Đề môn sinh học
[<br>]
Trong các hướng tiến hoá của sinh giới, hướng tiến hoá cơ bản nhất là:
A. Ngày càng đa dạng và phong phú
B. Thích nghi ngày càng hợp lí
C. Tổ chức ngày càng cao, phức tạp
D. Hướng tăng tính đa dạng và phức tạp hoá tổ chức
[<br>]
Nguyên nhân của hiện tượng đồng qui tính trạng ở các loài khác nhau là:
A. Do điều kiện sống giống nhau, đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ các đột biến
tương tự nên xuất hiện các đặc điểm giống nhau
B. Do tập tính và các cơ chế sinh lí, sinh hoá trong tế bào và cơ thể giống nhau
C. Do cấu trúc di truyền giống nhau và khả năng hoạt động giống nhau
D. Tất cả các nguyên nhân trên
[<br>]
Sự đồng qui tính trạng biểu hiện ở:
A. Cá mập và cá voi
B. Cá mập và ngư long
C. Ngư long và cá voi
D. Tất cả đều đúng
[<br>]
Hiện tượng các loài khác nhau trong điều kiện sống giống nhau mang những đặc điểm giống nhau
được gọi là:
A. Sự phân li tính trạng
B. Sự phân hoá tính trạng
C. Sự đồng qui tính trạng
D. Sự tương đồng tính trạng
[<br>]
Phương thức hình thành loài mới xảy ra ở cả động vật và thực vật là:
A. Bằng con đường địa lí
B. Bằng con đường sinh thái
C. Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá
D. Hai câu a và b đúng
[<br>]
Loài cỏ Spartina dùng trong chăn nuôi được hình thành bằng con đường nào sau đây?
A. Sinh thái
B. Địa lí
C. Lai xa kết hợp gây đa bội hoá
D. Tất cả đều sai
[<br>]
Phương thức hình thành loài bằng lai xa kết hợp đa bội hoá thường gặp ở nhóm sinh vật nào sau
đây?
A. Thực vật
B. Động vật bậc cao
C. Thực vật và động vật
D. Động vật và vi sinh vật
[<br>]
Con lai xa được đa bội hoá được gọi là:
A. Thể song nhị bội
B. Thể tứ bội hữu thụ
C. Thể song đơn bội kép
D. a và b đều đúng
[<br>]
Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là:
A. Bằng con đường sinh lí
B. Bằng con đường sinh thái
C. Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá
D. a và c đều đúng
[<br>]
Yếu tố tạo ra các nòi mới ở loài sẻ ngô là:
A. Địa lí
B. Sinh thái
C. Di truyền
D. Sinh sản
[<br>]
Trong sự hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài
là:
A. Địa lí
B. Sinh thái
C. Sinh sản
D. Tất cả đều đúng
[<br>]
Loài có thể được hình thành bằng:
A. Con đường địa lí
B. Con đường sinh thái
C. Con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá
D. Tất cả đều đúng
[<br>]
Nòi địa lí là:
A. Nhóm quần thể sống trong một môi trường sống xác định
B. Nhóm quần thể sống trong một sinh cảnh xác định
C. Nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện xác định
D. Nhóm quần thể phân bố trong khu vực địa lí xác định
[<br>]
Nòi sinh thái là:
A. Nhóm quần thể phân bố trong một khu vực địa lí xác định
B. Nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định
C. Nhóm quần thể sồng trên loài vật chủ xác định
D. Nhóm quần thể có mùa sinh sản xác định
[<br>]
Nhóm quần thể ký sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật
chủ được gọi là:
A. Nòi địa lí
B. Nòi sinh thái
C. Nòi sinh học
D. Nòi sinh sản
[<br>]
Nòi là các quần thể cùng loài. Trong tự nhiên có:
A. Nòi địa lí, nòi sinh thái và nòi sinh sản
B. Nòi sinh thái, nòi sinh học và nòi sinh sản
C. Nòi địa lí, nòi sinh học và nòi sinh thái
D. Nòi địa lí, nòi sinh sản và nòi sinh học
[<br>]
Câu có nội dung sai trong các câu sau đây là:
A. Quần thể là đơn vị cơ bản trong cấu trúc loài
B. Thứ là đơn vị phân loại sinh vật dưới loài
C. Nòi là đơn vị sinh vật dưới loài
D. Tất cả đều sai
[<br>]
Tiêu chuẩn hoá sinh được xem là tiêu chuẩn chủ yếu để phân biệt các chủng, loài ở dạng sinh vật
nào sau đây?
A. Động vật bậc cao
B. Thực vật bậc cao
C. Vi khuẩn
D. Thực vật và động vật bậc thấp
[<br>]
Đối với những loài giao phối, tiêu chuẩn được xem là chủ yếu để phân biệt các loài thân thuộc là:
A. Tiêu chuẩn hình thái
B. Tiêu chuẩn địa lí, sinh thấi
C. Tiêu chuẩn sinh lí, hoá sinh
D. Tiêu chuẩn di truyền
[<br>]
Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách, lá vươn dài, bò trên mặt đất. Loài mao lương sống
ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục ít răng cưa hơn. Yếu tố chủ yếu tạo ra sự sai khác ở hai loài
mao lương nói trên là:
A. Yếu tố địa lí
B. Yếu tố sinh thái
C. Yếu tố sinh lí
D. Yếu tố hoá sinh
[<br>]
Loài sáo đen mỏ vàng, loài sáo đen mỏ trắng và loài sáo nâu. Tiêu chuẩn để phân biệt các loài vừa
nêu trên là:
A. Tiêu chuẩn hình thái
B. Tiêu chuẩn địa lí sinh thái
C. Tiêu chuẩn sinh lí hoá sinh
D. Tiêu chuẩn di truyền
[<br>]Sự hình thành những kiểu gen qui định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng
loài, từng nòi trong các loài được gọi là:
A. Thích nghi kiểu gen
B. Thích nghi sinh thái
C. Thích nghi kiểu hình
D. Cả A, B, C đều đúng
[<br>]Hiện tượng sau đây không phải là biểu hiện của thích nghi kiểu hình:
A. Sự thay đổi màu da theo nền môi trường của con tắc kè hoa
B. Một số cây nhiệt đời rụng lá vào mùa hè
C. Cáo Bắc cực có bộ lông trắng về mùa đông
D. Con bọ que có thân và các chi giống cái que
[<br>]
Thích nghi kiểu hình còn được gọi là:
A. Thích nghi sinh thái
B. Thích nghi địa lí
C. Thích nghi di truyền
D. Thích nghi sinh sản
[<br>]
Thường biến được xem là biểu hiện của:
A. Thích nghi địa lí
B. Thích nghi kiểu hình
C. Thích nghi kiểu gen
D. Thích nghi di truyền
[<br>]
Sự thay đổi hình dạng của lá cây rau mác theo môi trường là:
A. Thường biến
B. Thích nghi kiểu hình
C. Loại biến dị không di truyền
D. Tất cả đều đúng
[<br>]
Quan điểm tiến hoá hiện đại phân biệt các loại thích nghi là:
A. Thích nghi cá thể và thích nghi quần thể
B. Thích nghi tạm thời và thích nghi lâu dài
C. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen
D. Thích nghi sinh thái và thích nghi địa lí
[<br>]
Trong tự nhiên có các dạng của cách li là:
A. Địa lí, sinh thái, sinh sản, di truyền
B. Địa lí, sinh lí, sinh thái, di truyền
C. Địa lí, sinh lí, sinh sản, di truyền
D. Sinh thái, sinh lí, sinh sản, di truyền
[<br>]
Ý nghĩa của giao phối đối với quá trình tiến hoá là:
A. Làm phát tán các đột biến trong quần thể
B. Làm phát sinh nhiều biến dị trong tổ hợp trong quần thể
C. Tạo nên tính đa hình trong quần thể
D. Cả A, B, C đều đúng.
[<br>]
Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là:
A. Đột biến nhiễm sắc thể phổ biến hơn đột biến gen
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá
C. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động trên các phân tử
[<br>]
Theo quan niệm của tiến hoá hiện đại thì các mức độ tác dụng của chọn lọc tự nhiên là:
A. Giao tử, nhiễm sắc thể, cá thể
B. Nhiễm sắc thể, cá thể, quần thể
C. Dưới cá thể, cá thể và trên quần thể
D. Cá thể, quần xã, quần thể
[<br>]
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi …………… của quần
thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. Từ đúng điền vào chỗ trống ở đoạn câu trên là:
A. Thành phần kiểu gen
B. Khả năng thích nghi
C. Tính đặc trưng
D. Kiểu phân bố
[<br>]
Câu hỏi có nội dung sai trong các câu sau đây là:
A. Cơ sở của chọn lọc tự nhiên là tính biến dị và tính di truyền
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật
C. Biến dị là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên không tác dụng ở cấp độ trên cơ thể
[<br>]
Trong các cấp độ tác dụng của chọn lọc tự nhiên, cấp độ tác dụng quan trọng nhất của chọn lọc tự
nhiên là:
A. Cấp cá thể và cấp dưới cá thể
B. Cấp cá thể và cấp quần thể
C. Cấp dưới cá thể và cấp quần xã
D. Cấp quần thể và cấp quần xã
[<br>]
Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Tạo ra sự biến đổi kiểu hình của các cơ thể
B. Tạo ra sự sai khác về tập tính ở động vật
C. Tạo ra sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
D. Làm tăng số cá thể ngày càng nhiều
[<br>]
Đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên vì lí do nào sau đây?
A. Làm thay đổi lớn cấu trúc di truyền
B. Nhanh tạo ra các loài mới
C. Phổ biến, ít gây chết và ít làm rối loạn sinh sản cơ thể
D. Tạo ra thay đổi nhiều ở số lượng nhiễm sắc thể
[<br>]
Nguồn nguyên liệu nào sau đây được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá?
A. Đột biến gen