Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Bài thuyết trình nghiệp vụ chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 62 trang )

Nhóm 6
1. Bùi Thị Hoa
2. Nghiêm Thị Uyên
3. Hoàng Thu Hiền
4. Hoàng Thị Huyền
5. Hoàng Thị Tỉnh
6. Nguyễn Thị Hảo
7. Trần Thanh Vân
8. Nguyễn Thị Hồng Lụa
9. Nguyễn Thị Quỳnh
10. Nguyễn Thị Mai Hương
11. Chu Anh Tuấn
12. Nguyễn Văn Sang
13. Phạm Thế Hiệp

Đề Tài
NGHIỆP VỤ
CHIẾT KHẤU VÀ TÁI CHIẾT KHẤU


NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GTCG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


Nội dung
I. Những vấn đề chung về chiết khấu
II. Quy trình nghiệp vụ chiết khấu
III. Phương pháp chiết khấu thương phiếu
IV. Cho vay CK thương phiếu và GTCG của
NH Vietinbank 2013 – 2014
V. Đánh giá hoạt động CK GTCG và biện pháp


nâng cao chất lượng CK GTCG ở Việt Nam


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
1.1 Khái niệm
Chiết khấu GTCG là nghiệp vụ cấp tín
dụng trong đó NH mua lại thương phiếu
và các GTCG giá theo giá trị hiện tại (PV)
tại thời điểm mua lại và nắm trái quyền
(quyền đòi nợ) đối với người phát hành
thương phiếu và các GTCG khi đến hạn.
 Đây là loại hình TD gián tiếp, trong đó
NH sẽ thu lãi trước khi phát tiền vay bằng
cách khấu trừ trên giá trị CK.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
1.2 Ý nghĩa
 Lợi ích
 Với NH:
+ Có mức độ đảm bảo cao
+ Không bị đóng băng vốn NH
+ Thủ tục đơn giản, chi phí thấp
+ Lãi suất hiệu dụng cao
+ Mang lại thu nhập cho NH
+ Tăng dự trữ thứ cấp của NH


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Với KH

+ Thủ tục đơn giản
+ Làm gia tăng quan hệ TD thương mại giữa các DN
+ Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn


Với nền kinh tế
+ Tránh được tình trạng nơi thừa vốn và thiếu vốn
+ Đẩy nhanh tốc độ sản xuất kinh doanh của nền kinh
tế nói chung


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Rủi do:
+ Nhân viên NH tiếp tay cho bên được chiết
khấu
+ Hối Phiếu giả mạo (Bên được CK và bên
nhận CK “bắt tay” chủ động làm giả con
dấu, chữ ký, hóa đơn, hợp đồng mua bán…)
+ Không thu hồi được tiền do người chịu trách
nhiệm chi trả, mất thanh khoản trước khi
đến hạn của hối phiếu


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
1.3. Điều kiện chiết khấu
+ Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin
chiết khấu
+ Chưa đến hạn thanh toán
+ Giấy tờ đó phải hợp lệ, hợp pháp, được phép
chuyển nhượng

+ Phù hợp về nội dung, nguyên vẹn về hình thức
+ Đảm bảo khả năng thanh toán khi giấy tờ có giá
đáo hạn
).


I. Những vấn đề chung về chiết khấu


Hiện nay, các giấy tờ có giá thường được
ngân hàng chiết khấu là: thương phiếu, tín
phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,
sổ tiết kiệm (nhưng không bao gồm sổ tiết
kiệm mang tính gửi góp) và những giấy tờ
này có thời hạn thanh toán ngắn hạn (dưới 1
năm).


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
1.4 Đối tượng chiết khấu
- Thương phiếu (Commercial Paper): Là chứng chỉ
yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán vô điều
kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định.
+ Hối Phiếu (Bill of Exchange): Do người bán lập, yêu
cầu người mua trả một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng hối phiếu
+ Lệnh phiếu/ Kỳ phiếu (Promissory Note): Do người
mua lập để nhận nợ



I. Những vấn đề chung về chiết khấu
- Các loại GTCG khác:
+ Tín phiếu kho bạc (Treasury Bills)
+ Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deponsit – CDs)
+ Sổ tiết kiệm (Saving book)
+ Trái phiếu Chính phủ (Government bonds)


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
1.5 Phân loại
 Theo việc sử dụng quyền truy đòi:
 CK miễn truy đòi (Chiết khấu đóng): Là hình
thức chiết khấu trong đó TCTD mua hẳn thương
phiếu theo giá trị hiện tại và khi đáo hạn TCTD chỉ
có quyền yêu cầu thanh toán từ người phát hành.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu


Chiết khấu truy đòi (Chiết khấu mở): Là hình
thức chiết khấu trong đó TCTD mua lại thương
phiếu theo giá trị hiện tại và khi đáo hạn có
quyền yêu cầu thanh toán từ người phát hành.
Trong trường hợp người phát hành không có khả
năng thanh toán thì TCTD có quyền truy đòi đến
khách hàng vay chiết khấu.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu

Theo kỳ hạn CK:
 CK có kỳ hạn (CK có hoàn lại): Chiết khấu một
phần thời hạn hiệu lực còn lại của GTCG, là hình
thức mua có thời hạn GTCG từ người sở hữu.
 Người xin chiết khấu cam kết sẽ mua lại GTCG
vào thời điểm đến hạn chiết khấu.
 Khi đến hạn chiết khấu, khách hàng không mua lại
GTCG thì NH là chủ sở hữu hợp pháp được hưởng
toàn bộ quyền lợi phát sinh từ GTCG đó.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 CK toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG (CK
không hoàn lại): Chiết khấu toàn bộ thời hạn
hiệu lực còn lại của GTCG, là hình thức mua
hẳn GTCG từ người sở hữu.
 Người xin chiết khấu phải chuyển giao quyền
sở hữu GTCG đó cho NH ngay thời điểm chiết
khấu.
 Khi GTCG đến hạn thanh toán, đơn vị phát
hành sẽ thanh toán cho NH.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
1.6 Một số khái niệm liên quan đến CK
 Mệnh giá (A):
Là mức giá được ghi hay in trên các giấy tờ có
giá. Đối với thương phiếu, tín phiếu kho bạc hay
trái phiếu zero-coupon thì mệnh giá là số tiền mà
người sở hữu sẽ nhận được khi chúng đáo hạn.



I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Giá trị đáo hạn:
Là giá trị của giấy tờ có giá tại ngày đáo
hạn, hay là giá trị mà người sở hữu giấy tờ
có giá nhận được khi chúng đáo hạn.
Ngân hàng thường căn cứ vào giá trị đáo
hạn để tính phí chiết khấu. đối với thương
phiếu và tín phiếu kho bạc thì giá trị đáo
hạn chính là mệnh giá.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Phí chiết khấu (E): là khoản lãi mà ngân
hàng được hưởng khi chiết khấu.
 Phí cố định: Phí chiết khấu được thu bằng
một số tiền cố định cho mỗi GTCG.
 Phí tính trên mệnh giá: Phí chiết khấu
được thu bằng mệnh giá nhân với tỷ lệ
phí.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Giá trị hiện tại (V):
Là giá trị của các giấy tờ có giá được xác
định tại thời điểm chiết khấu để ngân hàng trả cho
khách hàng, hay chính là số tiền khách hàng nhận
được tại ngày chiết khấu, được tính bằng cách lấy
giá trị đáo hạn trừ phí chiết khấu.

Trên thực tế người ta còn gọi đây là giá
chiết khấu.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Lãi suất chiết khấu (r):
Là lãi suất mà ngân hàng áp dụng để tính
tiền lãi chiết khấu, do từng NHTM ấn định.
Lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất cho
vay thông thường.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Thời hạn chiết khấu (n):
Là thời gian để NH chiết khấu tính tiền lãi
chiết khấu.
Được tính từ ngày chiết khấu đến ngày nghiệp
vụ chiết khấu chấm dứt.
Nếu là chiết khấu hoàn toàn thì ngày chấm
dứt nghiệp vụ chiết khấu chính là ngày đáo
hạn của GTCG.


I. Những vấn đề chung về chiết khấu
 Chú ý:
- Nếu ngày đáo hạn trùng vào ngày nghỉ
cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ, Tết thì thời hạn
CK sẽ kéo dài đến ngày làm việc gần nhất.
- Trường hợp thời hạn CK còn lại quá ngắn
thì NH sẽ áp dụng thời hạn CK tối thiếu

(thường từ 10 đến 15 ngày)


II. Quy trình nghiệp vụ chiết khấu
Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ CK

Bước 2

Kiểm tra điều kiện CK

Bước 3

Thực hiện thủ tục CK

Bước 4

Lưu giữ - Theo dõi GTCG

Bước 5

Yêu cầu thanh toán


III. Phương pháp chiết khấu (Thương phiếu)
PP CK thương mại
(Commercial Discouting)
Ec =


Axrxn
360

Vc = A x ( 360 – r x n)
360

PP CK hợp lý
(Rational Discouting)
Er =

Axrxn
360 + r x n

Vr =

360 x A
360 + r x n


Bài tập VD
Ngày 14/1/2011, một doanh nghiệp đem một
tờ hối phiếu với mệnh giá là 900 triệu VNĐ, với
thời hạn là 92 ngày đến ngân hàng xin chiết khấu.
sau khi xem xét, ngân hàng chấp nhận chiết khấu
với mức lãi suất 15%/ năm.
Tính phí chiết khấu, giá trị hiện tại của
thương phiếu?



×