Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Hệ thống thông tin quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.36 KB, 48 trang )

Chương 1.
1.

2.

Trình bày khái niệm Dữ liệu, Thông tin ? Có mấy loại dữ liệu, trình bày
và cho ví dụ về từng loại dữ liệu ?
- Dữ liệu là những sự kiện, sự việc thô được xem là ít có hoặc không có giá
trị nào cả cho đến khi chúng được xử lý và biến đổi thành thông tin.
Các khái niệm về dữ liệu:
+ Chuỗi ko ngẫu nhiên các ký tự, số , giá trị hoặc từ.
+ Tập hợp các dữ kiện ko ngẫu nhiên được ghi lại do quan sát hay nghiên
cứu.
- Các kn về Thông tin:
+ Dữ liệu được xử lý và có ý nghĩa.
+ Dữ liệu được xử lý có mục tiêu.
+ Dữ liệu có thể được diễn dịch và hiểu bởi người nhận.
- Có 2 loại dữ liệu: Tự nhiên và nhân tạo.
+ Tự nhiên: Các dữ liệu xuất hiện một cách tự nhiên và chỉ có thể ghi
nhận lại, ví dụ như thông tin thời tiết. Người quản trị cần phải có một thủ
tục hay công cụ để đảm bảo những dữ liệu này được ghi nhận.
+ Nhân tạo: Thường được sinh ra từ một quy trình kinh doanh, ví dụ như
tài khoản ngân hàng của tổ chức, doanh số bán ra của từng tháng.
Trình bày quá trình chuyển hóa dữ liệu thành thông tin.
- Quá trình xử lý dữ liệu là quá trình cần thiết để đặt dữ liệu vào một ngữ
cảnh có ý nghĩa từ đó người tiếp nhận có thể hiểu được.
- Quá trình chuyển đổi từ dữ liệu thành thông tin:
Dữ liệu -> Tiến trình biến đổi -> Thông tin.
- Có nhiều tiến trình biến đổi thông tin khác nhau để biến dữ liệu thành
thông tin. Tiến trình biến đổi này có thể là:
+ Phân loại: Đặt các dữ liệu vào các mục khác nhau, ví dụ như đặt các chi


phí và hai loại là chi phí biến đổi và chi phí cố định.
+ Sắp xếp: Tổ chức dữ liệu để các dữ liệu được nhóm vào cùng nhau hay
đặt vào trong một trình tự nào đó.
+ Tổng hợp: Tóm tắt các dữ liệu. Ví dụ như tổng hợp điểm chi tiết từng
môn học để tính toán trung bình hay tổng số.
+ Tính toán: Tóm tắt lại dữ liệu hay sử dụng dữ liệu áp dụng công thức để
tinh toán ra kết quả. Ví dụ như tính lương cho nhân viên = tổng số giờ
làm thực tế * tiền công lao động trong 1 giờ.


3.

4.

5.

+ Chọn lọc: Chọn lựa hay bỏ chọn những dữ liệu dựa trên các tiêu chí tìm
kiếm. Ví dụ như tạo danh sách các khách hàng tiềm năng bằng cách chọn
lựa dựa trên thu nhập của mỗi khách hàng.
Ngoài ra các tiến trình biến đổi này có thể kết hợp với nhau để chuyển
hóa dữ liệu thành thông tin.
Giá trị của thông tin là gì ? Có mấy loại giá trị thông tin ? Cho ví dụ về
từng loại giá trị đó ?
- Thông tin có hai hình thái giá trị:
+ Giá trị hữu hình: Có thể đo đếm trực tiếp được giá trị lợi ích của thông
tin mang lại cho người sở hữu, thường thì được đo bằng giá trị tài chính.
+ Giá trị vô hình: Khó có thể hoặc không thể đo đếm được giá trị lợi ích
mang lại cho người sở hữu.
Thông tin có thể được thu thập từ các nguồn (kênh thông tin) nào ?
Trình bày ưu điểm, nhược điểm và ví dụ về từng kênh thông tin ?

Nguồn chính thức: Phương thức truyền thông theo hình thức. có cấu trúc
rõ ràng và chặt chẽ.
+ Điểm mạnh: có tính cấu trúc, mô tả rõ ràng và chính các tình huống hay
hoàn cảnh nên thường được dùng trong các mục đích nhất định. Truyền
thông chính thức chuyển tải thông tin chính xác và hợp lý.
+ Điểm yếu: thường cứng nhắc, không bao quát được các thông tin mang
ý nghĩa không chính thức, vì cậy có thể để sót những thôn gtin quan trọng
gây ảnh hưởng đến việc ra quyết định. Ngoài ra, truyền thông chính thức
còn bỏ qua những ý kiến mang tính cảm nhận của xã hội hay tập thể.
Nguồn không chính thức: Phương thức truyền thông ko theo hình thức. ít
tính cấu trúc giao tiếp bt
+ Điểm mạnh: chứa đựng những thông tin, nguồn tài nguyên giá trị có thể
sinh ra lợi ích cho tổ chức.. Thông tin được truyền đạt trong truyền thông
không chính thức thường mang tính chi tiết cao.
+ Điểm yếu: thường dễ bị bỏ qua, khó có thể ghi nhận và lưu trữ, nhiều
trường hợp không nhanh và hiệu quả, dung lượng thông tin nhỏ, dễ bị lộ.
Phạm vi thường hẹp, chỉ bó hẹp trong tình huống hay sự cố cụ thể nào đó.
Thông tin được đánh giá qua những khía cạnh nào?
- Thời gian:
+ Tính đúng lúc: phải đc đáp ứng khi cần ko quá sớm cũng ko quá trễ
+ Tính cập nhật: cập nhật phù hợp với hoàn cảnh hiện tại
+ Tính chu kỳ: thông tin theo 1 chu kỳ thời gian nào đó
+ Tính thời đoạn: Thông tin chỉ đung trong một thời đoạn nhất định
- Nội dung:
+ Chính xác: thông tin chứa lỗi sẽ ko or ít có giá trị sdung


-

-


+ Thích hợp: cần phải phù hợp or lquan ts hoàn cảnh và cần phải đúng vs
cái ng nhận thông tin đang cần
+ Đầy đủ: cung cấp all những thông tin cần thiết đễ đáp ứng nhu cầu
+ Súc tích: được cung cấp ngắn gọn or tóm tắt đơn giản đễ ng nhận dễ
hiểu
+ Đúng phạm vi: phạm vi của thông tin cần phù hợp vs nhù cầu ng nhận
Hình thức:
+ Rõ ràng: trình bày dưới hình thức phù hợp
+ Chi tiết: tt đc cung cấp có mức độ chi tiết phù hợp vs ng nhận
+ Có thứ tự: tt trình bày có thứ tự phù hợp
+ Trình bày phù hợp:có nhiều phương thức giúp cho thông tin rõ ràng
hơn
+ phương tiện truyền thông phù hợp: trình bày qua các phương tiện nghe
nhìn phù hợp
Khác:
+ Bảo mật: tính bí mật tt khi đến vs ng nhận
+ Tin cậy: nguồn nhận đc thông tin là nguồn tin cậy đc xác thực trong quá
khứ
+ Phù hợp: ng đc phép nhận ms đc nhận tt
+ Đúng ng nhận: tt sẽ ko có gtri khi truyền đến sai ng nhận
+ Truyền đúng kênh:

10. Trình bày khái niệm Môi trường kinh doanh ? Liệt kê các nhóm và các yếu
tố trong mỗi nhóm của Môi trường kinh doanh ?
- Môi trường kinh doanh là môi trường mà tất cả các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra bao gồm cả môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, chính trị
và môi trường trong doanh nghiệp.
- Môi trường tự nhiên : thời tiết, vị trí địa lý.
- Môi trường vĩ mô: Cộng đồng, công nghệ, luật pháp, các hso kinh tế.

- Môi trường vi mô: Khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn, quan hệ nhân viên.
11. Có mấy dạng quyết định ? Trình bày đặc điểm và cho ví dụ về từng loại
quyết định ?
- Có 2 loại các quyết định:
+ Quyết định có cấu trúc: Hướng đến những tình huống đã có sẵn những luật lệ và
những ràng buộc chi phối các quyết định, thường thì được biết trước. Hướng đến


những quyết định có tính thủ tục, diễn ra nhiều lần. Quyết định có cấu trúc dễ dàng
sắp đặt trước nên có thể tự động hóa được quá trình ra quyết định.
+ Quyết định không có cấu trúc: Hướng đến những tình huống phức tạp không xảy
ra thường xuyên, dựa nhiều trên kinh nghiệm, phán xét, kiến thức của người ra
quyết định.
12. Trình bày đặc điểm thông tin trong ra quyết định của từng cấp quản trị
trong doanh nghiệp ?
- chiến lược: thông tin mang tính chất dài hạn, không mang tính thường xuyên và
cũng không có tính cấu trúc. Nguồn thông tin được lấy từ bên ngoài , tính chắc
chắn ít, phạm vi rộng, thông tin mang tính tổng quát.
- Chiến thuật: Thông tin mang tính chất trung, dài hạn, không mang tính thường
xuyên và cũng không có tính cấu trúc. Tính chắc chắn ít, phạm vi rộng, thông tin
mang tính tổng quát.
- Tác nghiệp: Thông tin mang tính chất ngắn hạn, mang tính thường xuyên. Nguồn
thông tin được lấy từ bên trong doanh nghiệp, mang tính chắc chắc, phạm vi hẹp và
chi tiết.
13. Trình bày chi tiết các bước và hoạt động trong từng bước của quá trình ra
quyết định theo nghiên cứu của H.Simon (1977) ?
- Nhận thức: Nhận diện các vấn đề, nhận thức cần đưa ra quyết định.
- Thiết kế: xác định các giải pháp có thể, đánh giá các giải pháp
- Chọn lựa: Chọn lựa giải pháp tốt nhất

- Hiện thực giải pháp: Sau khi lựa chọn giải pháp trong bước này các nhà quản trị
sẽ phảo hiện thực giải pháp được chọn.
- Đánh giá: Đánh giá xem giải pháp đạt hiệu quả như thế nào.
14. Tri thức là gì ? Có mấy loại tri thức ? Trình bày khái niệm và cho ví dụ về
từng loại tri thức ?.
- Tri thức là khả năng phán quyết của con người dựa trên sự kết hợp giữa kinh
nghiệm và thông tin mà họ có được.
- Có 2 loại tri thức:


+ Tri thức tường minh: dễ dàng được ghi nhận và lưu trữ bằng các tài liệu hay các
phương tiện khác. Tri thức tường minh có độ chi tiết cao, mang tính chính thống và
hệ thống, thường được lưu trữ dưới dạng các hướng dẫn, tài liệu, thủ tục và cơ sở
dữ liệu. Tri thức tường minh có cấu trúc rõ ràng nrrn dễ dàng chuyển giao tri thức
đến người khác.
+ Tri thức không tường minh: Là tri thức vô hình có tính kinh nghiệm và trực giác,
không thể tài liệu hóa, chỉ tồn tại trong tư duy mỗi người, rất khó để mô tả hay ghi
nhận lại. Tri thức không tường minh bao gồm các kỹ năng, cách phản ứng lại các
tình huống xã hội….
15. vì sao doanh nghiệp cần phải quản lý tri thức?.(8)
- Tăng cường lợi nhuận doanh thu
- Giữ lại kinh nghiệm của chuyên gia
- Tăng sự thỏa mãn kh
- Bảo vệ thị trường khi có đối thủ cạnh tranh mới
- Tăng vòng đời sản phẩm vào thị trường
- Mở rộng thị trường
- Giảm thiểu chi phí
- Phát triển sản phẩm dịch vụ mới



Chương 2
Câu 1: Trình bày khái niệm Hệ thống ?




Lý thuyết hệ thống: nghiên cứu về các ứng xử và tương tác bên trong và
giữa các hệ thống với nhau.
Hệ thống: là tập hợp các thành phần có liên quan tương tác với nhau nhằm
đạt được một mục đích.
Chức năng của hệ thống là nhận các yếu tố đầu vào (input) và tạo ra các
yếu tố đầu ra (output)

Câu 2: Mô tả mô hình chung của hệ thống và ý nghĩa các thành phần trong mô
hình này ?
Điều khiển

Phản hồi

Đầu vào

Xử lý

Đầu ra

Đầu vào: là các nguyên vật liệu dùng cho quá trình tạo ra một sản phẩm cụ thể
(nguyên liệu, thiết bị, máy móc, mặt bằng, nhà xưởng
Xử lý: quá trình chuyển đổi có mục đich các nguyên liệu đầu vào để tạo ra sản
phẩm đầu ra
Đầu ra: là sản phẩm hoàn tất do hệ thống tạo ra

Phản hồi: cung cấp thông tin về hiệu suất hoạt động, chất lượng đầu vào, đầu ra
hay các vấn đề trục trặc trong quá trình xử lý để có thể kiệp thời điều chỉnh hành vi
của hệ thống
Điều khiển: cơ chế kiểm soát để thực hiện những thay đổi cần thiết trên hệ thống,
để đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường hướng tới mục tiêu


Câu 3: Trình bày cụ thể 6 tính chất của hệ thống và cho ví dụ minh họa sự thể
hiện của từng tính chất trong một doanh nghiệp hay ngân hàng.
-

Tính chất 1: Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích.

– Tính chất 2: Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập.
– Tính chất 3: Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống khác nhỏ
hơn.
– Tính chất 4: Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao đổi thông tin.
– Tính chất 5: Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất.
– Tính chất 6: Các hệ thống có tính thứ bậc
Tính chất 1
o Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích hay còn gọi là mục tiêu của
hệ thống.
o Mục tiêu của hệ thống thường rất cụ thể và thường được thể hiện bằng một câu
đơn
Tính chất 2
o Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. Chúng được chứa trong một
môi trường (environment) có chứa các hệ thống khác và các trung gian bên ngoài.
o Phạm vi của hệ thống được xác định bởi đường ranh giới (boundary). Tất cả
những cái bên ngoài đường ranh giới là một phần trong môi trường của hệ thống,
tất cả những cái bên trong đường ranh giới tạo thành các bộ phận của hệ thống.

o Đường ranh giới cũng đánh dấu giao diện (interface) giữa hệ thống và môi
trường. Giao diện này mô tả các trao đổi giữa hệ thống với môi trường hoặc các hệ
thống khác
vd: các hệ thống con như tài chính, nhân sự, tiếp thị . . . nằm trong đường ranh giới
của hệ thống. các yếu tố khác như con người, môi trường kinh doanh, luật pháp,
nhà phân phối nằm ngoài đường ranh giới.
Tính chất 3
o Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống khác nhỏ hơn gọi là hệ
thống con (subsystems). Hệ thống hình thành từ một hay nhiều hệ thống con được
gọi là hệ thống cha (suprasystems).


o Mục tiêu của hệ thống con là hỗ trợ cho mục tiêu lớn hơn của hệ thống cha.
o Một hệ thống có sự tương tác với các thành phần bên ngoài đường ranh giới được
gọi là hệ thống mở
(open system). Trong trường hợp ngược lại được gọi là hệ thống khép kín (closed
systems)
Tính chất 4
Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao đổi thông tin thông qua
phần giao diện giữa các hệ thống. Trong hệ thống thông tin và hệ thống kinh
doanh, việc định nghĩa một cách rõ ràng phần giao diện này là rất quan trọng đối
với hiệu quả làm việc của các tổ chức
vd: các đơn đặt hàng phải được chuyển từ hệ thống bán hàng đến cho hệ thống
kiểm soát và hệ thống phân phối một cách kiệp thời và chinh xác, nếu không thì
đơn đặt hàng có thể bị mất hoặc bị trì hoản và dịch vụ khách hàng sẽ bị ảnh hưởng
Tính chất 5
o Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất.
o Hệ thống/hệ thống con có sự gắn kết cao với các hệ thống/hệ thống con khác
được gọi là hệ thống có tính gắn kết cao (close-coupled systems). Trong trường hợp
này, đầu ra của hệ thống này là đầu vào trực tiếp của hệ thống khác.

o Hệ thống có tính tách biệt (decoupled systems) là hệ thống/hệ thống con ít phụ
thuộc với các hệ thống/hệ thống con khác
vd: trong một ngân hàng, đầu ra của phòng tín dụng “hồ sơ cho vay” sẽ là đầu vào
phòng kế toán “ giải ngân” ta nói hệ thống tín dụng và hệ thống kế toán có tính gắn
kết. trong trường hợp này thì phòng nhân sự không tham gia gì vào trong nghiệp vụ
này  ta nói hệ thống nhân sự là hệ thống có tinh tách biệt vói các hệ thống tín
dụng và hệ thống kế toán
Tính chất 6




Các hệ thống có tính thứ bậc. Hệ thống được tạo từ các hệ thống con và các hệ
thống con này cũng có thể được tạo từ các hệ thống con nhỏ hơn nữa. Từ đó,
các hệ thống con có thể phụ thuộc vào nhau.
Sự phụ thuộc này có nghĩa là một sự thay đổi tại một bộ phận của hệ thống có
thể dẫn đến sự thay đổi ở các bộ phận khác


vd: trong hệ thống ngân hàng sẽ có hội sở và dưới hội sở sẽ có các chi nhánh và
dưới các chi nhánh sẽ có các phòng giao dịch. Khi thay đổi nhân sự tại phòng giao
dịch này cũng có thể làm thay đổi nhân sự của một chi nhánh hoặc hội sở
Câu 4: Trình bày khái niệm Hệ thống thông tin ?



Hệ thống thông tin là một nhóm các thành phần có liên quan với nhau.
Hệ thống thông tin được con người xây dựng và sử dụng nhằm tập hợp, tạo,
và phân phối dữ liệu một cách hữu dụng


Câu 5: Nêu những thuận lợi và hạn chế của Hệ thống thông tin trên máy tính
HTTT dựa trên máy tính là HTTT được xây dựng, và triển khai dựa trên nền
tảng kỹ thuật và công nghệ của công nghệ thông tin
Thuận lợi
• Tốc độ
• Chính xác
• Tin cậy
• Có thểlập trình được
• Các công việc lặp lại

Hạn chế
• Phán xét/kinh nghiệm
• Tính linh hoạt/ứng biến
• Tính sáng tạo
• Trực giác
• Định tính thông tin

Câu 6: Trình bày khái niệm Hệ thống thông tin kinh doanh ?
Hệ thống thông tin kinh doanh là một tập hợp các thành phần liên quan với
nhau dùng để xử lý, lưu trữ, điều khiển các hoạt động nhằm biến dữ liệu đầu vào
thành thông tin phục vụ cho việc tiên đoán, hoạch định, điều khiển, điều phối, tạo
ra quyết định và phối hợp các hoạt động trong tổ chức
Câu 7: Hệ thống thông tin được cấu thành dựa trên các nguồn lực nào ? Trình
bày chi tiết về các nguồn lực này ?
Các nguồn lực cấu thành nên HTTT
Con người: bao gồm người thiết kế, ng phát triển, duy trì, vận hành và người sử
dụng HTTT. Vd: nhà quản trị, nhân viên nhập dữ liệu, nhân viên kỹ thuật…
Phần cứng: tài nguyên phần cứng không giới hạn ở phần cứng máy tính mà nó bao
gồm tất cả các loại phương tiện, công cụ, máy móc. Vd: điện thoại, máy móc, fax
Phần mền: tài nguyên phần mềm không chỉ là các chương trình, máy tính và các

công cụ lưu trữ mà nó còn gồm cả các quy trình, thủ tục được người dùng sử dụng


Truyền thông: tài nguyên truyền thông là phương tiện cho phép truyền nhập dữ
liệu giữ các hệ thống khác nhau. Vd: hệ thống mạng internet, mạng nội bộ, mạng
điện thoại
Dữ liệu: bao gồm tất cả các dữ liệu có trong một tổ chức, bất kể nó tồn tại dưới
hình thức nào
Câu 8: Hệ thống thông tin có thể được phân loại theo những dạng nào ? Liệt
kê chi tiết các loại hệ thống theo từng cách phân loại đó ?
Slide 26, 27, 28 trong chương 2. Đánh máy khó hiểu lắm, các bạn tham khảo trong
slide của cô nha
Câu 9: Trình bày khái niệm Thương mại điện tử ? Kinh doanh điện tử ? Có
mấy loại thương mại điện tử ?
Thương mại điện tử (E-commerce): các hoạt động tương tác của doanh nghiệp
với bên ngoài thông qua hệ thống thông tin:
• Thương mại điện tử bên mua (Buy-side E-commerce)
• Thương mại điện tử bên bán ( Sell-side E-commerce)
Kinh doanh điện tử (E-business): mọi hoạt động giao dịch, nghiệp vụ của doanh
nghiệp cả bên trong lẫn bên ngoài đều được tiến hành qua hệ thống thông tin
Câu 10: Hoạt động Thương mại điện tử chia thành các hình thức cơ bản nào ?
Trình bày chi tiết các hình thức này ?
B2B: giao dịch giữa các công ty với nhau. Có khoảng 80% các triển khai về TMDT
thuộc loại này
B2C: các công ty bán sản phẩm trược tiếp tới người tiêu dùng
B2G: giao dịch diễn ra giữa công ty và các tổ chức chính phủ
C2C: giao dịch diễn ra giữa các cá nhân với nhau
M-commerce: là một sự phát triển mới sử dụng các dich vụ thông qua công nghệ để
giao hàng như PDA hay điện thoại di động
Câu 11: Kinh doanh điện tử đem lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp ? Cho

ví dụ minh họa 1 trong các lợi ích ?
Lợi ích: giảm chi phí, cải thiện hiệu quả, xâm nhập vào các thị trường lớn hơn, hỗ
trợ quy trình sản xuất, quy trình quản trị quan hệ khách hàng, quản lý nội bộ


Vd: dịch vụ khách hàng sẽ được cải thiện hơn khi cung cấp một dịch vụ chăm sóc
khác hàng trược tuyến trên website cảu doanh nghiệp. lúc này khách hàng có thể
được tư vấn 24/7/365 giúp giảm chi phí cho khách hàng và doanh nghiệp thông qua
việc gọi điện thoại cho dn và đỡ chi phí ng trược điện thoại
Câu 12: Có các mối tương quan nào giữa Thương mại điện tử & Kinh doanh
điện tử ?
Slide cuối chương 2
Câu 13: Trình bày về các lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp đạt được khi
ứng dụng hệ thống thông tin ?
Slide 31 trong chương 2
Câu 14: các chiến lược cạnh tranh của porter
• Cạnh

tranh về giá: có nghĩa là cung cấp dịch vụ và sản phẩm với chi phí thấp nhất
có thể

• Sự

khác biệt về sản phẩm: liên quan tới việc tạo ra nét riêng, nét nổi trội và gây ấn
tượng ở các sản phẩm của doanh so với đối thủ cạnh tranh

• Sự

đổi mới sản phẩm: đó là sự tiềm kiếm những cách thức đổi mới trong hoạt
động của doanh nghiệp



CHƯƠNG 3
Câu 1: Trình bày khái niệm Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP) ? Ưu nhược điểm của ERP ?
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp là HT cung cấp một giải pháp
tổng thể từ một nhà cung cấp với các chức năng đã được tích hợp cho những chức
năng kinh doanh chính xuyên qua chuỗi giá trị như quản lý sản xuất, phân phối,
bán hàng, tài chính và nguồn nhân lực.
Ưu điểm của ERP:
-

Loại bỏ việc chia các ứng dụng và dữ liệu trong các bộ phận khác nhau của
doanh nghiệp (các ốc đảo thông tin – “information islands”)
Được hỗ trợ tốt hơn
Dùng giải pháp “best of breed”: giải pháp tốt hơn các công ty khác.

Nhược điểm của ERP:
-

Chi phí cao.
Đòi hỏi thay đổi lớn khi hiện thực.

Câu 2: Quản trị quan hệ khách hàng (CRM) là gì ? Trình bày cụ thể về 3 chức
năng ứng dụng chính của CRM ?
Quản trị quan hệ khách hàng (CRM) bao gồm tất cả các hoạt động để tạo mối
quan hệ với khách hàng, mục đích là để xây dựng và duy trì mới quan hệ với khách
hàng. Hệ thông CRM là hệ thống được thiết kế để tích hợp nhóm các hệ thống
thông tin có chứa thông tin về khách hàng.
3 chức năng ứng dụng chính của CRM:

-

-

Thu thập dữ liệu khách hàng / nhà cung cấp: bao gồm những thông tin chi
tiết cá nhân như tuổi, giới tính…cũng có thể là bản ghi dữ liệu giao dịch
Phân tích dữ liệu khách hàng / nhà cung cấp: Nắm bắt thông tin để tổ chức
hoặc định vị nhóm khách hàng mục tiêu dựa trên các tiêu chí then chốt của
doanh nghiệp.
Tự động hóa cho bộ phận bán hàng / mua hàng.

Câu 3: Chuỗi cung ứng là gì ? Vẽ mô hình hệ thống quản trị chuỗi cung ứng
và giải thích ý nghĩa các giai đoạn trong mô hình đó.


Khái niệm chuỗi cung ứng: Một chuỗi cung ứng bao gồm một chuỗi các hoạt
động mang nguyên vật liệu từ nhà cung cấp thông qua doanh nghiệp để mang sản
phẩm đến với khách hàng.

Mô hình hệ thống quản trị chuỗi cung ứng
-

Quản trị nguyên liệu: Quản lý sự di chuyển của nguyên liệu bên trong tổ
chức
Các nhà cung cấp ngược dòng: Là các nhà cung cấp cung cấp cho tổ chức
các hàng hóa hoặc dịch vụ.
Các KH xuôi dòng: Là KH của tổ chức như các nhà bán sỉ hoặc các nhà bán
lẻ.

Câu 4: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) là gì ? Trình bày cụ thể về các

thành phần chính của DSS ? Các chức năng chính của hệ thống DSS ?
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) cung cấp các thông tin nhằm hỗ trợ cho
việc đề ra quyết định ở cấp chiến lược và chiến thuật thuận tiện và dễ dàng hơn.
Các thành phần chính của DSS:
Theo Watson và Sprague (1993), một hệ thống DSS bao gồm ba thành phần
chính:


-

Tương tác hội thoại (Dialogue): cho phép người sử dụng thực hiện truy vấn,
mô hình hóa và xem xét kết quả.
Dữ liệu (Data): nguồn dữ liệu cần thiết để tạo ra các thông tin. Ví dụ: các cơ
sở dữ liệu của hệ thống bán hàng, hệ thống kế toán…
Mô hình (Model): cung cấp khả năng phân tích cho DSS. Ví dụ: mô hình tài
chính…

Các chức năng chính của hệ thống DSS:
-

DSS phải hỗ trợ việc ra quyết định nhưng trong các quyết định không có cấu
trúc và bán cấu trúc.
DSS không nên tập trung vào việc hỗ trợ ra quyết định ở một cấp quản trị
đơn lẻ mà phải tích hượp xuyên qua các cấp.
DSS nên hỗ trợ tất cả các giai đoạn của quy trình ra quyết định.
DSS nên dễ sử dụng.

Câu 5: Trình bày khái niệm hệ thống thông tin quản lý và khái niệm các hệ
thống thành phần thuộc nhóm hệ thống thông tin quản lý ?
Hệ thống thông tin quản lý (ManagementInformation Systems - MIS) là hệ

thống cung cấp thông tin phản hồi dựa trên các hoạt động của tổ chứcvà hỗ trợ đề
ra các quyết định quản trị.
Các hệ thống thành phần thuộc nhóm hệ thống thông tin quản lý:
-

-

Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) cung cấp các thông tin nhằm hỗ trợ cho
việc đề ra quyết định ở cấp chiến lược và chiến thuật thuận tiện và dễ dàng
hơn.
Hệ thống thông tin báo cáo (IRS) là hệ thống cung cấp các thông tin dưới
dạng các báo cáo phục vụ cho việc đề ra quyết định.
Hệ thống thông tin điều hành (EIS) cung cấp cho các nhà quản trị cao cấp
của doanh nghiệp các thông tin cần thiết nhằm trợ giúp họ trong phân tích, so
sánh và phác họa ra các xu hướng phục vụ cho việc đề ra quyếtđịnh ở cấp
chiến lược và chiến thuật. Một tên gọi khác của hệ thống này là hệ thống hỗ
trợ điều hành - ESS (Executive support systems)

Câu 6: Trình bày khái niệm hệ thống thông tin tác nghiệp (OAS) và khái niệm
các hệ thống thành phần thuộc nhóm hệ thống thông tin tác nghiệp ?
Hệ thống thông tin tác nghiệp (Operations Information Systems - OAS) sử dụng
trong các công việc vận hành các nghiệp vụ trong hoạt động hàng ngày của doanh
nghiệp.


Các hệ thống thành phần thuộc nhóm hệ thống thông tin tác nghiệp:
-

-


Hệ thống xử lí giao dịch (Transaction Processing Systems - TPS): quản lý
việc giao dịch thông tin và tiền bạc giữa một doanh nghiệp với đối tác thứ ba
như khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối… TPS xử lý các giao dịch
thường xuyên bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như đặt hàng sản phẩm
hay dịch vụ phục vụ cho hoạt động ở cấp độ tác nghiệp.
Hệ thống tự động văn phòng (OAS) là hệ thống nhằm làm gia tăng hiệu quả
làm việc cho những người làm việc văn phòng.
Hệ thống kiểm soát tiến trình (PCS) là các hệ thống hỗ trợ và kiểm soát các
quá trình sản xuất.

Câu 7: Trình bày khái niệm hệ thống xử lý giao dịch (TPS) ? Mô tả cấu trúc
(các thành phần) của một hệ thống TPS và các cách thức xử lý của TPS. Cho
ví dụ về 2 hệ thống TPS thực tế.
Hệ thống xử lí giao dịch (TPS) quản lý việc giao dịch thông tin và tiền bạc giữa
một doanh nghiệp với đối tác thứ ba như khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân
phối…
TPS xử lý các giao dịch thường xuyên bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như
đặt hàng sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho hoạt động ở cấp độ tác nghiệp.

Cách thức xử lý của TPS:


-

-

Hệ thống xử lý theo lô: Tập hợp thông tin của các giao dịch vào các lô và sẽ
được xử lý vào thời điểm có mật độ giao dịch thấp. Bao gồm các bước:
+ Tích lũy theo nhóm: các số liệu ban đầu phát sinh bởi các giao dịch thương
mại như đơn đặt hàng, hóa đơn bán hàng…

+ Ghi lại các giao dịch trên đĩa
+ Sắp xếp các giao dịch trong một danh sách có cấu trúc kiểu FIFO
+ Chuyển các số liệu thu thập được về
Hệ thống xử lý theo thời gian thực: Xử lý thông tin một cách tức thời khi
giao dịch xảy ra. Ví dụ: khách hàng tra cứu về tỷ giá hối đoái trong ngày
hoặc phương thức thanh toán trong một đơn đặt hàng.

Câu 8: Trình bày khái niệm hệ thống làm việc nhóm (Groupware) ? Trình bày
chi tiết 3 cơ chế chính của một hệ thống Groupware ?
Hệ thống Quản lý làm việc nhóm (Groupware) là hệ thống cho phép thông tin
và việc đề ra quyết định được chia sẻ bởi những con người cùng làm việc cộng tác
với nhau trong việc giải quyết các vấn đề.
3 cơ chế chính của một hệ thống Groupware:
-

-

Truyền thông: là đặc tính cốt lõi của groupware, cho phép thông tin được
chia sẻ và gửi đến những người khác thông qua thư điện tử.
Cộng tác: Hoạt động phối hợp để giải quyết một vấn đề kinh doanh hoặc để
hiểu về các nhiêm vụ, tăng hiệu quả ra quyết định bởi nó thúc đẩy sự đóng
góp của các thành viên.
Phối hợp: Bao gồm việc phân phối nhiệm vụ đến các thành viên, xem xét
hiệu quả làm việc và điều phối các cuộc họp điện tử.

Câu 9: Trình bày về các dạng cộng tác nhóm theo không gian và thời gian ?
Thế nào là cộng tác trao đổi đồng bộ, và cộng tác trao đổi bất đồng bộ ? Cho ví
dụ về các hệ thống trong từng dạng cộng tác ?



Trao đổi đồng bộ: Khi mọi người trao đổi thông tin với nhau như chat thời gian
thực hoặc giao tiếp với nhau qua điện thoại.
Trao đổi bất đồng bộ: Khi những người cộng tác gửi thông điệp cho nhau và
người nhận có thể truy xuất đến chúng sau đó. Hình thức thường sử dụng email và
thảo luận nhóm.

Câu 10: Trình bày khái niệm hệ thống thông tin điều hành (EIS) và các đặc
điểm của một hệ thống EIS ?
Hệ thống thông tin điều hành (EIS) cung cấp cho các nhà quản trị cao cấp của
doanh nghiệp các thông tin cần thiết nhằm trợ giúp họ trong phân tích, so sánh và
phác họa ra các xu hướng phục vụ cho việc đề ra quyết định ở cấp chiến lược và
chiến thuật.
Một tên gọi khác của hệ thống này là hệ thống hỗ trợ điều hành - ESS
(Executive support systems)
Các đặc trưng của hệ thống EIS
-

Cung cấp thông tin tổng hợp cho phép kiểm soát hiệu quả kinh doanh thông
qua các thông số về các nhân tố thành công then chốt (CSFs - critical success


-

factors) hay các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động chủ chốt (KPIs - Key
Performance Indicators).
Cung cấp chức năng drill-down để chuyển dữ liệu sang cấp độ chi tiết hơn
giúp nhà quản trị tìm được nhiều thông tin hơn cho việc đề ra quyết định.
Cung cấp các công cụ phân tích.
Tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và phối hợp với các thành phần khác trong
việc giải quyết các vấn đề.

Dễ thao tác và sử dụng.

Câu 11. Trình bày tổng quan về hệ thống thông tin tiếp thị và các ứng dụng
trong hệ thống thông tin tiếp thị ?
Hệ thống thông tin tiếp thị cung cấp các thông tin hỗ trợ cho việc đề ra quyết
định từ cấp tác nghiệp đến cấp chiến thuật, chiến lược về các vấn đề liên quan đến
tiếp thị.
Các ứng dụng trong hệ thống thông tin tiếp thị:
-

-

Phần mềm tiếp thị từ xa: Phần mềm này được thiết kế để thực hiện việc tự
động gọi vào số điện thoại của các khách hàng tiềm năng dựa trên thông tin
dữ liệu về khách hàng chứa trong cơ sở dữ liệu.
Phần mềm này còn cho phép lưu trữ các yêu cầu của kháchhàng, làm các thư
chào hàng và hiển thị các thông tin thu thập được từ khách hàng để tham
chiếu khi cuộc gọi được thực hiện. Các bộ phận kinh doanh về bảo hiểm, tài
chính cá nhân, tư vấn và trợ giúp khách hàng thường sử dụng dạng phần
mềm này. Ví dụ: Hệ thống CIT (Computer-integrated telephony)
Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) sử dụng các bản đồ để hiển thị thông tin về
các vị trí địa lý khác nhau dưới dạng đồ họa trực quan phục vụ cho hoạt động
kinh doanh tiếp thị như các khu vực, mật độ dân cư, hệ thống các chi nhánh,
vị trí đặt các điểm bán hàng hay đặt máy ATM…GIS thường được các nhân
viên bộ phận tiếp thị bán hàng sử dụng để thực hiện phân tích nhu cầu thị
trường.

Câu 12: Trình bày khái niệm quản trị nguồn nhân lực (HRM) và các nhu cầu
thông tin đối với hệ thống HRM ?

Hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực phục vụ cho việc quản lý nguồn
nhân lực (HRM): lưu trữ và xử lý các dữ liệu nhằm cung cấp các thông tin về nhân
viên và các đặc tả công việc trong một tổ chức để đảm bảo cho các nhân viên có đủ


các kỹ năng và đáp ứng được các yêu cầu cần thiết trong công việc nhằm đạt được
mục tiêu chiến lược của tổ chức.
Nhu cầu thông tin đối với hệ thống HRM:
-

-

Phân tích và thiết kế công việc (Job analysis and design): đặc tả công việc
bao gồm mục đích, các công việc và trách nhiệm; đưa ra các yêu cầu về kỹ
năng, kiến thức và các yêu cầu khác.
Quản lý công việc (Job managemant): bao gồm việc đào tạo, đánh giá, tiền
lương, khen thưởng kỉ luật…
Tuyển dụng (Recruitment): lên kế hoạch tuyển dụng, phỏng vấn, gửi thư liên
hệ đến các ứng viên…

Câu 13: Trình bày khái niệm hệ thống thông tin kế toán (AIS) và liệt kê các
phân hệ chính của một hệ thống AIS ?
Hệ thống thông tin kế toán (AIS) được dùng trong các hoạt động tài chính kế
toán của doanh nghiệp như: xử lý bán hàng, tiền lương, ngân sách và báo cáo về
tình hình tài chính...
AIS bao gồm:
-

-


Hệ thống kế toán tác nghiệp (operational accounting systems): ghi nhận các
hoạt động giao dịch hàng ngày ở cấp tác nghiệp như xử lý bán hàng, quản lý
kho
Hệ thống kế toán quản trị (management accounting systems): còn được gọi là
hệ thống thông tin tài chính (financial information system) cho phép lập kế
hoạch và kiểm soát các hoạt động tài chính của doanh nghiệp và có liên kết
đến hệ thống EIS.

Các phân hệ của một hệ thống thông tin kế toán
-

Xử lý bán hàng (SOP – Sales order processing): Ghi nhận giao dịch bán hàng
và cung cấp tài liệu cho các thành phần khác.
Quản lý kho (Inventory): Cập nhật số lượng hàng hóa
Tiền lương (Payroll): Xử lý các khoản thanh toán cho nhân viên bao gồm cả
khấu trừ về bảo hiểm và thuế.
Lập ngân sách (Budgeting systems): So sánh phân bổ ngân sách và cái thực
sự có thể được báo cáo để quản lý.
Báo cáo dòng tiền (Cash flow reporting): Công cụ lập kế hoạch
Ước lượng, lập kế hoạch sử dụng vốn (Capital budgeting systems): NPV,
IRR, payback period


-

Phân tích tài chính (Financial analysis systems)
Dự báo (Forecasting systems).

Câu 14: Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System) là gì ? Liệt kê các hệ
thống chính trong hệ thống doanh nghiệp ? Hãy cho biết những khó khăn mà

doanh nghiệp phải đối mặt khi triển khai Hệ thống doanh nghiệp ?
Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System) là hệ thống hỗ trợ cho các quy trình
nghiệp vụ của một tổ chức với các chức năng như sản xuất, phân phối, bán hàng, kế
toán, tài chính và nhân sự.
Các thành phần chính trong hệ thống doanh nghiệp:
-

-

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning
- ERP)
Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management
– CRM) và Hệ thống quản trị quan hệ nhà cung cấp (Supplier Relationship
Management – SRM)
Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management – SCM)

Những khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt khi triển khai Hệ thống doanh
nghiệp:
-

Thay đổi phương thức làm việc vốn đã thành thói quen của doanh nghiệp
Thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp => biến động về nhân sự và tổ chức.
Chi phí đầu tư ban đầu khá cao => nhiều doanh nghiệp ngại bỏ ra chi phí lớn
khi chưa biết rõ kết quả đem lại.
Các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phải tạm ngưng để thực hiện
đổi mới.


CHƯƠNG 4
CÂU 1: So sánh các cách thức triển khai phát triển hệ thống thông tin theo các

tiêu chí về thời gian, chi phí và chất lượng ?
Cách thức triển
khai
Xây dựng mới (inhouse).
Xây dựng mới
(outsource).
Người dùng tự xây
dựng.
Mua PM tùy biến.
Mua phần mềm
tiêu chuẩn.

Thời gian

Chi phí

Chất lượng

Kém

Kém

Kém

Tốt

Vừa

Vừa


Kém

Vừa

Kém

Tốt
Rất tốt

Tốt
Rất tốt

Tốt
Rất tốt

CÂU 2: Giải pháp phát triển hệ thống thông tin bằng cách "Xây dựng mới" là
gì ? Có những hình thức xây dựng mới nào ? Điểm mạnh và điểm yếu của việc
triển khai hệ thống thông tin bằng cách xây dựng mới là gì ?
- Giải pháp phát triển HTTT bằng cách “Xây dựng mới” là việc một HTTT đươc
phát triển ngay từ đầu (xây dựng mới hoàn toàn) bởi các chuyên gia để thỏa mãn
các yêu cầu trong doanh nghiệp.
- Có 2 hình thức xây dựng mới:
+ Xây dựng nội bộ (in-house): do các chuyên gia cảu doanh nghiệp, làm việc cho
DN thực hiện.
+ Thuê ngoài (out-source): do các chuyên gia IS bên ngoài thực hiện.
- Ưu điểm: Xây dựng theo yêu cầ của DN, taqjo lợi thế cạnh tranh so với đối thủ
(phần mềm của riêng mình).
- Khuyết điểm: Tốn kém tiền bạc, kéo dài nhiều tháng thậm chí hàng năm, nhiều
lỗi.
CÂU 3: Giải pháp phát triển hệ thống thông tin bằng cách "Mua phần mềm

có sẵn" là gì ? Trình bày ưu, nhược điểm của cách thức mua phần mềm có sẵn


? Có những hình thức mua phần mềm có sẵn nào, giải thích về từng hình thức
đó ?
- Giải pháp phát triển HTTT bằng cách “Mua phần mềm có sẵn” đề cập đến việc
trực tiếp mua một phần mềm hay ứng dụng đã được xây dựng sẵn và đã được các
DN khác sử dụng trên thị trường. Những phần mềm dạng ,này đã được viết sẵn và
tương thích với nhiều nền tảng phần cứng khác nhau; đồng thời cung cấp một loạt
các chức năng phù hợp với nhiền DN khác nhau.
- Có 3 loại:
+ Mua phần mềm tùy biến (tailored): phần mềm mua về có thể cấu hình lại bằng
cách sửa đổi mã nguồn ở một số phần hay cho phép người dùg tùy chỉnh các thông
số cấu hình để có thể tưng thích với mô hình DN.
+ Mua PM theo tiêu chuẩn (standard): PM mua về chỉ có thể thay đổi một sô
thông số cấu hình mà không thể can thiệp vào mã nguồn chương trình.
+ Mua PM lắp ráp (component): PM gồm nhiều module được mua từ các nhà
cung cấp khác nhau.
- Ưu điểm: Ít tốn thời gian, chi phí thấp (ưu điểm lớn nhất), chất lượng (do ổn
định và nhiều tính năng).
- Khuyết điểm: Có thể ko có một số tính năng, khác với quy trình thực tế của DN.
CÂU 4: Giải pháp phát triển hệ thống thông tin bằng cách "Người dùng tự
xây dựng" là gì ? Trình bày ưu, nhược điểm của cách thức người dùng tự xây
dựng ?
- Giải pháp phát triển HTTT bằng cách “Người dùng xây dựng” đề cập đến việc
PM được phát triển bởi các nhân viên nghiệp vụ (ko phải chuyên gia về
HTTT/CNTT). Thường được sử dụng cho một cá nhân hay phòng ban (giới hạn về
qui mô) và thiên về xử lý đầu ra dữ liệu hay báo cáo. PM dạng này thường có cấu
trúc đơn giản (bảng tính excel hay cơ sở dữ liệu đơn giản) hay cấu trúc phức tạp (hệ
thống hoạch định kế hoạch sx).

- Ưu điểm: Phù hợp với yêu cầu của người dùng, viết nhanh.
- Khuyết điểm: Sử dụng các công cụ không thich hợp, nhiều lỗi (do ko có thiiết
kế, ít kiểm thử, ko có tài liệu hướng dẫn), khó khan trong việc tổng họep các thông
tin giữa các bộ phận.
CÂU 5: Vẽ sơ đồ trình tự các bước phát triển hệ thống thông tin (SDLC)
theo mô hình thác nước (Waterfall)


Vẽ sơ đồ trình tự các bước phát triển hệ thống thông tin (SDLC) theo mô hình
thác nước (Waterfall)

CÂU 6: Trình bày mục tiêu của các giai đoạn trong chu trình phát triển hệ
thống thông tin (SDLC)
Mục tiêu của các giai đoạn trong chu trình phát triển HTTT:
- Khởi tạo: Ước lượng tính khả thi của dự án và chuẩn bị để dự án thành công.
 Ý tưởng sáng tạo, đánh giá có HT nhu cầu thông tin  Khởi tạo  Ý tưởng
cho HT mới.
- Ước lượng tính khả thi: Đảm bảo tính khả thi của dự án bằng ách phân tích các
nhu cầu, ảnh hưởng của hệ thống (mới) và xem xét các phương pháp triển khai
thích hợp.
 Ý tưởng cho HT mới  Đánh giá tính khả thi  Báo cáo.
- Phân tích nhu cầc yêu cầu: HT sẽ làm gì? _ nắm bắt nhu cầu nghiệp vụ. Còn
được gọi là xác định yêu cầu hay nghiên cứu HT.
 Mô tả khái quát yêu cầu  Phân tích yêu cầu  Đặc tả chi tiết tính năng.
- Thiết kế HT: HT sẽ làm việc ntn? Giao diện ng dùng, các module chương trình,
tính bải mật, thiết kế cơ sở dữ liệu.
 Đặc tả yêu cầu  Thiết kế  Đặc tả thiết kế chi tiết.
- Xây dựng HT: Tạo ra phần mềm (mã hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, kiểm thử, lập
tài liệu, huấn luyện sử dụng).



 Đặc tả yêu cầ và thiết kế  Xây dựng  PM, hướng dẫn sd, tài liệu HT.
- Hiện thực HT: Cài đặt phần cứng và mạng cho HT mới, kiểm thử bởi ng dùng
và tập huấn sử dụng. Bao gồm việc du chuyển từ HT cũ sang HT mới.
 HT chưa đc test bởi ng dùng  hiện thực, chuyển giao  Cài đặt và chạy HT
mới.
- Xem lại và bảo trì HT:
+ Có 2 dạng bảo trì: Sửa chữa các tính năng và thêm các tính năng mới.
+ Xem lại: xem xét mức độ thành công của dự án và rút ra các bài học trong
tương lai.
CÂU 7: Trình bày những nhược điểm của phương pháp truyền thống (theo
mô hình thác nước)
Nhược điểm của phương pháp cổ điển thác nước:
- Khoảng cách hiểu biết của người phát triển và người dùng  hiểu sai vấn đề.
- Xu cô lập giữa g phát triển và người dùng  Khoảng cách vật lý và thuật ngữ.
- Chất lượng SP được đo bơi đặc tả phần mềm nhiều khi ko sát với ng dùng  hỗ
trợ ra quyết định kém.
- Mất nhiều công sức và thời gian phát triển trong khi môi trường kinh doanh thay
đổi nhanh chóng.
- Người dùng ko có được cái mà họ thật sự cần.
CÂU 8: So sánh giữa phương pháp phát triển hệ thống truyền thống theo mô
hình thác nước (Waterfall) và phương pháp phát triển ứng dụng nhanh RAD
theo mô hình Prototype ?
So sánh giữa phương pháp phát triển hệ thống truyền thống theo mô hình thác
nước (Waterfall) và phương pháp phát triển ứng dụng nhanh RAD theo mô hình
Prototype:
- Giống: Cả 2 mô hình đều có 7 bước là khởi tạo, phân tích, thiết kế, xây dựng,
chuyển giao, bảo trì.
- Khác:
Mô hình thác nước

Mô hình Prototype
Ko có sự tham gia liên tục của ng sử Có sự tham gia tích cực, trực tiếp của ng


dụng trong suốt giai đoạn phát triển HT.
Mất nhiều thời gian và công sức phát
triển ko theo kịp sự thay đổi của mt
Thu thập toàn bộ yêu cầu của KH ngay
từ bước khởi tạo.
Quy trình thực hiện có 7 bước rõ ràng,
và chỉ lặp lại khi phát hiện có vấn đề.
Người dùng đôi khi ko có được cái họ
cần.
Có từng mốc cơ sở trong quá trình
chúng ta quản lý.
Có khoảng cách lớn giữa hiểu biết của
ng dùng và ng phát triển
Chỉ thực hiện sửa chữa và cải tiến ở giai
đoạn bảo trì, sau khi đã chuyển giao.

sử dụng.
Ít tốn thời gian hơn.
Ko thu thập toàn bộ yêu cầu của KH
ngay lần đầu, mà chỉ tập trung vào 1 số
yêu cầu cần thiết.
Giai đoạn phân tích, thiết kế, xây dựng,
kiểm tra và xem lại được lặp đi lặp lại
cho đến khi hoàn chỉnh.
HT có được luôn đáp ứng được yêu cầu
của ng dùng.

Không có mốc cơ sở cố định, rõ ràng để
quản lý.
Rút ngắn khoảng cách hiểu biết giữa ng
phát triển và ng dùng.
Phiên bản sau được cải tiến theo yêu cầu
của KH trước khi thực hiện chuyển
giao.

CÂU 9: Giải thích các nhân tố cần phải xem xét khi tiến hành lựa chọn cách
thức phát triển hệ thống thông tin ?
Giải thích các nhân tố cần phải xem xét khi tiến hành lựa chọn cách thức phát
triển hệ thống thông tin:
- Qui mô tổ chức: Nguồn lực và tài chính của DN sẽ ảnh hưởng đến số lựơng các
phương pháp có thể lựa chọn. Vd 1 DN nhỏ sẽ có xu hướng mua gói phần mềm có
sẵn hay do ng dùng tự xây dựng.
- Số lượng các chuyên gia HTTT/CNTT trong tổ chức: Trong trường hợp ko có
đủ số lượng chuyên gia HTTT/CNTT trog tổ chức thì giải pháp thuê ngoài sẽ được
ưu tiên.
- Độ phức tạp của HT: Trong trường hợp yêu cầu HTTT đặc biệt phức tạp, hoặc
các ứng dụng tương tự ko có sẵn trên thị trường thì sẽ giải pháp xây dựng mới là
khả thi nhất nếu ko tìm được gói phầm mềm có sẵn có thể đáp ứng tốt.
- Lĩnh vực hoạt động của DN: Lĩnh vực càng ít phổ biến thì càng khó tìm được
phần mềm có sẵn, do đó xây dựng mới có thể là giải pháp duy nhất. Nếu ứng dụng
có tính duy nhất nhưng ko phức tạp thì có thể được phát triển bởi ng dùng cuối,
nhưng ngược lại thì phải cần đén chuyên gia HTTT/CNTT.


×