Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.79 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 19/1/2008
Tiết 39 - Tuần 20
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Qua tiết luyện tập này học sinh tiếp tục cần nắm được:
− Giải thành thạo hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số
− Kỹ năng đặt ẩn phụ trong giải hệ phương trình
− HS biết cách xác đònh hệ số a và b để đồ thò hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm phân
biệt
II/ Chuẩn bò :
- GV: Bảng phụ ghi nội dung tóm tắt cách giải hệ PH bằng PP cộng đại số; Đề bài
25/SGK (Tr.19), Giáo án, SGK, SBT.
- HS: Bút dạ, bảng nhóm, giấy nháp, sách vở.
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn đònh lớp:
Só số của lớp:..........................
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong tiết luyện tập.
3. Luyện tập:
Hoạt động I
Chữa bài tập và KTBC
- Gọi 1 học sinh lên bảng
chữa Bài 20 (SGK/19) ý
c,
? Hãy nêu tóm tắt cách
giải hệ PT bằng phương
pháp cộng đại số ?
=> GV treo bảng phụ,
- Quan sát và nhận xét
cho điểm (10ph)
Hoạt động II: Luyện tập


GV treo bảng phụ đầu
bài 25/SGK(Tr.19) lên
bảng, YC 1 em đứng tại
chỗ đọc đầu bài.
? Bài này yêu cầu ta phải
làm gì ?
? Để đa thức P(x) = 0
theo ý em ta làm như thế
nào ?
1 HS lên bảng trình bày
Sau khi trình bày lời giải
nêu phần lý thuyết.
Cả lớp quan sát.
HS đọc đầu bài, cả lớp
theo dõi.
- Đi giải hệ PT



=−−
=+−
010nm4
01n5m3
I- Chữa bài tập:
Bài 20 (SGK/19): Giải các hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số
c,




=+
=+




=+
=+
824
634
42
634
yx
yx
yx
yx



−=
=




−=
=+

2
3

2
634
y
x
y
yx
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x;y) = (3;-2)
II- Luyện tập:
1- Bài 25 (SGK/19) :
-1-
? 1 em lên bảng thực
hiện, dưới lớp chia theo 3
nhóm giải.
Gợi ý phụ: chuyển 1; 10
sang vế phải của PT cho
giống hệ PT bậc nhất 2
ẩn rồi giải.
Bài 26:
a, Đồ thò HS y = ax+b đi
qua 2 điểm A (2;-2) và
B(-1;3) ta phải làm
NTN ?
* Khi a, b sẽ là nghiệm
của hệ PT.
GV giải mẫu ý a
Cho học sinh về nhà làm
các ý còn lại, GV cho kết
quả .
GV chữa ý a của bài 7

tương tự như bài 24 phần
chữa bài tập:
Chuyển hệ phương trình
thành hệ phương trình với
ẩn u, v
- Giải hệ PT với ẩn u, v
⇒ Nghiệm x, y.



=−
−=−

104
153
nm
nm



=−
−=−

50520
153
nm
nm




=
−=−

5117
153
m
nm



=
=

3
2
m
n
1 HS đứng tại chỗ trả lời:
Thay các giá trò của toạ
độ vào hàm số ta thu
được hệ phương trình cần
giải.
Cả lớp theo dõi và ghi
vào vở.
HS lên bảng thực hiện
theo hướng dẫn của GV.
Cả lớp làm vào vở.
P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n – 10)
P(x) = 0 ⇔ Giải hệ PT




=−−
=+−
010nm4
01n5m3



=−
−=−

104
153
nm
nm



=−
−=−

50520
153
nm
nm



=

−=−

5117
153
m
nm



=
=

3
2
m
n
Vậy P(x) = 0 khi m = 3 và n = 2
ĐS : m = 3 ; n = 2
2- Bài 26(SGK/19)
a/ Vì A(2 ; -2)

y = ax + b

-2 = a.2 + b


2a + b = -2
B(-1 ; 3)

y = ax + b


3 = a.(-1) + b


-a + b = 3
Ta có hệ pt :







=
−=




=
=+−




=+−
−=+





=+−
−=+
3
4
3
5
43
3
622
22
3
22
b
a
b
ba
ba
ba
ba
ba
b/ a =
2
1
; b = 0
2
Bài 7 nếu không dùng
phương pháp đặt ẩn phụ
để giải bài toán này thì
việc giải sẽ khó khăn

hơn, nên áp dụng vào
từng bài,
HS lắng nghe GV chốt lại
vấn đề.
c/ a = -
2
1
; b =
2
1
d/ a = 0 ; b = 2
3- Bài 27(SGK/20)
a, (I)







=+
=−
5
43
1
11
yx
yx
Đặt u =
x

1
; v =
y
1
(ĐK: x, y ≠
0)
Ta có hệ PT (ẩn u, v)



=+
=−




=+
=−
543
333
543
1
vu
vu
vu
vu








=
=




−=−
=−

2
7
2
9
27
1
v
u
v
vu
Hệ PT có nghiệm (u;v)=






7

2
;
7
9
suy ra:
(I)








=
=

7
21
7
91
y
x








=
=
2
7
9
7
y
x
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x; y) =






2
7
;
9
7
4/ Củng cố : Từng phần
5/ Dặn dò:
- Làm các bài tập thầy đã giao về nhà trong từng phần.
BTVN: Bài 23, bài 24, bài 26 (b,c,d) , bài 27 (b)
Bài 24 làm tương tự như các ý a của bài 7; có thể áp dụng tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép cộng rồi rút gọn để giải...
Bài 27 (b) làm tương tự như ý a.
3


Ruùt kinh nghieäm:
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×