Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Đánh Giá Công Tác Quản Lý Rác Thải Sinh Hoạt Và Nhận Thức Của Người Dân Tại Địa Bàn Xã Minh Tân, Huyện Đông Hưng, Tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 94 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA MÔI TRƯỜNG

= = = =¶¶¶ = = = =

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT VÀ NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ MINH TÂN, HUYỆN ĐÔNG HƯNG,
TỈNH THÁI BÌNH

Người thực hiện
Lớp
Khóa
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:

NGUYỄN THỊ PHA
MTA
57
MÔI TRƯỜNG
TS. NGUYỄN THANH LÂM


HÀ NỘI - 2016


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA MÔI TRƯỜNG

= = = =¶¶¶ = = = =

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT VÀ NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI ĐỊA BÀN XÃ MINH TÂN, HUYỆN ĐÔNG HƯNG,
TỈNH THÁI BÌNH
Người thực hiện
Lớp
Khóa
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn
Địa điểm thực tập

:
:
:
:
:
:

NGUYỄN THỊ PHA

MTA
57
MÔI TRƯỜNG
TS. NGUYỄN THANH LÂM
MINH TÂN, ĐÔNG HƯNG,
THÁI BÌNH

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận tốt
nghiệp này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Sinh viên

Nguyễn Thị Pha

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô hướng dẫn, các thầy cô bộ môn
quản lý môi trường, gia đình cùng toàn thể bạn bè đã giúp em hoàn thành khóa
luận này. Để có được kết quả như ngày hôm nay, đầu tiên em xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới tất cả các thầy giáo, cô giáo trong khoa Môi trường – Học
viện Nông nghiệp Việt Nam. Trong 4 năm học tập và rèn luyện tại trường, sự

giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo đã trang bị cho em đầy đủ những kiến
thức chuyên môn giúp ích cho công việc cũng như cuộc sống của em.
Đặc biệt em muốn nói lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS.Nguyễn
Thanh Lâm – giảng viên bộ môn quản lý môi trường và chị Đặng Thanh Hương
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ cho em trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới UBND xã Minh Tân,
huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình đã cung cấp số liệu, tạo điều kiện giúp đỡ
em thực hiện đề tài trong suốt thời gian qua.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình đã luôn động
viên tinh thần và tạo điều kiện vật chất cho em học tập trong suốt 4 năm học
đại học, cảm ơn bạn bè thân thiết, những người đã bên em và giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình điều tra, nghiên cứu cũng
như viết báo cáo, do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cô, các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Pha

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................i
MỤC LỤC...............................................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT......................................................................................................................ix

DANH MỤC BẢNG................................................................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................................................xii
........................................................................................................................................xiii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................................................................2
Yêu cầu của đề tài.......................................................................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................4
1.1.

Cơ sở khoa học quản lý rác thải sinh hoạt..........................................................................................4

1.2. Các khái niệm chung............................................................................................................................4
1.2.1.1. Khái niệm chất thải................................................................................................................4
1.2.1.2. Khái niệm chất thải rắn..........................................................................................................4
1.2.1.3. Khái niệm rác thải sinh hoạt..................................................................................................4
1.2.1.4. Khái niệm quản lý rác thải.....................................................................................................4
1.2.1.5. Quản lý tổng hợp chất thải rắn...............................................................................................5
Hình 1.1: Thứ tự ưu tiên quản lý chất thải rắn..................................................................................................5
( />1.3. Nguồn gốc, thành phần, đặc điểm và phân loại rác thải sinh hoạt......................................................6
1.3.1.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt..................................................................................6
Hình 1.2 Các nguồn phát sinh chất thải..............................................................................................................7
1.3.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt................................................................................................7
Bảng 1.1.Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt (%)................................................................................8
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của các câu tử trong phế thải...........................................................................8

iii


1.3.1.3. Phân loại rác thải sinh hoạt....................................................................................................9

Hình 1.3 Phân loại và các biện pháp xử lý rác thải sinh hoạt.......................................................................10
1.3.1.4. Đặc điểm rác thải sinh hoạt..................................................................................................11
1.4. Tác động của RTSH tới môi trường và đời sống con người..............................................................11
1.5.

Cơ sở pháp luật..................................................................................................................................13

1.6. Văn bản luật........................................................................................................................................13
1.7. Văn bản dưới luật...............................................................................................................................13
1.8. Đánh giá cơ sở pháp lý.......................................................................................................................14
1.9. Cơ sở thực tiễn quản lý rác thải sinh hoạt.........................................................................................14
1.10. Hiện trạng phát sinh và công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới......................................14
1.10.1.1. Hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt trên Thế giới.........................................................14
Bảng 1.3 Lượng phát sinh chất rắn đô thị một số nước..................................................................................15
1.10.1.2. Tình hình quản lí, xử lí rác thải trên Thế giới....................................................................17
1.10.1.3. Đánh giá chung về các giải pháp quản lý trên Thế giới.....................................................17
1.11. Hiện trạng rác thải sinh hoạt và công tác quản lý tại Việt Nam......................................................17
1.11.1.1. Hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt tại Việt Nam.........................................................17
Bảng 1.4 Rác thải sinh hoạt đô thị phát sinh năm 2007-2010.........................................................................18
Bảng 1.5 Định mức phát sinh RTSH tại các đô thị Việt Nam năm 2020......................................................18
Bảng 1.6 Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại các vùng nông thôn..............................................................21
1.11.1.2. Tình hình quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt ở Việt Nam....................................................21
Hình 1.4 Hệ thống quản lý chất thải ở một số đô thị Việt Nam....................................................................23
Những năm trước đây rác thải chủ yếu chỉ có nhiều ở các đô thị, ở vùng nông thôn vấn
đề này không được đặt ra, nay thì lượng rác thải ở nông thôn ngày càng nhiều, số lượng
lớn. Lượng rác thải phát sinh nhiều và nhanh vượt quá khả năng xử lý của các địa
phương đã tác động xấu đến môi trường và cảnh quan bộ mặt nông thôn mới. Khó khăn
trong quản lý rác thải thể hiện ở các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý. Nếu ở các đô
thị tỷ lệ thu gom rác thải đạt tới gần 96% thì ở nông thôn và vùng ven đô thị mới chỉ đạt
5-10%; ở các khu dân cư nằm xa các trục đường giao thông lớn thì hầu hết rác thải chưa

được thu gom. Do kinh phí hạn hẹp nên việc thu gom rác không triệt để, không hiệu
quả, gây mất vệ sinh môi trường và ảnh hưởng đến cảnh quan bộ mặt nông thôn. Hiện

iv


nay hầu hết các xã đều đã có quy hoạch địa điểm tập kết rác thải, có nơi xây được bãi đổ
rác, có nơi xây bể chứa, có nơi đổ rác tự nhiên trên mặt đất. Điểm tập kết ở nông thôn
thường là ngoài cánh đồng, gần nghĩa địa hoặc ở ven đê, bãi sông... việc xử lý rác cũng
rất đa dạng, có nơi chôn lấp rác, có nơi đốt hủy rác, có nơi chuyển tiếp đến cơ sở xử lý
tập trung, tuy nhiên việc này cũng gặp khó khăn vì xe chở rác chuyên dụng chỉ hoạt
động tốt khi rác tập kết được tập trung các xe gòong chuyên dùng (bán tự động), vì vậy
khi rác đổ tràn lan ra bãi phải huy dộng người xúc đổ lên xe thì hầu hết các xã không có
kinh phí chi cho việc này.................................................................................................24
Bảng 1.7 Các biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt cấp xã, thị trấn (%).................................................25
Hình 1.5 Các công nghệ hiện đang được sử dụng để xử lý, tiêu hủy RTSH................................................26
Hình 1.6 Tỷ lệ tái sử dụng rác thải ở hai thành phố lớn ở Việt Nam...........................................................26
1.11.1.3. Đánh giá chung về các giải pháp quản lý hiện tại Việt Nam.............................................27
1.4. Nhận thức và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt.......................28
1.4.1. Hoạt động tham gia của người dân trong công tác quản lý RTSH..............................................28
1.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong hoạt động quản lý RTSH........29
.................................................................................................................................................................................31
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG NGHÊN CỨU...............................................................32
2.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................32
2.4.1. Thu thập tài liệu thứ cấp.................................................................................................................32
2.4.2. Phương pháp lựa chọn địa điểm phỏng vấn..................................................................................33
2.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn...................................................................................................33
2.5. Xử lý số liệu.....................................................................................................................................................34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................................................................35
Hình 3.1: Vị trí địa lý của xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.............................................35

(UBND xã Minh Tân, 2015)............................................................................................35
3.1.2. Kinh tế - xã hội...............................................................................................................................38
Bảng 3.1: Hiện trạng dân số tại xã phân bố tại 5 thôn....................................................................................39
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội gắn liền đến công tác quản lý
RTSH trên địa bàn xã:.................................................................................................................................43

v


3.2 Hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu dân cư xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái
Bình..............................................................................................................................................................44
3.2.1. Nguồn phát sinh RTSH tại khu dân cư xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình:............44
Hình 3.2. Các nguồn phát sinh RTSH tại hộ gia đình.....................................................................................44
3.2.2. Khối lượng RTSH............................................................................................................................45
Bảng 3.2: Kết quả cân rác và ước lượng của các hộ gia đình.........................................................................45
Bảng 3.3: Hệ số phát sinh RTSH của toàn xã Minh Tân................................................................................46
Hình 3.3: Mối liên hệ giữa dân số và lượng RTSH.........................................................................................47
Bảng 3.4: Khối lượng RTSH phát sinh trong địa bàn xã................................................................................47
3.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát sinh RTSH tại xã Minh Tân..............................................48
Bảng 3.5: Khối lượng RTSH của các hộ vào ngày thường và ngày nghỉ......................................................48
Bảng 3.6:Thành phần RTSH của các thôn trong xã Minh Tân (%).............................................................50
3.3.1. Hệ thống quản lý RTSH..................................................................................................................52
Bảng 3.7: Bộ máy quản lý RTSH của xã Minh Tân.........................................................................................52
Hình 3.4: Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH trên địa bàn xã Minh Tân............................................................53
(UBND xã Minh Tân, 2015)............................................................................................53
3.3.1 Công tác phân loại rác.....................................................................................................................54
Hình 3.5. Sơ đồ quá trình thu gom, vận chuyển rác tại xã Minh Tân..........................................................55
(UBND xã Minh Tân)......................................................................................................55
Hình 3.6: Bãi tập kết rác của xã Minh Tân (15/03/2016)................................................................................56
Bảng 3.8 : Hình thức xử lý RTSH tại xã Minh Tân.........................................................................................57

Hình 3.8: Hình ảnh người dân thôn Duy Tân đốt rác ven đường(22/03/2016)............................................58
Hình 3.9: Người dân thôn Hưng Sơn mang rác thải sinh hoạt ra đổ bờ sông(10/04/2016).......................58
3.4.1. Công tác tuyên truyền, giáo dục vệ sinh môi trường......................................................................60
.................................................................................................................................................................................60

vi


Hình 3.10. Nhận xét của người dân về công tác tuyên truyền BVMT của địa phương..............................60
Hình 3.11: Học sinh trường tiểu học xã Minh Tân dọn vệ sinh quanh trường vào 24 hàng
tháng(24/03/2016)..................................................................................................................................................61
Hình 3.12: Ý thức tham gia các phong trào cải thiện MT địa phương của người dân..............................62
Hình 3.13: Đánh giá của người dân về môi trường hiện nay do RTSH........................................................62
Bảng 3.9. Nhận thức người dân về phân loại rác tại nguồn............................................................................63
3.5.1 Giải pháp chung...............................................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................74
PHỤ LỤC I.............................................................................................................................................................76
Hình I.1: Cân RTSH của hộ gia đình ông Nguyên Đăng Thuấn thôn Hưng Sơn (09/03 và 13/03/2016).76
Hình I.2: Một số hộ gia đình không đổ rác đúng nơi quy định (05/03/2016)...............................................76
Hình I.3: Học sinh trường Tiểu học xã Minh Tân dọn dẹp khuôn viên xung quanh trường học
(24/03/2016) ............................................................................................................................................................77
..................................................................................................................................................................................77
HìnhI.4: Phỏng vấn hộ gia đình ông Nguyễn Đăng Thuấn thôn Hưng Sơn, xã Minh Tân, huyện Đông
Hưng, tỉnh Thái Bình (10/04/2016).....................................................................................................................77
..................................................................................................................................................................................77
HìnhI.5: Phỏng vấn hộ gia đình ông Trần Cao Quý thôn Hưng Sơn, xã Minh Tân, huyện Đông Hưng,
tỉnh Thái Bình (10/04/2016).................................................................................................................................77
HìnhI.6: Tải đựng RTSH nhà ông Vũ Văn Đông thôn Duy Tân, Minh Tân, Đông Hưng, Thái Bình
(10/04/2016).............................................................................................................................................................78

Hình I.7: Nhân viên thu gom RTSH tại trường Mầm non xã Minh Tân (19/03/2016)..............................78
..................................................................................................................................................................................79
Hình I.8: Xe kéo RTSH của nhân viên thu gom rác thôn Đình Phùng, xã Minh Tân, Đông Hưng, Thái
Bình (19/03/2016)...................................................................................................................................................79

vii


Hình I.9: Xe kéo RTSH của nhân viên thu gom rác thôn Hưng Sơn, xã Minh Tân, Đông Hưng, Thái
Bình (19/03/2016)...................................................................................................................................................79

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCL

Bãi chôn lấp

BVMT

Bảo vệ môi trường

CP

Chính phủ


CT

Chất thải

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn đô thị

MT

Môi trường



Nghị định



Quyết định

RTSH

Rác thải sinh hoạt

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

Tài nguyên môi trường

TP

Thành phố

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

UERENCO

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Môi trường đô thị.

VSMT

Vệ sinh môi trường

WB

Ngân hàng Thế giới


ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt (%)......Error: Reference
source not found
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của các câu tử trong phế thải. Error: Reference
source not found
Bảng 1.3 Lượng phát sinh chất rắn đô thị một số nước.........Error: Reference
source not found
Bảng 1.4 Rác thải sinh hoạt đô thị phát sinh năm 2007-2010Error: Reference
source not found
Bảng 1.5 Định mức phát sinh RTSH tại các đô thị Việt Nam năm 2020Error:
Reference source not found
Bảng 1.6 Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại các vùng nông thôn.........Error:
Reference source not found
Bảng 1.7 Các biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt cấp xã, thị trấn (%)
....................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.1 Hiện trạng dân số tại xã phân bố tại 5 thôn. Error: Reference source
not found
Bảng 3.2 Kết quả cân rác và ước lượng của các hộ gia đình. Error: Reference
source not found
Bảng 3.3 Hệ số phát sinh RTSH của toàn xã Minh Tân........Error: Reference
source not found
Bảng 3.4 Khối lượng RTSH phát sinh trong địa bàn xã........Error: Reference
source not found
Bảng 3.5 Khối lượng RTSH của các hộ vào ngày thường và ngày nghỉ Error:
Reference source not found
Bảng 3.6 Thành phần RTSH của các thôn trong xã Minh Tân (%)........Error:

Reference source not found

x


Bảng 3.7 Bộ máy quản lý RTSH của xã Minh Tân....Error: Reference source
not found
Bảng 3.8

Hình thức xử lý RTSH tại xã Minh Tân.....Error: Reference source
not found

Bảng 3.9 Nhận thức người dân về phân loại rác tại nguồn....Error: Reference
source not found

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1

Thứ tự ưu tiên quản lý chất thải rắn......Error: Reference source not
found

Hình 1.2

Các nguồn phát sinh chất thải.....Error: Reference source not found

Hình 1.3


Phân loại và các biện pháp xử lý rác thải sinh hoạtError: Reference
source not found

Hình 1.4

Hệ thống quản lý chất thải ở một số đô thị Việt Nam.............Error:
Reference source not found

Hình 1.5

Các công nghệ hiện đang được sử dụng để xử lý, tiêu hủy RTSH
....................................................Error: Reference source not found

Hình 1.6

Tỷ lệ tái sử dụng rác thải ở hai thành phố lớn ở Việt Nam......Error:
Reference source not found

Hình 3.1

Vị trí địa lý của xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
....................................................Error: Reference source not found

Hình 3.2

Các nguồn phát sinh RTSH tại hộ gia đình.Error: Reference source
not found

Hình 3.3


Mối liên hệ giữa dân số và lượng RTSH....Error: Reference source
not found

Hình 3.4

Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH trên địa bàn xã Minh Tân.......Error:
Reference source not found

Hình 3.5

Sơ đồ quá trình thu gom, vận chuyển rác tại xã Minh Tân......Error:
Reference source not found

Hình 3.6

Bãi tập kết rác của xã Minh Tân Error: Reference source not found

Hình 3.8

Hình ảnh người dân thôn Duy Tân đốt rác ven đường............Error:
Reference source not found

Hình 3.9

Người dân thôn Hưng Sơn mang rác thải sinh hoạt ra đổ bờ sông.Error:
Reference source not found

xii



Hình 3.10 Nhận xét của người dân về công tác tuyên truyền BVMT của địa
phương........................................Error: Reference source not found
Hình 3.11 Học sinh trường tiểu học xã Minh Tân dọn vệ sinh quanh trường
vào 24 hàng tháng(24/03/2016). .Error: Reference source not found
Hình 3.12 Ý thức tham gia các phong trào cải thiện MT địa phương của
người dân....................................Error: Reference source not found
Hình 3.13 Đánh giá của người dân về môi trường hiện nay do RTSH....Error:
Reference source not found
.

xiii


MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển chung của Thế Giới, nền kinh tế của Việt Nam
đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt của nước ta có nhiều chuyển
biến tích cực. Tuy nhiên gia tăng dân số cùng với quá trình công nghiệp hóa
đã và đang gây sức ép cho môi trường, tác động không nhỏ đến chất lượng
cuộc sống cũng như sự phát triển bền vững của đất nước. Một trong những tác
động đó chính là vấn đề rác thải sinh hoạt. Hiện nay rác thải sinh hoạt đang
chiếm một tỷ lệ cao trong tổng khối lượng chất thải rắn và vẫn có xu hướng
tăng do sự phát triển không ngừng của xã hội. Lượng rác ngày càng tập trung
nhiều gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt hàng ngày
của người dân. Với lượng rác thu gom được trên toàn thế giới từ 2,5 đến 4 tỉ
tấn một năm, thế giới hiện có lượng rác tương đương với sản lượng ngũ cốc
(đạt 2 tấn) và sắt thép (1 tỉ tấn). Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới WB,
con người sẽ thải ra môi trường hơn 11 triệu tấn chất thải rắn mỗi ngày vào
năm 2100. Ngày 6/6/2012, Ngân hàng Thế giới (WB) đã cảnh báo về một

cuộc khủng hoảng rác thải đang ngày càng nghiêm trọng và tạo gánh nặng
khổng lồ về tài chính cũng như môi trường cho chính phủ các nước. Trong
báo cáo “Đánh giá toàn cầu về quản lý rác thải rắn,” WB nhận định khối
lượng rác thải ngày càng lớn của cư dân đô thị đang là một thách thức lớn
không kém gì tình trạng biến đổi khí hậu, và chi phí xử lý rác thải sẽ là gánh
nặng đối với các quốc gia nghèo khó, đặc biệt là ở châu Phi. Các chuyên gia
WB ước tính đến năm 2025, tổng khối lượng rác cư dân thành thị thải ra sẽ là
2,2 tỷ tấn/năm – tăng 70% so với mức 1,3 tỷ tấn hiện nay (2015), trong khi
chi phí xử lý rác thải rắn dự kiến lên tới 375 tỷ USD/năm, so với mức 205 tỷ
USD ở thời điểm hiện tại (2015). Theo WB, những số liệu này cần được nhìn
nhận như hồi chuông cảnh tỉnh về một cuộc khủng hoảng rác thải trong tương

1


lai, trong bối cảnh chất lượng cuộc sống đô thị đang ngày một được cải thiện
và tình trạng bùng nổ dân số gia tăng. Ở Việt Nam, tại thành phố Hà Nội,
khối lượng rác thải sinh hoạt (RTSH) tăng trung bình 15% một năm, tổng
lượng rác thải ra ngoài môi trường lên tới 5.000 tấn/ngày. Thành phố Hồ Chí
Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn rác thải sinh hoạt, mỗi năm cần tới 235 tỉ
đồng để xử lý ( Bài toán về xử lý RTSH như thế nào để giảm bớt ô nhiễm và
phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội là một vấn đề không nhỏ đối với các cơ
quan quản lý.
Xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình là một xã có tổng
diện tích là 406,48 ha; trong đó có 294,58 ha (chiếm 72,47% tổng diện tích
đất tự nhiên) canh tác nông nghiệp. Xã Minh Tân hiện nay có 5 thôn là Hoàng
Đức, Hưng Sơn, Duy Tân, Liên Minh, Đình Phùng với 5377 nhân khẩu và
1530 hộ dân (UBND xã Minh Tân, 2015). Cùng với sự phát triển kinh tế, sự
phát triển đa dạng của các ngành nghề kinh doanh, dịch vụ, … làm cho lượng
rác thải sinh hoạt của xã ngày càng tăng mà vấn đề quản lý rác thải sinh hoạt

chưa thực sự chú trọng quan tâm. Lượng rác thải tăng lên khiến tình trạng môi
trường ngày càng xấu đi. Nguyên nhân có thể là do các biện pháp quản lý từ
các cấp chưa phù hợp, quan trọng hơn là ý thức của người dân trong BVMT
về rác thải sinh hoạt còn chưa cao. Do đó việc thực hiện đề tài:“Đánh giá
công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của người dân tại địa bàn
xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình” là cần thiết để đánh giá
công tác quản lý rác thải sinh hoạt hiện tại ở xã Minh Tân từ đó làm cơ sở để
đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp hơn.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá được công tác quản lí rác thải sinh hoạt và nhận thức của
người dân tại xã Minh Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình từ đó đề xuất
một số giải pháp quản lý rác thải tại đây.

2


Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá được lượng rác thải sinh hoạt (RTSH) và hệ số phát thải,
thành phần RTSH tại các hộ gia đình
- Hiện trạng quản lý thu gom RTSH tại xã.
- Đánh giá được nhận thức của người dân về RTSH tại địa phương.
- Đề xuất được các giải pháp phù hợp với điều kiện của địa phương
nhằm giảm thiểu lượng phát sinh rác thải.

3


Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học quản lý rác thải sinh hoạt
1.2.


Các khái niệm chung

1.2.1.1. Khái niệm chất thải
Tại khoản 12 Điều 3 của Luật bảo vệ môi trường 2014 thì: “Chất thải là
vật chất ở thể rắn, lỏng,khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc hoạt động khác”. Như vậy, chất thải là tất cả những thứ vật
chất từ đồ ăn, đồ dùng, chất phế thải sản xuất, dịch vụ, y tế, ... mà mọi người
không dùng nữa và thải bỏ đi.
1.2.1.2. Khái niệm chất thải rắn
“Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được
thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác”.
(Nghị định số 38/2015/NĐ – CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế
liệu)
1.2.1.3. Khái niệm rác thải sinh hoạt
Có rất nhiều khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt hay còn gọi là rác thải
sinh hoạt. Thuật ngữ này trong tiếng Anh là Minicipal solid waste viết tắt là
MSW (hay Domestic/Residential solid Waste).
Theo Nghị định số 38/2015/NĐ – CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất
thải và phế liệu, “Chất thải rắn sinh hoạt (hay còn gọi là rác thải sinh hoạt)
là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người”
Rác thải sinh hoạt là chất phát thải liên quan đến các hoạt động của con
người, nguồn gốc tạo thành chủ yếu từ sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi
công cộng như các khu dân cư, các cơ quan, trường học, trung tâm dịch vụ,
thương mại. (Nguyễn Xuân Thành, 2009)
1.2.1.4. Khái niệm quản lý rác thải
Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân
loại thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải (Luật bảo vệ
Môi trường, 2014).
4



Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh
đến nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm
thời, trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm
trung chuyển. (Nghị định số 38/2015/NĐ – CP ngày 24/4/2015 về quản lý
chất thải và phế liệu).
Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
(khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy,
chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải (Nghị định số
38/2015/NĐ – CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu).
1.2.1.5. Quản lý tổng hợp chất thải rắn
Quản lý CTR tổng hợp là một chương trình toàn diện từ ngăn ngừa, tái
chế, tái sử dụng, sản xuất phân compost và đồ bỏ chất thải. Một hệ thống
quản lý CTR tổng hợp được xem là hiệu quả khi ngăn ngừa, tái chế và quản lý
CTR theo hướng bảo vệ sức khỏe con người và môi trường hiệu quả nhất.

Hình 1.1: Thứ tự ưu tiên quản lý chất thải rắn
( />
5


Thứ tự ưu tiên quản lý CTR được ưu tiên từ tiết giảm tại nguồn đến tái
sử dụng để tăng tính hiệu quả nhất, giá trị kinh tế ít nhất, thiệt hại sinh thái ít
nhất. Cuối cùng mới quản lý chất thải rắn theo phương pháp thiêu đốt và sử
dụng bãi chôn lấp, bởi vì đây là phương pháp ít hiệu quả nhất, giá trị kinh tế
lãng phí nhiều nhất, thiệt hại sinh thái nhiều nhất.
1.3.

Nguồn gốc, thành phần, đặc điểm và phân loại rác thải sinh hoạt


1.3.1.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, ở các vị trí khác
nhau với khối lượng cũng khác nhau:
- Từ khu dân cư: khu dân cư tập chung, hộ dân cư tách rời. Nguồn rác
thải chủ yếu là: thực phẩm dư thừa, thủy tinh, gỗ, nhựa, cao su, .....
- Từ khu thương mại: quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng, cơ quan
khách sạn. Nguồn rác thải có thành phần tương tự khu dân cư (thực phẩm,
giấy, catton...)
- Từ các cơ quan, công sở: bệnh viện, trường học, cơ quan hành
chính.... Rác thải tương tự rác khu dân cư và thương mại nhưng khối lượng ít
hơn.
- Dịch vụ công cộng của các đô thị: vệ sinh môi trường, phát quang,
chỉnh tu các công viên, bãi biển và các hoạt động khác, ... rác thải bao gồm cỏ
rác, rác thải từ việc trang trí đường phố.
- Từ hoạt động sản xuất nông nghiệp: nguồn chất thải chủ yếu từ các
cánh đồng sau vụ mùa, trang trại, vườn cây...rác chủ yếu thực phẩm thừa,
phân gia súc, gia cầm, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá
trình thu hoạch sản phẩm, chế biến các sảm phẩm nông nghiệp.
(Dương Trang Ngân, 2015)

6


Hình 1.2 Các nguồn phát sinh chất thải
1.3.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần RTSH khác nhau tùy thuộc vào điều kiên tự nhiên kinh tế,
tính chất tiêu dùng và nhiều yếu tố khác. Khác với rác thải công nghiệp,
RTSH là tập hợp không đồng nhất, tính không đồng nhất này được biểu hiện
ở sự không kiểm soát được các nguyên liệu ban đầu dùng cho sinh hoạt và

thương mại. Sự không đồng nhất này tạo ra một số đặc tính khác biệt trong
thành phần RTSH.
- Thành phần cơ học: thành phần chủ yếu của rác thải ở nước ta là chất
hữu cơ có thể phân hủy được (chiếm 41,98 %), các chất này phần lớn bắt
nguồn từ rác ở các chợ và khu thương mại và các hộ gia đình.
+ Các chất dễ bị phân hủy sinh học: thực phẩm thừa, cuộng lá rau, lá
rau, lá cây, xác động vật chết, vỏ hoa quả, ....
+ Các chất khó phân hủy sinh học: gỗ, cành cây, cao su, túi nilong
+ Các chất không bị phân hủy sinh học: kim loại, thủy tinh, mảnh sành,
sứ, ngói, vôi, vữa, vỏ ốc hến, .....
Các chất thải vô cơ, đặc biệt là kim loại được thu hồi để tái sinh ngay
tại nguồn phát sinh nên hàm lượng của chúng trong rác chiếm tỉ lệ thấp, ta có
thể thấy trong bảng 1.1.

7


Bảng 1.1.Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt (%)
Thành phần
Tỷ lệ
Rác hữu cơ
41,98
Giấy
5,27
Nhựa, cao su
7,19
Len, vải
1,75
Thủy tinh
1,42

Đá, đất sét, sành sứ
6,89
Xương, vỏ hộp
1,27
Kim loại
0,59
Tạp chất (10mm)
33,67
Độ ẩm của rác thải
40,10
Tỷ trọng của rác thải
0,38
(Công ty TNHH một thành viên Môi trường Đô thị Hà Nội, 2011)
- Thành phần hóa học: trong các cấu tử hữu cơ của RTSH, thành phần
hóa học chủ yếu của chúng là C, H, O, N, S và các chất tro. Phụ thuộc vào các
cấu tử hữu cơ, hàm lượng của các nguyên tố thay đổi trên diện rộng.
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của các câu tử trong phế thải
Các loại chất
thải
Thực phẩm
Giấy vụn
Bìa carton
Chất dẻo
Vải
Cao su
Da
Rác vườn
Gỗ vụn

C

48,0
34,4
44,0
60,0
55,0
78,0
60,0
47,8
49,5

Thành phần các nguyên tố( %)
H
O
N
S
Nguyên tố trơ
6,4
37,6
2,6
0,4
5,0
6,0
44,0
0,3
0,2
6,0
5,9
44,6
0,3
0,2

5,0
7,2
2,8
10,0
6,6
31,2
1,6
0,15
10,0
2,0
10,0
8,0
11,6
10,0
0,4
10,0
6,0
3,8
3,4
0,3
4,5
6,0
42,7
0,2
0,1
1,5
(Nguyễn Xuân Thành, 2009)

8



1.3.1.3. Phân loại rác thải sinh hoạt
RTSH có thành phần và tính chất rất đa dạng, thông thường người ta
phân loại RTSH theo khả năng phân hủy để có biện pháp xử lý phù hợp.
a. Phân loại theo nguồn phát sinh
- Chất thải sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, nông thôn, khu
dân cư, các trung tâm dịch vụ, công viên,..
- Chất thải công nghiệp: phát sinh trong quá trình sản xuất công nghiệp
và thủ công nghiệp
- Chất thải xây dựng: đất đá, gạch, vôi vữa, bê tông vỡ, đồ gỗ, kim loại
do hoạt động xây dựng tạo ra.
- Chất thải nông nghiệp: sinh ra do hoạt động nông nghiệp như trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch.
b. Phân loại theo mức độ nguy hại
- Chất thải nguy hại: chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn,
nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, kim loại nặng. Các chất này tiềm
ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc đe dọa sức khỏe con người và
sự phát triển của động thực vật, đồng thời là nguồn lam truyền ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí.
- Chất thải không nguy hại: là các chất thải không chứa các chất và các
hợp chất có các tính chất nguy hại. Thường là các chât thải phát sinh trong
sinh hoạt gia đình, đô thị....
c. Phân loại theo thành phần
- Chất thải vô cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ,
vật liệu xây dựng như gạch, vữa, thủy tinh, gốm sữ, một số loại phân bón, đồ
dùng thải bỏ gia đình.
- Chất thải hữu cơ: là chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm
thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi, dung moi, nhựa, dầu mỡ và các loại
thuốc bảo vệ thực vật.


9


d. Phân loại theo trạng thái chất thải
- Chất thải trạng thái rắn: bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải từ các
cơ sở chế tạo máy, xây dựng (kim loại, da, nhựa, thủy tinh, vật liệu xây
dựng,....)
- Chất thải trạng thái lỏng: phân, bùn từ cống rãnh, bể phốt, nước thải
từ hoạt động chăn nuôi, nhà máy lọc dầu, rượu bia, từ nhà sản xuất giấy,
thuốc nhuộm, vệ sinh công nghiệp, ...
- Chất thải ở trạng thái khí: các khí thải động cơ đốt trong các nhà máy
động lực, giao thông, ô tô, máy kéo, máy nhiệt điện, sản xuất vật liệu,....
( Trần Quang Ninh, 2010)
Giấy vụn, kim loại,
nhựa dẻo, …

Vải vụn, cao su,
thuộc da

Tái chế

Thiêu hủy

Rác thải
Sành sứ, chất trơ

Chôn

Hình 1.3 Phân loại và các biện pháp xử lý rác thải sinhlấp
hoạt


Chất hữu cơ dễ
phân hủy

10

Chôn, đốt


×