Hãy xác định:
a)
b)
c)
d)


Số tinh trùng và số tế bào trứng được tạo ra?
Số hợp tử được hình thành?
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và tế bào trứng?
Số NST đơn bị hao phí trong quá trình thụ tinh?
Đáp số:

a) Số tinh trùng: 256; Số tế bào trứng được tạo ra: 64.


b) Số hợp tử được hình thành: 8.
c) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: 3,125%; Tế bào trứng: 12,5%.
d) Số NST đơn bị hao phí trong quá trình thụ tinh: 9424 NST.
Câu 37. (câu 5, trang 17 – Olympic lần thứ V)
1. Ở một loài, trong quá trình phát sinh giao tử có trao đổi chéo tại một điểm trên 1 cặp NST
tương đồng thì số loại giao tử sinh ra nhiều nhất có thể đạt tối đa là 32, không có đột biến.
Hãy xác định bộ NST của loài đó?
2. Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá thể đực của loài nói trên có một tế
bào sinh dục sơ khai trên đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có 87,5% số tế bào con tạo ra
được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh. Trong các số tinh trùng tạo ra chỉ có
25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo ra 168 hợp tử. Tính số
tế bào sinh dục sơ khai đực đã phát sinh ra các tinh trùng nói trên và số NST môi trường
cung cấp cho quá trình phát sinh đó?
3. Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 75%. Tất cả các trứng được tạo ra phát sinh từ 14 tế
bào sinh dục sơ khai cái và tất cả các tế bào con được tạo ra ở các vùng sinh sản đều trở
thành tế bào sinh trứng.
a) Xác đinh số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái?
b) Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của hợp tử XY là 50% và
của hợp tử XX là 25%.
Đáp số:

n+1
1) Bộ NST của loài đó: 2 = 32 => n = 4 => 2n = 8.
2) - Gọi x là số tế bào sinh dục sơ khai.
Số tế bào con tạo ra sau 5 lần nguyên phân: x.25 .
Số tế bào sinh tinh chuyển sang vùng chín: x.25.87,5% = 28.x
Số tinh trùng tạo thành: 4.28.x = 112.x tinh trùng.
Số tinh trùng chứa X = Số tinh trùng chứa Y = 112.x/2 = 56.x.
Số tinh trùng X thụ tinh: 56.x.25% = 14.x.
Số tinh trùng Y thụ tinh: 56.x.12,5% = 7.x.
Tổng số hợp tử: 7.x + 14.x = 168 => x = 8
=> Số tế bào sinh dục sơ khai đực đã phát sinh ra các tinh trùng nói trên: 8.
- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh đó: 3776 NST.
3) Số trứng được tạo thành 168.100/75 = 224
Số tế bào sinh dục cái giảm phân tạo giao tử: 224 tế bào.
Số đợt nguyên phân của 14 tế bào sinh dục sơ khai ban đầu: 14. 2k = 224 => k = 4
đợt.
Số hợp tử XY: 7x = 7.8 = 56.
Số hợp tử XX: 14x = 14.8 = 112.
Số cá thể đực nở ra: 56.50% = 28.
Số cá thể cái nở ra: 112.25% = 28.
Câu 38. (câu 5, trang 29 – Olympic lần thứ V)
Xét 2 tế bào sinh dục sơ khai A và B thuộc cùng một loài, trong đó tế bào A là tế bào sinh dục
đực, tế bào B là tế bào sinh dục cái. Hai tế bào trên cùng trải qua các vùng sinh sản, vùng sinh
trưởng và vùng chín để hình thành giao tử.
Tổng số lần NST tự nhân đôi của 2 tế bào ở vùng sinh sản là 9.


Số giao tử được tạo ra từ tế bào sinh dục A gấp 8 lần số giao tử được sinh ra từ tế bào sinh dục
B.
a) Xác định số lần NST tự nhân đôi khi mỗi tế bào tại vùng sinh sản?

b) Tính số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành từ các kiểu giao tử của tế bào A và B.
Biết số NST có trong 1 giao tử gấp 2 lần số lần phân bào của tế bào sinh dục A tại vùng
sinh sản và các gen trên mỗi NST đều liên kết hoàn toàn.
c) Các giao tử của tế bào A và tế bào B phối hợp với nhau để hình thành các hợp tử. Tính số
cá thể con được hình thành nếu tỉ lệ thụ tinh của giao tử đực là 12,5%, của giao tử cái là
100% và khả năng phát triển hợp tử thành các cá thể con là 75%.
Đáp số:
a) Số lần NST tự nhân đôi khi mỗi tế bào tại vùng sinh sản: ka = 5; kb = 4.
b) Số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành từ các kiểu giao tử của tế bào A và B:
210.210 = 220.
c) Số cá thể con được hình thành: 16.75% = 12.
Câu 39. (câu 5, trang 34 – Olympic lần thứ V)
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt, đòi hỏi
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 1989 NST đơn mới. Các tế bào con
sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng giảm phân bình thường tạo nên 512 tinh trùng chứa NST Y.
a) Tìm bộ NST 2n của loài? Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai trên?
b) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn mới cho
quá trình giảm phân?
c) Giả thiết sự giảm phân xảy ra trong tế bào sinh dục cái, mỗi cặp NST tương đồng gồm 2
NST có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn tại một điểm xảy ra trên 2 cặp NST, đột biến
dị bội xảy ra ở lần phân bào giảm phân I thuộc một cặp NST. Tính số loại trứng được hình
thành?
Đáp số:
a) Bộ NST 2n = 78.
Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai trên: k = 8.
b) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu: 256.2n = 19968 NST.
c) – Một cặp NST có trao đổi đoạn tại 1 điểm tạo nên 4 giao tử
- Cặp NST đột biến dị bội tạo nên 2 loại giao tử.
Vậy số trứng được tạo thành: 4.4.2.236 = 241 (loại trứng)
Câu 40. (câu 5, trang 39 – Olympic lần thứ V)

Theo dõi quá trình phân chia của 3 tế bào A,B,C ở vùng sinh sản của một cá thể sinh vật trong
cùng 1 thời gian, ta thấy tốc độ nguyên phân tăng từ A đến C, trong đó tích số lần nguyên phân
của 3 tế bào A,B,C bằng 6 lần tổng của chúng (với số lần nguyên phân của tế bào A là bội số của
3). Sau các đợt nguyên phân. 1/8 tế bào con của 3 tế bào A,B,C sẽ đi vào giảm phân tạo giao tử,
tổng số NSt đơn trong các giao tử là 304.
a) Cho biết số lần nguyên phân của mỗi tế bào A,B,C?
b) Xác định giới tính: 2n?
c) Nếu các cặp NST trong các tế bào có cấu trúc khác nhau và không có sự trao đổi chéo thì
mỗi tế bào sinh dục giảm phân sẽ tạo được bao nhiêu loại giao tử?
d) Giả sử có 1 tế bào sinh dục của cơ thể khác giới tính cá thể trên, mỗi cặp NST tương đồng
gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn tại 1 điểm xảy ra ở 2 cặp NST, đột biến


dị bội xẩy ra ở lần phân bào I thuộc 1 cặp NST. Khi thụ tinh sẽ tạo nên bao nhiêu kiểu hợp
tử, tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng số NST đơn của loài là 1 số nhỏ hơn 10.
Đáp số:
a) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào A,B,C:
- Gọi số lần nguyên phân của tế bào A: ka
- Gọi số lần nguyên phân của tế bào B: kb
- Gọi số lần nguyên phân của tế bào C: kc
(ka, kb, kc nguyên dương)
Trong cùng thời gian, tốc độ nguyên phân tăng từ A -> C, số lần nguyên phân tăng từ A
- > C => ka < kb< kc (1)
ka. kb. kc = 6(ka + kb + kc)
ka chia hết cho 3 (2)
Từ (1) ta có thể viết: ka + kb + kc < 3kc
6(ka + kb + kc) < 18kc
= ka. kb. kc < 18kc
= ka. kb < 18 (3)
= ka2 < 18 (ka < kb) vì ka là số nguyên dương chia hết cho 3 => ka= 3.

Thay ka= 3 vào (3): ka. kb < 18 <=> 3.kb < 18 => kb < 6
Kb > ka = 4 hoặc kb = 5
+ Nếu kb = 4 (thay vào 2) => kc = 7
+ Nếu kb = 5 (thay vào 2) => kc = 16/3 (loại)
Vậy số lần nguyên phân của 3 tế bào A,B,C lần lượt là 3,4,7.
b) Tế bào sinh dục đực; 2n = 8.
c) Mỗi tế bào sinh dục giảm phân sẽ tạo được: 24 = 16 loại giao tử.
d) – Số loại trứng có thể hình thành: 4.4.2.21 = 26 = 64 loại trứng.
- Số kiểu tổ hợp được hình thành khi thụ tinh: 26.24 = 210.
Câu 41. (câu 5, trang 55 – Olympic lần thứ V)
Một tế bào sinh dục cái của chuột (2n = 40) nguyên phân một số đợt. Các tế bào con đều được
chuyển qua vùng chín giảm phân tạo trứng và sau đó tất cả 1920 NST đã tiêu biến đi cùng thể
định hướng. Một nửa số trứng tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25%. Để tạo được quá trình thụ
tinh đó, đã phải sử dụng toàn bộ số tinh trùng tạo ra từ 125 tế bào sinh tinh của một chuột đực.
a) Xác định số hợp tử tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
b) Số hợp tử tạo thành tiếp tục nguyên phân. Sau lần nguyên phân thứ 3, do có tế bào bị chết
nên tổng số NST trong các tế bào con chỉ là 160. Xác định số tế bào đã chết và tổng số tế
bào xuất hiện trong 3 lần nguyên phân đó. Biết rằng từ sau lần nguyên phân thứ 3, mọi tế
bào phát triển bình thường. (cho biết có tế bào chết vào lần nguyên phân thứ 2).


Đáp án:
a) - Số hợp tử tạo thành: 16.6,25 = 1 hợp tử.
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: 1/500 = 0,2% = 2%.
b) - Số tế bào đã chết: 2.
- Tổng số tế bào xuất hiện trong 3 lần nguyên phân đó: 6 + 4 = 10 (tế bào).
Câu 42. (câu 5, trang 60 – Olympic lần thứ V)
a) Bộ NST của loài được kí hiệu như sau: A đồng dạng với a, B đồng dạng với a, C đồng dạng
với c (mỗi chữ cái ứng với 1 NST đơn). Viết kí hiệu bộ NST của loài ở các kì phân bào
giảm phân (đầu kì trung gian, kì giữa I, kì cuối I, kì giữa II, kì cuối II) nếu không có hiện

tượng trao đổi chéo và đột biến.
b) Tế bào ở vùng sinh trưởng và vùng chín, tích lũy dinh dưỡng, lớn lên và tiến hành tạo giao
tử. Ở lần nguyên phân cuối cùng, do tác động của conxixin đã làm cho 25% số tế bào bị đột
biến tứ bội (4n), nên sau giảm phân, các tế bào này (đột biến) chỉ cho toàn giao tử (2n). Khả
năng thụ tinh của giao tử là 12,5%, nên đã nhận được 224 hợp tử. Xác định số lần nguyên
phân của tế bào và số hợp tử (3n) có được do sự thụ tinh trên?
Đáp Số:
a) Đầu kì trung gian: AaBbCc
- Kì giữa I: AAaaBBbbCCcc
- Kì cuối I: AABBCCC : AABBcc
AAbbCC : AAbbcc
aaBBCC : aaBBcc
aabbCC : aabbcc
- Kì cuối II: ABC : ABc...
b) Gọi x là số tế bào tham gia nguyên phân cuối cùng, thì sẽ có:
1/4x tế bào đột biến cho ra 1/4x tế bào (4n)
3/4x tế bào bình thường (2n) còn lại cho 2.3/4x = 6.4x
Tế bào chứa 4 cặp NST trong đó có XY, nên sẽ tạo ra 4 giao tử hay tinh trùng.
Như vậy số tinh trùng tổng cộng của cả (2n) và (1n) sẽ là:
4(1/4x + 6/4x) = 28/4x
Khả năng thụ tinh của tinh trùng là là 12,5% và số tinh trùng thụ tinh sẽ bằng số hợp tử:
28/4x.12,5% = 224
X = 4/29 . 224/12,5% = 256
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào nói trên, nếu trừ lần nguyên phân cuối cùng bị đột biến,
sẽ còn (k – 1) và có kết quả như sau:
2k-1 = 256 = 28 => k = 9
Hợp tử (3n) do tinh trùng (2n) phối hợp với trứng (1n). Do đó, nếu tính ra số tinh trùng (2n) thụ
tinh sẽ suy ra số hợp tử (3n) nhận được:



4.1/4/256.12,5% = 32 => Hợp tử (3n) = 32.
Câu 43. (câu 4, trang 85 – Olympic lần thứ V)
Xét 3 tế bào sinh dưỡng I, II, III của một loài, các tế bào này đều nguyên phân trong cùng 1 thời
gian là 3 giờ. Tế bào con được sinh ra từ tế bào I bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của
loài. Các tế bào con của tế bào II có số NST gấp 4 lần số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của
một tế bào. Các tế bào con của tế bào III có 16 NST đơn. Tổng số các tế bào con được tạo thành
từ 3 tế bào trên có 112 NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi.
a) So sánh tốc độ phân bào của 3 tế bào nói trên?
b) Tính thời gian cần thiết cho 1 chu kì phân đối với một tế bào?
c) Cũng ở loài trên, xét một tế bào sinh dục sơ khai vì các cặp NST thường kí hiệu: H đồng
dạng với h, M đồng dạng với m, N đồng dạng với n (mỗi chữ cái ứng với 1 NST đơn). Môi
trường tế bào đã cung cấp cho tế bào này 31 NST để hình thành các tế bào con, các tế bào
con đều giảm phân để tạo 128 giao tử. Tế bào sinh dục nêu trên là tế bào sinh tinh hay sinh
trứng?
Đáp số:
a) Tốc độ phân bào của tế bào I = 3/2 tốc độ của tế bào II = 3 tốc độ tế bào III.
b) Thời gian 1 chu kì phân bào:
- Đối với tế bào I = 30 : 3 = 10 giờ.
- Đối với tế bào II = 30 : 2 = 15 giờ.
Đối với tế bào III = 30 : 1 = 30 giờ.
Câu 44. (câu 5, trang 91 – Olympic lần thứ V)
Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa
của nguyên phân thấy có 48 cromatit.
Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn và noãn đều đạt hiệu suất 100% đã hình thành 40 hợp tử
lưỡng bội.
a) Tính số lượng NST đơn tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp cho các tế bào đại
bào tử mẹ và các tế bào tiểu bào tử mẹ thực hiện phân bào đảm bảo cho sự thụ tinh nói
trên?
b) Tính số lượng NST đơn đã bị tiêu biến trong quá trình phân bào cho đến lúc hoàn thành thụ
tinh từ tất cả các tế bào đại bào tử mẹ và tiểu bào tử nói trên?

Đáp số:
a) Số NST đơn tương đương nguyên liệu môi trường nội bào cung cấp:
- Bộ NST 2n = 48/2 = 24, bộ NST đơn bội n = 24/2 = 12.
- Số hạt phấn sinh ra = số hạt phấn thụ tinh = số túi phôi sinh ra = số túi phôi thụ tinh =
số hợp tử = 40.
- Mỗi tế bào đại bào tử mẹ trong noãn giảm phân cho 4 tế bào đơn bội có 3 tế bào thoái
hóa, 1 tế bào phát triển thành túi phôi chứa 8 nhân đơn bội.:
+ Tổng số NSt đơn đã hình thành = (3 + 8).12 = 132.
+ Tổng số NST đơn tương đương môi trường cung cấp = 132 – 24 = 108.
+ Tổng số NST đơn tương đương môi trường cung cấp cho 40 đại bào tử mẹ:
40 x 108 = 4320
- Mỗi tế bào tiểu bào mẹ giảm phân cho 4 hạt phấn, mỗi hạt phấn có 3 nhân đơn bội.
+ Tổng số NST đơn đã hình thành = 4 x 3 x 12 = 144.
+ Số NST đơn tương đương môi trường cung cấp = 144 – 24 = 120.


+ Tổng số NST đơn tương đương môi trường cung cấp cho 40/4 = 10 tế bào tiểu bào tử
mẹ: 10 x 120 = 1200.
Vậy tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho các đại bào tử mẹ và các tiểu bào tử mẹ:
4320 + 1200 = 5520
b) Số NST đơn đã tiêu biến:
- Mỗi tế bào đại bào tử mẹ có 3 + 5 = 8 nhân đơn bội thoái hóa còn mỗi tế bào tiểu bào tử mẹ
đã có 4 nhân đơn bội thoái hóa (mỗi hạt phấn có 1 nhân sinh dưỡng thoái hóa).
- Tổng số NST đơn đã tiêu biến = (8 x 40 x 10)x 12 = 4320
Giải chi tiết:
Câu 1.
- Số tinh trùng tham gia thụ tinh = Số trứng thụ tinh = Số hợp tử hình thành = 2000.
Số tinh trùng hình thành: = 4000 (TT)
=> Số TB sinh tinh: 4000 :4 = 1000 (TB)
Số trứng hình thành: = 2500 (trứng)

=> Số TB sinh trứng: 2500 : 1 = 2500 (TB)
- Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n (ĐK: n


Câu 45 (Olympic – 2004, Sinh học)
Ruồi giấm có 3 cặp NST thường kí hiệu Aa, Bb, Dd và 1 cặp NST giới tính XX (cái) hay
XY (đực). Biết rằng các NST có nguồn gốc khác nhau.
a) Tế bào sinh tinh trùng có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Tỉ lệ mỗi loại bao
nhiêu? Trên thực tế 1 tế bào đó cho ra mấy loại tinh trùng, với số lượng bao nhiêu?
b) Tế bào sinh trứng có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại trứng? Tỉ lệ mỗi loại bao nhiêu?
Trên thực tế 1 tế bào đó cho ra mấy loại trứng, với số lượng bao nhiêu?
Biết rằng không có đột biến xẩy ra?
HDG:
a)
* Trường hợp có trao đổi chéo:
- Số loại tinh trùng tối đa là: 24.
- Tỉ lệ mỗi loại tinh trùng là: 1/16.
- Trên thực tế cho 2 loại với 4 tinh trùng.
* Trường hợp có trao đổi chéo tại 1 điểm:
- Số loại tinh trùng tối đa là: 27.
- Tỉ lệ mỗi loại tinh trùng: 1/128.
- Trên thực tế cho 4 loại với 4 tinh trùng.


b)
* Trường hợp không có trao đổi chéo:
- Số loại trứng tối đa: 24.
- Tỉ lệ mỗi loại trứng: 1/16.
- Trên trhực tế cho ra 1 loại với 1 trứng.
* Trường hợp trao đổi chéo tại 1 điểm:

- Số loại trứng tối đa là: 28.
- Tỉ lệ mỗi loại trứng là: 1/256.
- Trên thực tế cho ra 1 loại với 1 trứng.



×