Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 20 Cấu tạo trong của phiến lá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.86 KB, 4 trang )

Tuần:12 Ngày soạn:
Tiết:23 Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được đặc điểm cấu tạo bên ngoài phù hợp với chức năng của phiến lá
-Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát và nhận biết
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích và say mê môn học
II.Phương pháp:
-Trực quan
-Nêu và giải quyết vấn đề
-Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên: tranh phóng to hình 20.4 sgk, mô hình cấu tạo một phần phiến lá, phiếu học tập
-Học sinh: chuẩn bò bài soạn
IV.Các hoạt động:
1.Ổn đònh:1phút
-Giáo viên: kiểm tra só số
-Học sinh báo cáo só số
Kiểm tra bài cũ : 4 phút
Lá có những đặc điểm bên ngoài nào và cách xếp lá trên cây như thế nào giúp nó nhận được
nhiều ánh sáng
2 Vào bài: 1 phút
Lá gồm phiến và cuống có vai trò như nhau nhưng vì sao phiến lá lại là phần quan trọng nhất. Nó
có cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây.Bài học hôm nay sẽ trả lời câu
hỏi trên
3.Các hoạt động:
TG Nội dung tiết dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiểu kết 1: Cấu tạo trong


của phiến lá gồm 3 phần:
biểu bì , thòt lá, gân lá
1.Biểu bì:
-Gồm các tế bào
*Có vách dày xếp sát nhau:
bảo vệ phiến lá
Hoạt động 1: Biểu bì (14
phút )
-Giáo viên treo hình sơ đồ cắt
ngang phiến lá yêu cầu học
Mục tiêu: Học sinh nắm
được cấu tạo của biểu bì
phù hợp với chức năng
bảo vệ và trao đổi khí
-Học sinh quan sát tranh vẽ
trả lời cấu tạo trong của
phiến lá: biểu bì ,thòt lá, gân
*Không màu, trong suốt cho
ánh sáng chiếu vào các tế bào
bên trong
-Trên biểu bì có nhiều lỗ khí
giúp lá trao đổi khí và thoát
hơi nước
sinh cho biết cấu tạo trong của
phiến lá gồm mấy phần
-Cho học sinh đọc thông tin sgk
treo hình 20.2, 20.3 giới thiệu
tranh vẽ cho học sinh thảo
luận ∇ trong 3 phút
+Những đặc điểm nào của lớp

tế bào biểu bì phù hợp với chức
năng bảo vệ phiến lá và cho
ánh sáng chiếu vào những tế
bào bên trong
+Hoạt động nào của lỗ khí giúp
lá trao đổi khí và thoát hơi nước
-Tại sao lỗ khí thường tập trung
ở mặt dưới mà không tập trung
ở mặt trên?
-Lỗ khí chỉ mở khi ánh sáng có
cường độ thấp vào buổi sáng
hoặc buổi chiều.Lỗ khí đóng khi
ánh sáng có cường độ mạnh

-Học sinh đọc thông tin sgk
quan sát tranh vẽ và thảo
luận 3phút sau đó củ đại
diện các nhóm báo cáo
+Các tế bào có vách dày
xếp sát nhau có chức năng
bảo vệ. Lớp tế bào không
màu trong suốt cho ánh sáng
chiếu vào
+Hoạt động đóng mở của lỗ
khí giúp lá trao đổi khí và
thoát hơi nước
-Lỗ khí tập trung nhiều ở
mặt dưới vì nếu lỗ khí có
nhiều ở mặt trên sẽ làm
giảm diện tích bề mặt thu

nhận ánh sáng và nếu lỗ khí
có nhiều ở mặt trên thì khi
ánh sáng chiếu thẳng vào
các lỗ khí sẽ gây mất nước
Tiểu kết 2: Thòt lá: gồm
nhiều lớp tế bào
-Lớp tế bào thòt lá mặt trên có
dạng dài xếp sát nhau chứa
nhiều lục lạp:thu nhận ánh
sáng chế tạo chất hữu cơ cho
cây
-Lớp tế bào thòt lá mặt dưới có
dạng tròn xếp lộn xộn chứa ít
lục lạp: chứa và trao đổi khí
Hoạt động 2: thòt lá (14 phút )
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ
hìh 20.4 sgk kết hợp với mô
hình đọc thông tin sgk nthảo
luận 4 phút
+Tìm điểm giống và khác nhau
giữa tế bào thòt lá mặt trên và
tế bào thòt lá mặt dưới?
+Đặc điểm này phù hợp với
chức năng nào?
+Tìm điểm khác nhau giữa các
lớp tế bào thòt lá?
-Đại diện các nhóm báo cáo
các nhóm khác nhận xét bổ
sung
Mục tiêu: Phân biệt được

đặc điểm các tế bào thòt lá
phù hợp với chức năng
chính của chúng
-Học sinh quan sát tranh vẽ
kết hợp với mô hình đọc
thônh tin sgk thảo luận 4
pút. Các nhóm báo cáo
+Chúng đều có lục lạp
+ Thu nhận ánh sáng chế
tạo chất hữu cơ cho cây
*khác nhau:
@Các tế bào thòt lá mặt
trên; có dạng dài xếp sát
nhau chứa nhiều lục lạp: thu
nhận ánh sáng chế tạo chất
-Lớp tế bào nào phù hợp với
chức năng chế tạo chất hữu cơ
cho cây?
-Lớp tế bào nào phù hợp với
chức năng chứa và trao đổi khí?
-Tại sao đa số các loại lá mặt
trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
-Bên cạnh đó cũng có một số
loại lá 2 mặt không khác
nhau(hành ,hẹ) vì lá chúng nhỏ
mọc thẳng 2 mặt dều nhận được
ánh sáng để chế tạo chất hữu

-Tuy nhiên cũng có số lá
không phải màu xanh mà là

màu đỏ, tím(lẻ bạn) do trong lá
có chứa thể màu nhiều hơn lục
lạp nên không thấy rõ màu
xanh
hữu cơ cho cây
@Các tế bào thòt lá mặt
dưới có dạng tròn xếp lộn
xộn chứa ít lục lạp: chứa và
trao đổi khí
-Lớp tế bào thòt lá mặt trên
-Lớp tế bào thòt lá mặt dưới
-Vì mặt trên của tế bào thòt
lá có chứa nhiều lục lạp hơn
tế bào thòt lá mặt dưới nên
mặt lá có màu sẫm hơn mặt
dưới
-Một số loại lá 2 mặt có
màu không khác nhau:
l;úa ,mía, hành, hẹ...
-Một số loại lá không có
màu xanh biểu hiện ra bên
ngoài: rau dền đỏ, vú sữa, lá
mồng tơi đỏ.......
Tiểu kết 3: Gân lá:
Gồm bó mạch gỗ và mạch rây
có chức năng vận chuền các
chất
Hoạt động 3: gân lá (6 phút )
-Cho học sinh đọc thông tin sgk
quan sát trang vẽ và mô hình

xác đònh vò trí của gân lá,
cấutạo của gân lá? Chức năng
của gân lá
-Ta đã biết mạch gỗ vận
chuyển nước và muối khoáng
còn mạch rây vận chuyển chất
hữu cơ
Mục tiêu: biết được cấu
tạo và chức năng của gân

- Học sinh đọc thông tin sgk
quan sát tranh vẽ và mô
hình xác đònh gân lá nằm
xen giữa phần thòt lá gồm bó
mạch gỗ và mạch rây.Có
chức năng vận chuyển các
chất
4.Củng cố: 4 phút
Cho các từ: lục lạp, vận chuyền, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ , đóng mở điền vào chỗ trống cho thích
hợp
Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào........(1)....... trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu
vào phần thòt lá.Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng.....(2)....... cho các phần bên trong
của phiến lá.Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều....(3)........Hoạt động........(4)....
Của nó giúp lá TĐK và thoát hới nước. Các tế bào thòt lá chúa rất nhiều............(5)..............có chức
năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.Gân lá có chức năng............(6).........các chất
cho phiến lá
5.Dặn dò:1 phút
-Trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết
-Soạn trước bài quang hợp

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

×