Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn tốt nghiệp của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập
Sinh viên
Vũ Thị Hải
SVTH: Vũ Thị Hải
i
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
MỤC LỤC
1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH..........................................................................................................................................17
1.2.1.1.1. Mục tiêu kiểm toán tổng quát khoản mục TSCĐ..................................................18
2.1.1 Lịch sử công ty và quá trình phát triển...........................................................................38
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty AVA...........................41
2.1.2.2 Mục tiêu hoạt động.................................................................................................43
2.1.2.3 Phương châm dịch vụ của AVA................................................................................43
2.1.2.4 Các dịch vụ của AVA.................................................................................................43
2.1.2.5. Đội ngũ nhân viên có trình độ và kinh nhiệm..........................................................45
3.3.1. Về phía Nhà nước và cơ quan chức năng....................................................................119
3.3.4. Về phía các đơn vị khách hàng....................................................................................122
KẾT LUẬN CHUNG..........................................................................................................................124
...............................................................................................................132
...............................................................................................................132
Số: 118 /HĐ-TC..............................................................................................................................132
Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2015..............................................................................................132
Điều 4: Báo cáo kiểm toán.............................................................................................................135
Điều 5: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán............................................................................135
Điều 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành......................................................................135
Điều 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng.........................................................................136
SVTH: Vũ Thị Hải
ii
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT
VIẾT TẮT
1.
AVA
NGUYÊN BẢN
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
Định Giá Việt Nam
2.
BCKT
Báo cáo kiểm toán
3.
BCTC
Báo cáo tài chính
4.
BGĐ
Ban Giám đốc
5.
BTC
Bộ tài chính
6.
GTGT
Giá trị gia tăng
7.
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
8.
KSNB
Kiểm soát nội bộ
9.
KTV
Kiểm toán viên
10.
RRKS
Rủi ro kiểm soát
11.
RRTT
Rủi ro tiềm tàng
12.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
13.
TSCĐ
Tài sản cố định
14.
TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình
15.
TSCĐVH
Tài sản cố định vô hình
16.
TT
Thông tư
17.
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1: TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA CHU KỲ VÀ YÊU CẦU KSNB TƯƠNG ỨNG
13
Bảng 1.2: MỤC TIÊU KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ......................................................................19
Bảng 1.3: MỤC TIÊU KIỂM TOÁN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TSCĐ..............................................................20
SVTH: Vũ Thị Hải
iii
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
Bảng 1.3: CÁC THỦ TỤC KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TĂNG GIẢM TSCĐ..................................................29
Bảng 2.1: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY AVA GIAI ĐOẠN 2012 – 2014:................................52
Bảng 2.2: Đánh giá hệ thống KSNB về kế toán tại Công ty A............................................................59
BẢNG 2.5: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU...........................................................................................62
Bảng 2.6: MA TRẬN RỦI RO TẠI CÔNG TY A.....................................................................................64
BẢNG 2.7. TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI.............................................................67
VỚI KHOẢN MỤC TSCĐ....................................................................................................................67
BẢNG 2.8 ĐÁNH GIÁ HTKSNB ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH A...........................68
Bảng 2.9: BẢNG KIỂM TRA NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TSCĐ..............74
BẢNG 2.10. ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU TSCĐ..............................................................................................76
BẢNG 2.11: KIỂM TRA SỐ DƯ ĐẦU KỲ.............................................................................................77
BẢNG 2.12: THỦ TỤC PHÂN TÍCH....................................................................................................79
BẢNG 2.13: BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ..........................................................81
BẢNG 2.14: KIỂM TRA CHI TIẾT TSCĐ HỮU HÌNH............................................................................85
BẢNG 2.15 KIỂM TRA CHI TIẾT CHỈ TIÊU TSCĐ HỮU HÌNH...............................................................87
BẢNG 2.16: BẢNG KHẤU HAO TSCĐHH, TSCĐVH.............................................................................90
Bảng 2.17. KIỂM TRA CHI TIẾT KHẤU HAO TSCĐHH, TSCĐVH..........................................................92
BẢNG 2.18: KIỂM TRA CHI TIẾT CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG...........................................95
BẢNG 2.19: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TSCĐ........................................................................98
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TĂNG TSCĐ...............................8
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ GIẢM TSCĐ...............................9
SƠ ĐỒ 1.3: KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH.........................................................................10
SƠ ĐỒ 1.4: KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ.............................................................................................11
Sơ đồ 1.5 : CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ................................................................................25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của AVA.......................................................................................42
SƠ ĐỒ 2.2: CHU TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC........................................................................................53
SVTH: Vũ Thị Hải
iv
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây tình hình kinh tế thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, các nhà kinh doanh, các
nhà đầu tư ngày càng thận trong hơn trong việc đưa ra các quyết định kinh
doanh, đầu tư của mình. Với mục tiêu cung cấp các thông tin hữu ích cho các
cấp quản lý, doanh nghiệp và các nhà đầu tư, BCTC là một bức tranh tổng
quát thể hiện rõ nhất tình hình tài chính của tổ chức như : tình hình nguồn lực
kinh tế, nguồn hình thành các nguồn lực này, kết quả hoạt động kinh doanh và
dòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cho những người sử dụng đưa ra
các quyết định kinh tế, nên tính minh bạch của BCTC là rất quan trọng. Điều
này cho thấy kiểm toán BCTC đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
hiện nay. Tại Việt Nam hiện nay, hoạt động kiểm toán đã và đang không
ngừng phát triển để phục vụ nhu cầu kiểm toán báo cáo tài chính, tuy nhiên
do các nghiệp vụ kinh tế ngày càng phức tạp nên kiểm toán báo cáo tài chính
nói chung và kiểm toán các khoản mục nói riêng vẫn còn nhiều tồn tại, thiếu
sót cần nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện để mang lại kết quả cao nhất.
Trong kiểm toán báo cáo tài chính, khoản mục “tài sản cố định” là
khoản mục quan trọng. TSCĐ là một trong những bộ phận tài sản chiếm tỷ
trọng lớn trong tồng tài sản, các nghiệp vụ kinh tế, cách thức hoạch toán, quá
trình kiểm kê… TSCĐ rất phong phú và phức tạp do đó những sai sót đối với
khoản mục này dễ xảy ra và thường gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của
doanh nghiệp. Hơn nữa, TSCĐ có thế trở thành đối tượng để các nhà quản trị
điều chỉnh theo hướng có lợi cho bản thân doanh nghiệp nên dẫn đến sự sai
lệch của các thông tin được trình bày trên BCTC, từ đó ảnh hưởng đến tình
hình tài chính và các kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, kiểm
SVTH: Vũ Thị Hải
1
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
toán khoản mục tài sản cố định là công việc phức tạp, tốn thời gian nhưng rất
quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực
tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm Định Giá Việt Nam, em đã lựa
chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm Định Giá
Việt Nam thực hiện ” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm hệ thống hóa những lý luận cơ
bản về quy trình kiểm toán BCTC nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục
TSCĐ nói riêng. Đồng thời làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục
TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá Việt Nam đang thực hiện. Từ đó, kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục Tài Tài sản cố định trong kiểm toán BCTC tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam.
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu lý luận và đánh giá
thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán
BCTC.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình
kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa về mặt khoa học: Đề tài nhằm nghiên cứu về cơ sở lý luận về
quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài
chính do Công ty kiểm toán độc lập thực hiện.
Ý nghĩa về mặt thực tế: Qua thực tế nghiên cứu và đánh giá thực
trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo
SVTH: Vũ Thị Hải
2
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
tài chính tại Công ty Kiểm toán độc lập thực hiện để hiểu rõ hơn về việc vận
dụng lý luận vào thực tiễn công tác kiểm toán, làm rõ sự cần thiết phải kiểm
toán khoản mục tài sản cố định, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục này nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của
kiểm toán Báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp hiện nay.
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Về phương pháp luận: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học
logic.
Về kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp như khảo
sát trực tiếp, phân tích, tổng hợp, so sánh và đối chiếu.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn tốt
nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục tài
sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc
lập thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán cáo tài chính do AVA thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại AVA
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên trong
công ty trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động kiểm toán tại
AVA cùng sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Phạm Tiến Hưng đã giúp em
hoàn thành luận văn này.
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
SVTH: Vũ Thị Hải
3
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp và các tài sản có giá trị lớn,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, gồm cả những tài sản cố định
có hình thái vật chất (nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc...) và những tài
sản cố định không có hình thái vật chất (chi phí quyền sử dụng đất, bản quyền
bằng sáng chế, quyền phát hành, phần mềm vi tính…), khi tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của chúng
được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra
trong các chu kỳ sản xuất.
Căn cứ vào những tiêu thức nhất định, người ta phân loại Tài sản cố
định ra thành nhiều nhóm để quản lý TSCĐ cho hiệu quả. Trong đó, cách
phân loại được áp dụng phổ biến nhất hiện nay trong công tác hạch toán và
quản lý Tài sản cố định ở các doanh nghiệp Việt Nam là cách phân loại theo
hình thái và đặc trưng kỹ thuật của tài sản như đã nêu ở trên là: TSCĐ hữu
hình; TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính.
Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình (theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 03). Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng
thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó
2. Nguyên giá tài sản phải xác định một cách đáng tin cậy
SVTH: Vũ Thị Hải
4
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
3. Thời gian sử dụng ước tính trên một năm
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
Theo quyết định mới nhất thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 căn cứ vào điều 3 tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định nguyên
giá Tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên (Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013).
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu
thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt
động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi
phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng
thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản
cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn
đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn
đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.
Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04).
Do đó, căn cứ vào TT Số 45/2013/TT-BTC mọi khoản chi phí thực tế
mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn quy định:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; Nguyên giá tài sản phải được xác
SVTH: Vũ Thị Hải
5
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng)
trở lên, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.
Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả bốn tiêu chuẩn nêu
trên thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê
của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã
thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản
quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của
tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi
là tài sản cố định thuê hoạt động.
Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ
thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
1.1.2. Hạch toán kế toán đối với khoản mục TSCĐ
-
a) Nguyên tắc kế toán TSCĐ
Đánh giá TSCĐ phải theo nguyên tắc đánh giá thực tế hình thành TSCĐ và
giá trị còn lại của TSCĐ;
- Kế toán TSCĐ phải phản ánh được đầy đủ ba chỉ tiêu: nguyên giá TSCĐ,
Giá trị hao mòn lũy kế, và giá trị còn lại của TSCĐ, trong đó:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị khấu hao lũy kế của TSCĐ
-
TSCĐ phải được phân loại theo những nguyên tắc quy định trong hệ thống
Báo cáo tài chính và theo hướng dẫn của cơ quan thống kê, phục vụ theo yêu cầu
quản lý của nhà nước.
b) Chứng từ kế toán sử dụng:
SVTH: Vũ Thị Hải
6
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
Khi hạch toán kế toán đối với TSCĐ, hệ thống chứng từ kế toán sử dụng
theo quyết định 15 ban hành của Bộ tài chính như sau:
• Chứng từ tăng giảm TSCĐ:
- Quyết định liên quan đến việc tăng giảm TSCĐ, phụ thuộc vào quyết định
của chủ sở hữu (Ban giám đốc đơn vị)
- Biên bản giao nhận TSCĐ (phụ lục 1.1)
- Biên bản nghiệm thu TSCĐ;
- Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ;
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành hoặc xây dựng cơ bản
hoàn thành bàn giao;
- Biên bản đánh giá TSCĐ;
- Thẻ TSCĐ (phụ lục 1.2)
- Hợp đồng mua bán TSCĐ (Phụ lục 1.3), hóa đơn GTGT...:
• Chứng từ khấu hao TSCĐ:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (phụ lục 1.8)
- Bảng tổng hợp TSCĐ.
Phương pháp ghi sổ kế toán:
Khi một TSCĐ được mua sắm mới hoặc xây dựng cơ bản hoàn thành bàn
giao thì: Căn cứ vào các giấy tờ và chứng từ liên quan, kế toán chi tiết TSCĐ sẽ
lập thẻ TSCĐ (phụ lục 1.2). Cuối năm tài chính, kế toán sẽ tổng hợp số khấu hao
trong năm và giá trị còn lại của tài sản đó trên thẻ TSCĐ. Khi ngưng sử dụng Tài
sản nào thì kế toán cũng phải cập nhật thông tin trên Thẻ TSCĐ và tiến hành thủ
tục thanh lý TSCĐ, kế toán thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ theo đúng nguyên
tắc và phương pháp kế toán đối với TSCĐ.
Trình tự luân chuyển chứng từ được cụ thể hóa trong sơ đồ luân chuyển
chứng từ sau đây:
SVTH: Vũ Thị Hải
7
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI NGHIỆP
VỤ TĂNG TSCĐ
SVTH: Vũ Thị Hải
8
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI NGHIỆP
VỤ GIẢM TSCĐ
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán TSCĐ sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
-
TK 211- Tài sản cố định hữu hình;
TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính;
TK 213- Tài sản cố định vô hình;
TK 214 – Hao mòn tài sản cố định, trong đó:
+ TK 2141 – Hao mòn TSCĐ HH;
+ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính;
+ TK 2143 – Hao mòn TSCĐ VH.
d) Quy trình kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu đối với TSCĐ:
SVTH: Vũ Thị Hải
9
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
- Quy trình kế toán tăng giảm TSCĐ HH được trình bày trong sơ đồ
hạch toán sau đây:
SƠ ĐỒ 1.3: KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH
SVTH: Vũ Thị Hải
10
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
Quy trình hạch toán khấu hao TSCĐ được cụ thể hóa trong sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.4: KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
1.1.3. Ảnh hưởng của khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC
Đặc điểm chủ yếu và cơ bản của TSCĐ chi phối đến công tác kiểm toán
là TSCĐ thường có giá trị lớn, quá trình mua sắm và trang bị TSCĐ trong các
doanh nghiệp thường không nhiều và diễn ra không đều đặn, thường nó được
thực hiện theo một quy trình có sự kiểm soát tương đối chặt chẽ của các doanh
nghiệp. TSCĐ thường có thời gian sử dụng lâu dài, thời gian quản lý các tài
sản này tại doanh nghiệp thường lớn. Trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp
phải trích khấu hao các tài sản này, việc áp dụng một chính sách khấu hao hợp
lý ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ trung thực và hợp lý của các thông tin liên
quan đến TSCĐ trên các BCTC. Mặt khác trong quá trình sử dụng TSCĐ có
thể được nâng cấp và sửa chữa, điều đó cũng có thể ảnh hưởng đến các thông
tin có liên quan đến TSCĐ trên các BCTC.
SVTH: Vũ Thị Hải
11
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
TSCĐ là một bộ phận cấu thành BCĐKT, phần tài sản có mối quan hệ chặt
chẽ với các khoản mục khác. Các thông tin chủ yếu liên quan đến TSCĐ bao
gồm các thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn, các khoản chi phí có liên
quan đến TSCĐ như chi phí khấu hao trong chi phí sản xuất kinh doanh, từ đó
tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinh doanh được tổng
hợp và trình bày trong các BCTC hàng năm của đơn vị.
Với vai trò và đặc điểm của TSCĐ như đã trình bày ở trên, kiểm toán TSCĐ
có vai trò quan trọng trong kiểm toán BCTC. Thông qua kiểm toán, KTV có
thể xem xét, đánh giá việc đầu tư quản lý, sử dụng TSCĐ và đưa ra kiến nghị
giúp cho doanh nghiệp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý
TSCĐ. Mặt khác, chi phí mua sắm, đầu tư cho TSCĐ lớn, quay vòng vốn
chậm; để đảm bảo hiệu quả của việc đầu tư TSCĐ, kiểm toán nghiệp vụ
TSCĐ sẽ đánh giá tính hiệu quả của việc đầu tư, định hướng cho đầu tư và
nguồn sử dụng để đầu tư sao cho có hiệu quả cao nhất.
Kiểm toán khoản mục TSCĐ không chỉ nhằm phát hiện các sai sót trong các
nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ mà còn nhằm mục đích góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp và tham chiếu cho các phần
hành khác, từ đó đưa ra kết luận cho BCTC.
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ:
Hoạt động KSNB đối với chu kỳ mua sắm và thanh lý đối với TSCĐ là
cần thiết nhằm đảm bảo cho các bước công việc trong chu kỳ mua sắm và thanh lý
TSCĐ được diễn ra đúng đắn và có hiệu quả. Để đảm bảo tính tin cậy của những
thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ mua sắm và thanh lý TSCĐ , đơn vị
cần thiết kế và vận hành các quy chế và thủ tục KSNB đầy đủ và thích hợp, gắn
liền với các bước công việc cụ thể của chu kỳ:
SVTH: Vũ Thị Hải
12
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
BẢNG 1.1: TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA CHU
KỲ VÀ YÊU CẦU KSNB TƯƠNG ỨNG
KSNB với từng bước công
Trình tự
các bước
Nội dung
Yêu cầu kiểm soát nội
việc
bộ
Thiết kế
Vận hành
công việc
1.
Xác - Đây là giai đoạn quan - Xem xét được nhu Xây
dựng - Phải tuân
định nhu trọng nhất vì TSCĐ là tài cầu đầu tư, mục đích quy định chặt thủ tuyệt đối
cầu đầu tư sản quan trọng phản ánh đầu tư của đơn vị
chẽ về việc các quy định
và đưa ra năng lực sản xuất hiện - Nắm rõ quy trình thủ phê chuẩn các đối với việc
quyết
có, trình độ ứng dụng tục thực hiện quá trình nghiệp
định đầu khoa học
vụ phê chuẩn các
phê chuẩn, xét duyệt (việc đầu tư nghiệp vụ này
tư đối với - Gây ảnh hưởng lớn đến đối với các nhu cầu những TSCĐ - Quá trình
TSCĐ
hoạt động của doanh đầu tư này theo quy lớn trong đơn kiểm soát độc
nghiệp trong thời gian định của đơn vị
vị phải có sự lập với sự phê
dài
bàn bạc kĩ chuẩn.
lưỡng
giữa
những người
chủ
chốt
trong đơn vị)
Tổ - Tổ chức, bố trí nhân - Hiểu rõ quá trình tiếp - Xây dựng - Phải tuyệt
2.
chức tiếp sựtiếp nhận và bàn giao nhận TSCĐ theo quy quy định chặt đối tuân thủ
nhận các TSCĐ cho từng bộ phận. định của đơn vị, quy chẽ về chức các quy định
TSCĐ
đàm bảo phù hợp và khả định
trách
nhiệm năng, quyền về tiếp nhận
năng khai thác hết năng quyền hạn của từng hạn , trách TSCĐ
lực thực hiện hiện có của người trong quá trình nhiệm
và - Có đầy đủ
TSCĐ - yếu tố quan tiếp nhận, thực hiện nghĩa vụ của chứng từ liên
trọng
theo nguyên tắc phân những người quan đến việc
- Đảm bảo các bộ phạn công-phân nhiệm, phê ở
bộ
phận tiếp
sử dụng tiếp nhận TSCĐ chuẩn- ủy quyền, bất tiếp nhận
SVTH: Vũ Thị Hải
nhận
TSCĐ (biên
13
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
theo đúng yêu cầu trong kiêm nhiệm
bản bàn giao
quá trình đầu tư, đảm bảo
TSCĐ)
tiêu chuân về kĩ thuật và
chất lượng
Tổ - Việc quản lý phải đảm - Quan sát được quá - Xây dựng - Các bộ phận
3.
chức quản bảo cả về số lượng và trình quản lý, bảo quản, nội dung, quy sử
dụng
lý và bảo chất lượng. Số lượng đầy thay đổi về TSCĐ.
phải
quản
chế, quy định TSCĐ
đủ, chất lượng tránh - Biết được chức năng quản lý và sử theo dõi riêng
TSCĐ về được những hỏng hóc của từng bộ phận để dụng TSCĐ 1 và chặt chẽ
mặt hiện mất mát và có thể phát đảm bảo cho việc sử cách
khoa các tài sản
vật trong huy được hết công suất dụng mỗi bộ phận học
được
giao
quá trình hiện có, phát hiện và sửa trong đơn vị theo đúng - Xây dựng - Có đầy đủ
sử dụng
chữa kịp thời
mục đích và hiệu quả
kế hoạch sử chứng từ liên
dụng,
chữa
sửa quan:
TSCĐ bản
biên
kiểm
phù hợp với nhận…
tình hình thực - Các chứng
tế sử dụng từ tài liệu có
- Xây dựng liên
định
kinh
quan
mức được đánh số
tế
kĩ và
quản
lí
thuật phù hợp theo số trên
liên quan đến các sổ chi tiết
sử
dụng
TSCĐ
Tổ - Giá trị của TSCĐ được - Hiểu rõ chuẩn mực kế - Xây dựng -
4.
Tổ
chức
chức ghi quản lý chặt chẽ về toán về giá trị TSCĐ quy định ghi phân công, bố
nhận
và nguyên giá và giá trị được ghi nhận, phân nhận
quản
lý khấu hao
loại TSCĐ
(kế toán phần trong
TSCĐ về - Nguyên giá: mở thẻ - Nắm rõ chính sách hành
SVTH: Vũ Thị Hải
TSCĐ trí nhân sự
bước
TSCĐ công việc này
14
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
mặt giá trị TSCĐ và ghi nhận giá trị khấu hao TSCĐ của không
được - Kiểm tra
vào sổ TSCĐ. TSCĐ đơn vị, xem xét số năm tự ý quyết việc thực hiện
được phân loại theo sử dụng có thể của định
chính 1 cách chặt
nhóm theo chuẩn mực kế TSCĐ từ đó xem xét sách khấu hao chẽ
toán hiện hành
việc khấu hao có hợp mà
phait - Kiểm soát
- Khấu hao: mức trích lý và theo đúng chuẩn thông qua kế nội bộ quá
lập khấu hao phải được mực hay không?
toán trưởng) trình tính toán
phê duyệt thông qua thời - Quy định về quyền
đánh giá các
gian sử dụng và phù hợp hạn của người quản lý
nghiệp vụ
với các quy định khấu TSCĐ của đơn vị
hao của bộ tài chính
Tổ - Kiểm tra rà soát lại toàn - Hiểu biết về các - Hạch toán - Kiểm soát
5.
chức ghi bộ các nghiệp vụ liên chuẩn mực kế toán để vào các tài việc
hách
nhận các quan đến tăng giảm đối chiếu với quy định khoản có liên toán có đúng
khoản nợ TSCĐ. Đảm bảo ghi sổ của đơn vị trong việc quan
phải
theo quy chế, quy
trả đầy đủ chính xác và kịp hạch toán nghiệp vụ chuẩn mực kế định
phát sinh
thời
này.
toán
của
Việt chuẩn mực kế
- Theo dõi riêng các - Các quy định về lập Nam
toán
khoản TSCĐ vay mượn, sổ chi tiết các khoản
- Kiểm soát
thuê mướn
việc ghi chép
phải trả phát sinh
- Theo dõi riêng từng - Hiểu biết các quy
có đầy đủ hay
khách hàng phải trả
không?
định về thuê TSCĐ
(thuê hoạt động, thuê
tài chính)
6. Xử lý - Lập các chứng từ thanh - KTV phải nắm rõ các - Hạch toán - Kiểm soát
ghi sổ các toán, đảm bảo chứng từ quy định của đơn vị về việc ghi nhận việc
khoản chi hợp lệ, tiến hành thanh việc lập chứng từ thanh các
hạch
khoản toán của kế
thanh toán toán theo đúng giá trị toán, thủ tục thanh tiền chi mua toán trong ghi
tiền mua hợp lý, chính xác và theo toán, quyền hạn và sắm đầu tư nhận
sắm, đầu đúng tiến độ trong hợp trách nhiệm của người theo
SVTH: Vũ Thị Hải
các
đúng khoản thanh
15
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
tư TSCĐ
đồng
lập, người phê duyệt quy định của toán về mua
các chứng từ này
chuẩn
mực, sắm TSCĐ
- Tìm hiểu quy trình chế độ
thanh toán trong hợp
đồng
đối
với
mỗi
khách hàng
Tổ - Sửa chữa: lập các kế - Yêu cầu về các trình - Xây dựng - Kiểm soát
7.
chức xem hoạch sửa chữa, xét tự thanh lý, sửa chữa những
xét
phê duyệt việc sửa chữa và và ghi sổ của đơn vị.
chuẩn và tiến hành sửa chữa
quy việc thực hiện
định về phê các quy định
- Nắm bắt nhu cầu sửa chuẩn
xử lý các - Những thay đổi do quá chữa TSCĐ của đơn vị nghiệp
các và hạch toán
vụ về các nghiệp
nghiệp vụ trình sửa chữa được phản (xem xét tính hợp lý thanh lý, sữa vụ thanh lý và
sửa chữa, ánh đầy đủ, chính xác của việc sửa chữa)
thanh lý, trên các sổ theo dõi chi - Quy định về quyền
nhượng
phí sửa chữa
hạn và chức năng của
bán
- Thanh lý nhượng bán:
người phê duyệt quyết
TSCĐ
+ Lập danh mục các định và người tiến
chữa TSCĐ
sữa
chữa
TSCĐ
TSCĐ hết khấu hao và hành sửa chữa và thanh
lập kế hoạch thanh lý lý.
hoặc kế hoạch phục hồi
+ Xử lý việc thanh lý
(chi phí, thu nhập, giảm
TSCĐ, các khoản mục
phát sinh...)
+ Ghi sổ và loại bỏ
TSCĐ đã thanh lý
Để đạt được những mục tiêu kiểm soát nói trên, đơn vị phải tiến hành các
công việc kiểm soát cụ thể gắn liền với từng bước (khâu) công việc – còn được
gọi là từng chức năng của chu kỳ mua sắm thanh lý TSCĐ. Nội dung công việc
SVTH: Vũ Thị Hải
16
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
KSNB cụ thể là không như nhau đối với việc kiểm soát từng khâu mua sắm và
thanh lý TSCĐ nhưng có thể khái quát ở những việc chính sau đây:
- Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB
nói riêng cho khâu công việc cụ thể trong mua sắm và thanh lý TSCĐ. Những quy
định này có thể chia thành hai loại:
+ Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn, và nghĩa vụ của từng
người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc như: Quy định về chức năng,
quyền hạn, và trách nhiệm đối với người có nhiệm vụ xét duyệt kế hoạch mua
sắm TSCĐ, người thực hiện mua TSCĐ, thanh lý TSCĐ... Những quy định này
vừa thể hiện trách nhiệm công việc chuyên môn, vừa thể hiện trách nhiệm về góc
độ kiểm soát.
+ Quy định về trình tự, thủ tục KSNB thông qua trình tự xử lý công việc:
Trình tự xét duyệt kế hoạch đầu tư mua sắm, thanh lý TSCĐ, thẩm quyền xét
duyệt quy định rõ cấp nào, bộ phận nào của doanh nghiệp thực hiện.
- Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý nói chung và
kiểm soát nói riêng gắn với từng khâu công việc của chu kỳ.
- Tổ chức thực hiện các nguyên tắc Kiểm soát: Phân công phân nhiệm, bất
kiêm nhiệm và phê chuẩn ủy quyền.
Hoạt động KSNB nhằm đảm bảo cho các bước công việc trong việc xử lý các
nghiệp vụ TSCĐ được thực thi đúng đắn và có hiệu quả
1.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục tài sản cố định.
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định
SVTH: Vũ Thị Hải
17
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
1.2.1.1.1. Mục tiêu kiểm toán tổng quát khoản mục TSCĐ
Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về mức độ
tin cậy của BCTC được kiểm toán, mục tiêu cụ thể của kiểm toán TSCĐ là thu
thập bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra kết luận về mức độ tin cậy của các
thông tin tài chính có liên quan. Đồng thời cũng cung cấp những thông tin, tài
liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các chu kỳ có liên quan
khác.
1.2.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán cụ thể khoản mục TSCĐ
Trên cơ sở xác định mục tiêu kiểm toán tổng quát TSCĐ ta có thể xác
định mục tiêu kiểm toán cụ thể TSCĐ như sau:
Đối với hệ thống KSNB
-
Thứ nhất, xem xét các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát
TSCĐ có được thiết kế phù hợp và đầy đủ hay không.
-
Thứ hai, xác minh các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát
TSCĐ có thực sự có hiệu lực và hiệu lực một cách liên tục hay không.
Đối với quá trình hạch toán các nghiệp vụ
SVTH: Vũ Thị Hải
18
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
Bảng 1.2: MỤC TIÊU KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ
Mục tiêu kiểm
toán chung
Sự phát sinh
Mục tiêu kiểm toán đối với TSCĐ
Tất cả các TSCĐ được ghi sổ trong kỳ là phát sinh thực
tế, không có các nghiệp vụ ghi khống
Sự tính toán, đánh Đảm bảo các nghiệp vụ TSCĐ được xác định theo đúng
giá
các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và được tính
toán đúng đắn không có sai sót
Sự phân loại hạch Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ đều được phản
toán đầy đủ
ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán liên quan
Sự phân loại, hạch Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ đều được phân
toán đúng đắn
loại hạch toán đúng đắn theo quy định các chuẩn mực,
chế độ kế toán liên quan và quy định đặc thù của doanh
nghiệp, các nghiệp vụ này phải được hạch toán đúng
trình tự và phương pháp kế toán
Sự phân loại và Các nghiệp vụ TSCĐ đều được hạch toán đúng kỳ phát
hạch toán đúng kỳ
SVTH: Vũ Thị Hải
sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích...
19
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
Đối với số dư TSCĐ
Bảng 1.3: MỤC TIÊU KIỂM TOÁN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TSCĐ
Mục tiêu kiểm
toán chung
Sự hiện hữu
Mục tiêu kiểm toán đối với số dư tài khoản TSCĐ
Tất cả TSCĐ được doanh nghiệp trình bày trên BCTC
là phải tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên
báo cáo phải khớp đúng với số liệu kiểm kê thực tế của
Quyền và nghĩa vụ
doanh nghiệp.
Toàn bộ TSCĐ được báo cáo phải thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, đối với TSCĐ thuê tài chính phải
thuộc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp trên cơ
Sự đánh giá
sở các hợp đồng thuê đã ký.
Số dư các tài khoản TSCĐ được đánh giá đúng quy
định của chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể
Sự tính toán
của doanh nghiệp.
Việc tính toán xác định số dư TSCĐ là đúng đắn,
không có sai sót.
Sự phân loại và Toàn bộ TSCĐ cuối kỳ được báo cáo đầy đủ trên Báo
hạch toán đầy đủ
cáo tài chính không bị thiếu hoặc sót.
Sự phân loại và TSCĐ được phân loại hạch toán đúng đắn để trình bày
hạch toán đúng đắn trên BCTC.
Sự tổng hợp và Số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết TSCĐ được
cộng dồn
xác định đúng đắn. Việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế
toán chi tiết sang các sổ kế toán tổng hợp và sổ cái
không có sai sót.
Sự trình bày và báo Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ trên các BCTC được
cáo
xác định đúng theo các quy định của chuẩn mực, chế
độ kế toán và không có sai sót.
1.2.1.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục TSCĐ
SVTH: Vũ Thị Hải
20
Lớp: CQ49/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Tiến Hưng
Để có thể tiến hành kiểm toán và đưa ra nhận xét chính xác về các chỉ
tiêu liên quan đến khoản mục TSCĐ trình bày trên BCTC, KTV có thể dựa
vào các thông tin, tài liệu sau:
− Báo cáo tài chính: chỉ tiêu 211, 212, 213, 214 trên bảng cân đối kế
toán; các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên
quan như: báo cáo tăng giảm TSCĐ, báo cáo sữa chữa, báo cáo chi
phí, báo cáo thanh toán, biên bàn bàn giao TSCĐ, Bảng phân bổ khấu
hao...
− Sổ kế toán: các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có
liên quan như: sổ chi tiết TSCĐ, sổ cái và sổ tổng hợp các tài khoản
có liên quan;
− Chứng từ kế toán: hóa đơn GTGT liên quan đến mua TSCĐ, vận
chuyển, lắp đặt, sửa chữa TSCĐ, các chứng từ thanh toán có liên quan
như: phiếu chi, giấy báo Nợ, các biên bán thanh lý, nhượng bán
TSCĐ;
− Các tài liệu khác là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ tăng, giảm, mua
bán sửa chữa TSCĐ như: Hợp đồng mua bán, bản thanh lý hợp đồng,
các quyết định đầu tư...
− Các nội quy, quy chế kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan đến TSCĐ
như mua sắm, quản lý, sửa chữa, thanh lý nhượng bán TSCĐ
− Các tài liệu khác liên quan đến quy định, quy trình kiểm soát nội bộ
trong đơn vị.
− Các nguồn tài liệu về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị sẽ là căn
cứ để các KTV đánh giá mức độ hiệu lực hiệu quả của HTKSNB. Các
nguồn tài liệu về quá trình xử lý kế toán chủ yếu cung cấp bằng chứng
liên quan trực tiếp đến cơ sở dẫn liệu của các thông tin tài chính đã
trình bày trên BCTC được kiểm toán.
SVTH: Vũ Thị Hải
21
Lớp: CQ49/22.06