Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án lịch sử 7 (từ tiết 1 đến 66)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.66 KB, 121 trang )

Ngày soạn : 04/09/06

PHẦN MỘT :

KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG
ĐẠI

Tiết 1.

Bài 1 :

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ
HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU.
( Thời sơ – trung kì trung đại )

I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giúp HS nắm được :
- Quá trình hình thành XH PK ở châu Âu, cơ cấu xã hội ( bao gồm 2 giai cấp cơ
bản : Lãnh chúa và nông nô).
- Hiểu khái niệm Lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu được Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế trong thành thị
trung đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao.
2. Tư tưởng :
Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển
hợp quy luật của xã hội loài người từ XH CHNL sang XH PK.
3. Kó năng :
- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia PK.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ
XH CHNL sang XH PK.


II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ châu Âu thời PK.
- Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại.
- Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giới thiệu bài mới : GV nhắc lại 1 số kiến thức cũ ở lớp 6 liên quan đến bài
học để giới thiệu bài mới .
4. Dạy và học bài mới :


Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung bài giảng
- Cuối thế kỉ V, ở phươngTây có sự kiện gì 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở
xãy ra?
châu Âu :

- Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, - Cuối thế kỉ V, người Giécman xâm chiếm
người Giécman đã làm gì ? Những việc làm Tây Âu → xã hội có nhiều biến đổi :
ấy có tác động như thế nào đến sự hình thành
 Nhiều vương quốc mới ra đời .
xã hội phong kiến châu Âu ?
 Họ chiếm ruộng đất, phong tước vị
( tướng lónh quân sự, quý tộc …) →
giàu có, quyền thế → lãnh chúa
- Lãnh chúa Phong kiến và nông nô được
phong kiến.
hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội

 Nô lệ, nông dân → nông nô phụ
cổ đại?
thuộc lãnh chúa.
⇒ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành
-Lãnh địa phong kiến là gì ?Do ai cai quản ?
- Cho HS đọc phần in nghiêng SGK/4 →
phân tích
- GV dựa vào tư liệu tham khảo SGV/ 15
phân tích kênh hình số 1 SGK
- Đời sống của - nông nô như thế nào ?
- lãnh chúa như thế nào ?

- Kinh tế chủ yếu ở lãnh địa là gì ?

- HS đọc phần in nghiêng SGK → phân tích
- Khi hàng hóa phát triển dẫn đến điều gì ?

2. Lãnh địa phong kiến :

- Là những vùng đất rộng lớn mà các quý
tộc chiếm đoạt → biến thành khu đất riêng
do lãnh chúa cai quản.
- Đời sống trong lãnh địa :
 Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa …
 Nông nô chịu nhiều thứ thuế → cực
khổ, nghèo đói …
- Kinh tế : sử dụng kó thuật canh tác
 Tự cấp, tự túc
 Quan hệ sản xuất: nông nô >< lãnh
chúa .


3. Sự xuất hiện các thành thị trung
đại :

- Nguyên nhân : hàng hóa sản xuất ngày
càng nhiều → nhu cầu trao đổi, tập trung
buôn bán phát triển → thành thị trung đại
xuất hiện .
- Trong thành thị cư dân chủ yếu là ai ?
- Tổ chức của thành thị :
 Cư dân chủ yếu : thợ thủ công,
- Hằng năm họ tổ chức những gì ?
thương nhân .
- Phân tích kênh hình 2 SGK/5
 Nhiều cơ sở sản xuất , buôn bán …
- Sự ra đời của thành thị có tác động như thế
⇒ thúc đẩy xã hội phong kiến châu Âu
nào đối với sự phát triển của xã hội phong
phát triển
kiến châu Âu ?

5. Củng cố : 1. Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào ?
2. Cuộc sống của lãnh chúa và nông nô có gì khác nhau ?
3. Thành thị trung đại đã xuất hiện như thế nào ?
6. Dặn dò : - Học bài .
- Xem và soạn bài 2 ( trả lời 2 câu hỏi cuối bài )


Ngày soạn : 04/09/06


Tiết 2.

Bài 2 :

SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ
HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu rõ :
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong
những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản
xuất TBCN.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XH PK châu
Âu.
2. Tư tưởng :
Qua những sự kiện Lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật
của quá trình phát triển từ XH PK lên XH TBCN.
3. Kó năng :
- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia PK.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển
biến từ XH CHNL sang XH PK.

II. Đồ dùng dạy học :

- Biết dùng bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) để đánh dấu (hoặc xác
định) đường đi của ba nhà phát kiến địa lí đã được nói tới trong bài.
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh Lịch sử.
- Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :

2. Kiểm tra bài cũ :
- Hày nêu sự hình thành XH PK ở châu Âu ?
- Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại ?
3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :


Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung bài giảng
1.Những cuộc phát kiến lớn về địa líù :
- Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát - Nguyên nhân : do yêu cầu phát triển
kiến địa lí ?
của sản xuất → nhu cầu về thị trường
-Họ tìm những vùng đất mới như thế nào ? mới, nguyên liệu, vàng bạc …….
- HS đọc phần in nghiêng SGK → phân - Điều kiện: KHKT tiến bộ (tàu lớn, la
tích
bàn phương hướng…..
- Tiêu biểu có những cuộc phát kiến địa lí
lớn nào ?
-Tiêu biểu: VaxcôđơGama (1497),
- Phân tích kênh hình 3 – 4 – 5 SGK/6+7
C.Côlômbô (1492), Ph.Magienlan
(
(Tham khảo tư liệu SGV/20)
1519 – 1522) ……..
- Kết quả của những cuộc phát kiến địa lí
là gì?
- Kết quả : tìm ra những vùng đất mới
đem lại cho thương nhân, quý tộc

những nguồn nguyên liệu quý giá
(vàng bạc, châu báu ….).
2. Sự hình thành chủ nghóa tư bản ở
- Sau cuộc phát kiến địa lí các quý tộc, châu Âu :
thương nhân đạt được những gì ?
- Quá trình hình thành CNTB ở châu
Âu :
- HS đọc phần in nghiêng SGK/7 → phân
Một bộ phận quý
Cướp ruộng đất,của
tích
tộc, thương nhân ⇒ cải → mở xưởng.
- Quý tộc và thương nhân đã làm gì ?
- Nông nô thì như thế nào ?
- Những ai trở thành giai cấp Tư sản ?
Nguyên nhân ?
- Những ai trở thành giai cấp Vô sản ?
Nguyên nhân ?


Giàu có→
giai cấp TS

Xã hội
Phong
kiến

Nông nô + 1 bộ
phận nông dân


Nghèo khổ→
giai cấp VS

Quan
hệ sx
TBCN
ra đời





Mất ruộng đất
→ làm thuê.

5. Củng cố :
1. Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
2. Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào ?

6. Dặn dò : - Học bài .

- Xem và soạn bài 3 ( trả lời 2 câu hỏi cuối bài )


Ngày soạn : 11/09/06

Tiết 3.

Bài 3 :


CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN
CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG
ĐẠI Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giúp HS nắm được :
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục
hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động trực
tiếp của phong trào nàến XH PK châu Âu lúc bấy giờ.
2. Tư tưởng :
Tiếp tục bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của XH
loài người, về vai trò của giai cấp Tư sản, đồng thời qua bài này, giúp HS thấy được
loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn : sự sụp đổ của chế độ PK – một chế
độ độc đoán, lạc hậu và lỗi thời.
3. Kó năng :
Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẩn XH, từ đó thấy được
nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK.

II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Âu ).
Một số tranh ảnh về thời kì Văn hóa Phục hưng.
Một số tư liệu nói về những nhân vật Lịch sử và danh nhân văn hóa tiêu biểu
thời Phục hưng.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ? Kết quả ?
- Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu hình thành như thế nào ?
3. Giới thiệu bài mới :

4. Dạy và học bài mới :
-


Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung bài giảng
1. Phong trào Văn hóa Phục hưng
(thế kỉ XIV – XVII) :
- Vì sao có phong trào Văn hóa Phục
- Nguyên nhân : Giai cấp TS có
hưng? Nơi xãy ra đầu tiên của phong trào
thế lực kinh tế nhưng không có
này ?
địa vị XH → họ đấu tranh
- HS đọc phần in nghiêng SGK/8→ phân
giành địa vị XH , mở đầu là
tích
cuộc đấu tranh trên lónh vực
Phân tích kênh hình 6 SGK/8
văn hóa.
- Qua những tác phẩm của mình, họ muốn
nói lên điều gì ?
- Nội dung phong trào Văn hóa Phục
Nội dung ?
hưng :
 Lên án XH PK, Giáo hội Kitô.
 Đề cao giá trị con người.
⇒ Phong trào Văn hóa Phục hưng là
- Phong trào Văn hóa Phục hưng có ành cuộc CM tiến bộ vó đại mở đường cho

hưởng như thế nào ?
sự phát triển của Văn hóa châu Âu
- GV nêu một số nhà khoa học và những và nhân loại.
tác phẩm nổi tiếng thời bấy giờ ( Tư liệu
SGV/24)
2. Phong trào Cải cách tôn giáo :
- Nguyên nhân :
- Trong suốt hơn1000 năm g/c PK châu Âu
 Giáo hội bóc lột nhân dân và
đã làm gì ?
thống trị nhân dân về mặt tinh
- Điều đó đã dẫn đến sự việc gì ?
thần .
 Giáo hội là thế lực cản trở sự
- HS đọc phần in nghiêng SGK/9 → phân
phát triển của giai cấp TS.
tích
- Nội dung Cải cách tôn giáo của
- HS thảo luận : nội dung Cải cách của Luthơ :
Luthơ ?
 Phủ nhận vai trò thống trị của
Giáo hội,đòi bãi bỏ những lể
nghi phiền toái
 Đòi quay về với giáo lí Kitô
nguyên thuỷ.
- Tác động của phong trào :
- Tác động của tư tưởng Cải cách Luthơ
 Đạo Tin lành ra đời(Canvanh
như thế nào ?
sáng lập) tồn tại song song với

Kitô giáo.
 Thúc đẩy châm ngoài cho cuộc
khởi nghóa nông dân.
- Phong trào ảnh hưởng như thế nào đối
với văn hóa châu Âu và nhân loại ?

5. Củng cố : 1.Vì sao giai cấp TS đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc PK ?
2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng Cải cách của Luthơ và Canvanh ?

6. Dặn dò : - Học bài - Xem và soạn bài 4 ( trả lời 2 câu hỏi SGK/12 )


Ngày soạn : 11/09/06

Bài 4 :

Tiết 4.

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giúp HS nắm được :
- XH PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?
- Tên gọi và thứ tự của các triều đại PK ở Trung Quốc.
- Tổ chức bộ máy chính quyền PK.
- Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XH PK Trung Quốc .
2. Tư tưởng :
Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn, điển hình ở phương
Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không
nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam.

3. Kó năng :
- Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của
các chính sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa.

II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ Trung Quốc thời PK.
Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời PK : Vạn lí trường
thành, các cung điện…..
- Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK Trung Quốc qua
các triều đại.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào Văn hóa Phục hưng ? Nội dung phong trào?
- Nêu nội dung Cải cách tôn giáo của Luthơ ? Tác động của nó ?
3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài giảng
1. Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc
- Vùng phía Bắc Trung Quốc có đặc
điểm gì ? Ở đây người Trung Quốc đã Từ thời Xuân Thu – Chiến quốc : công
cụ bằng sắt xuất hiện → diện tích gieo
làm gì ? ( chỉ bản đồ )
- Đến thời Xuân Thu – Chiến Quốc có trồng mở rộng → năng suất lao động
tăng.
sự kiện gì xãy ra ? Cụ thể ?
-


- Quá trình hình thành XHPK Trung
- Đời sống của các tầng lớp trong XH Quoác :


như thế nào ?
+ Quan lại , nông dân giàu ?

Một số quan lại +
nông dân giàu



Chiếm
ruộng đất


Quyền lực giàu
có → G/c Địa
chủ

+ Số nông dân còn lại ?
Xã hội
TQ

Nghèo khổ →
Nông dân lónh
canh ( tá điền )

- GV giải thích nông dân lónh canh và
sự phân hóa của nông dân .

( tham khảo tư liệu SGV/27 )

XHPK
Trung
Quốc
hình
thành


Một số nông dân
còn lại



Mất ruộng đất
→ thuê ruộng
Nông dân tự
canh

- XH PK thời Tần như thế nào? (tham
khảo tư liệu SGV/26) Thi hành những 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần-Hán :
chính sách gì để cai trị đất nước ?
- Thời Tần :
- HS đọc in nghiêng SGK/11 → phân
+ Chia đất nước thành các quận, huyện
tích
+ Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ
- Phân tích kênh hình 8 SGK/11
+ Gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ…..
- Thời Hán :

- XH thời Hán như thế nào?
+ Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc…
- Thi hành những chính sách gì để cai
+ Giảm tô thuế, sưu dịch…..
trị đất nước ?
+ Khuyến khích khai hoang,  sx.
- Những việc làm trên tác động đến
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược .
tình hình đất nước như thế nào ?
⇒ Kinh tế phát triển, XH ổn định.
- Trong nước các Hoàng đế đã làm gì
để xây dựng đất nước mình ? (tham
khảo tư liệu SGV/31)
- Cụ thể ? Những việc làm đó đạt kết
quả gì ?
- Đối với nước ngoài, nhà Đường đã
làm gì ?
( GV liên hệ Việt Nam)

3. Sự thịnh vượng của TQ dưới thời
Đường :
- Đối nội : Vua cử người thân tín cai
quản các địa phương, mở nhiều khoa thi
cử tuyển chọn nhân tài, thi hành chế độ
quân điền ….

- Đối ngoại : tiến hành chiến tranh mở
rộng bờ cõi, củng cố chế độ đô hộ các
- Dưới thời Đường XHPK TQ như thế nước phía Nam…..
nào ?

⇒ chế độ PK cường thịnh nhất châu Á .

5. Củng cố : - Vẽ sơ đồ hình thành XHPK ở Trung Quốc ?
- Vì sao nói chế độ PK TQ dưới thời Đường cường thịnh nhất châu Á?

6. Dặn dò : - Học bài

- Xem và soạn bài tiếp theo ( trả lời 3 câu hỏi SGK/15 )


Ngày soạn : 18/09/06

Tiết 5.

Bài 4 :

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiếp theo).
I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức :
-

Giúp HS nắm được :
XH PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?
Tên gọi và thứ tự của các triều đại PK ở Trung Quốc.
Tổ chức bộ máy chính quyền PK.
Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XH PK Trung Quốc .

2. Tư tưởng :
Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn, điển hình ở phương

Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không
nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam.

3. Kó năng :
-

Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc.
Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của
các chính sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa.

II. Đồ dùng dạy học :
-

Bản đồ Trung Quốc thời PK.
Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời PK : Vạn lí trường
thành, các cung điện…..
Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK Trung Quốc qua
các triều đại.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
1.Vẽ sơ đồ hình thành XHPK ở Trung Quốc ?
2. Vì sao nói chế độ PK TQ dưới thời Đường cường thịnh nhất châu Á?

3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :


Hoạt động của Thầy và trò

- Sau thời Đường, tình hình đất nước Trung
Quốc có gì thay đổi ?
- Thời nhà Tống, các vua Tống đã thi hành
những chính sách gì để ổn định và phát
triển đất nước ?
- Nhà Nguyên thành lập như thế nào ?
- Thi hành những chính sách gì để cai trị
đất nước ?
- Những việc làm đó ảnh hưởng đến đời
sống nhân dân như thế nào ? Vì sao ?
- Nhân dân có những biểu hiện như thế
nào với những chính sách cai trị đó ?
- Nhà Nguyên tồn tại đến thời điểm nào
thì bị sụp đổ ? Do đâu ? Ai lật đổ nhà
Nguyên ? Nhà nước nào thành lập ?
- Nhà Thanh được thành lập như thế nào ?
- Hs đọc phần in nghiêng SGK/13 → phân
tích những chính sách cai trị của nhà
Thanh.
- Thời kì này, bên cạnh sản xuất PK ở TQ
xuất hiện hình thái kinh tế mới nào ? Tác
dụng của nó ?

Nội dung bài giảng
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên :
- Thời Tống : thống nhất đất nước hơn
nữa thế kỉ chia cắt .
Thi hành nhiều chính sách nhằm ổn
định đất nước ( giảm sưu thuế, phát
triển nông nghiệp – thủ công nghiệp …)

- Thời Nguyên : quân Mông cổ chiếm
Trung Quốc lập ra nhà Nguyên.
Thi hành chính sách cai trị :
 Phân biệt đối xử với người Hán.
 Cấm đoán đủ điều ( vũ khí,
luyện tập võ nghệ……)
5. Trung Quốc thời Minh - Thanh :
- 1368 : Chu Nguyên Chương lập ra
nhà Minh
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn
xuống chiếm TQ → lập ra nhà Thanh.
Thi hành nhiều chính sách áp bức nặng
nề → XH TQ lâm vào suy thoái.
- Thời kì này mầm mống kinh tế TBCN
dần xuất hiện, Quảng Châu là thương
cảng lớn nhất Trung Quốc.
6. Văn hóa – KHKT TQ thời PK :
a. Văn hoá : đạt nhiều thành tựu rực
rỡ.
- Tư tưởng XH : Nho giáo.
- Văn học : nhiều nhà thơ văn nổi tiếng
(Lý Bạch,Đỗ Phủ,Sử kí Tư Mã Thiên…)

- Tư tưởng chính của XH là gì ?
-Văn học có những thành tựu nào ? Kể tên
những tác giả, tác phẩm lớn ?
- Nền nghệ thuật TQ như thế nào ?
- Nghệ thuật : lâu đời, đạt trình độ cao.
Phân tích kênh hình 9 SGK/14

- KHKT có những phát minh và thành tựu
b. KHKT : nhiều phát minh quan
gì ?
trọng : la bàn, nghề in, đóng thuyền,
khai thác mỏ ….

5. Củng cố :

1. Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác
nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?
2. Những mầm mống kinh tế TBCN dưới thời Minh –Thanh đã được nảy
sinh như thế nào ?

6. Dặn dò : - Học bài . Xem và soạn bài 5 ( trả lời 3 câu hỏi SGK/17 )


Ngày soạn : 18/09/06

Tiết 6.

Bài 5 :

ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giúp HS nắm được :
- Các giai đoạn lớn của Lịch sử n Độ tữ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX .
- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát
triển thịnh đạt của n Độ thời PK.
- Một số thành tựu của văn hóa n Độ thời cổ, trung đại.

2. Tư tưởng :
Giúp HS thấy được đất nước n Độ là một trong những trung tâm của văn
minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hóa của
nhiều dân tộc Đông Nam Á.
3. Kó năng :
Giúp HS biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài ( và cả bài “Các quốc gia
PK Đông Nam Á “ ) để đạt được mục tiêu bài học.

II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ n Độ – Đông Nam Á và một số tranh ảnh về các công trình kiến
trúc, điêu khắc n Độ – Đông Nam Á.
- Sưu tầm một số đoạn trích từ các tác phẩm văn học n Độ đã được dịch ra
tiếng Việt (nếu có)
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
1.Trung Quốc thời Minh – Thanh có đặc điểm như thế nào ?
2. Nêu những nét Văn hóa – KHKT của Trung Quốc thời PK?
3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :
-


Hoạt động của Thầy và trò
- GV treo bản đồ n Độ.
- Tên gọi đất nước n Độ bắt nguồn từ
đâu ?
- Khoảng 2500 TCN xuất hiện điều gì ?
Sau đó ra sao ?
- Những thành thị, vương quốc đã có

những việc làm gì với nhau ? Sự kiện gì
cũng ảnh hưởng đến quá trình thống nhất
đó ?
- Từ thế kỉ III TCN trở đi đất nước n
Độ như thế nào ?

- GV cho HS đọc nội dung SGK.
- GV chia HS thành các nhóm thảo luận :
Hãy điền vào bảng cột mốc chính và
những sự kiện tiêu biểu của AnÁ Độ thời
PK ?
- GV chỉnh sửa, kết luận và phân tích –
giải thích một số sự kiện tiêu biểu.

-Vì sao n Độ được xem là1trong những
trung tâm của văn minh nhân loại ?
(Tư liệu SGV/32)
- Chữ viết của người n Độ là gì ? Có
những bộ kinh khổng lồ nào tiêu biểu ?
- Văn học n Độ có những đặc điểm gì ?
Cho HS đọc phần in nghiêng SGK →
phân tích qua tư liệu SGV/ 34
Có nghệ thuật kiến trúc nào tiêu biểu?
Đặc điểm ? Liên hệ ở ĐNÁ
→ phân tích kênh hình 17 SGK

Nội dung bài giảng
1. Những trang sử đầu tiên :

- Khoảng 2500 TCN, những thành thị

người n xuất hiện → liên kết thành lập
nhà nước Maga ( sông Hằng ).

- Thế kỉ III TCN n Độ chia thành nhiều
quốc gia nhỏ → thế kỉ IV : thống nhất
dưới vương triều Gúpta.
2. n Độ thời Phong kiến :
Thời gian
- Thế kỉ IV
-Thế kỉ XII

-Thếkỉ XVI
-Thếkỉ XIX

Sự kiện
- Vương triều Gúpta hình
thành và  thịnh vượng.
- Người Thổ nhó kì xâm lược
→ thành lập vương triều Hồi
giáo Đêli (XII → XVI).
- Mông cổ tấn công lập nên
vương triều n Độ Môgôn.
- Trở thành thuộc địa của
Anh.

3. Văn hóa n Độ :

- Chữ viết : chữ Phạn.
- Các bộ kinh khổng lồ : kinh Vêđa, đạo
Phật.

- Văn học : giáo lí, sử thi ….

- Nghệ thuật kiến trúc : nghệ thuật kiến
trúc Hinđu, Phật giáo ….

5. Củng cố : Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của n Độ
qua mẫu bảng dưới đây?
Thời gian

Sự kiện

6. Dặn dò : - Học bài . Xem và soạn bài 6 ( trả lời 2 câu hỏi SGK/19 )


Ngày soạn : 25/09/06

Tiết 7:
Bài 6 :

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giới thiệu một cách khái quát nhất để HS biết :
- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào ? Tên gọi và vị trí địa lí
của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một
khu vực riêng biệt ?
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
- Nhận rõ vị trí địa lí của Campuchia và Lào và các giai đoạn phát triển của hai
nước.
2. Tư tưởng :

Giúp HS hiểu nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chaất tương
đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng, giữ gìn
truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và hai nước Campuchia, Lào.
3. Kó năng :
- Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các
vương quốc cổ và phong kiến .
- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.

II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (hoặc bản đồ các quốc gia cổ).
- Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á .
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
1.n Độ thời PK có đặc điểm gì ?
2. Trình bày một số nét tiêu biểu của văn hóa n Độ?
3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :


Hoạt động của Thầy và trò
- Khu vực ĐNÁ hiện nay gồm bao nhiêu
nước ? Kể tên ? (từ 5/2002 có thêm
Đông Timo – thủ đô là Dily)
- Cho HS chỉ bản đồ .
- Các nước có chung đặc điểm tự nhiên
gì ? nh hưởng như thế nào đến cuộc
sống và sản xuất của con người .
- Dấu vết của con người ở ĐNÁ được tìm
thấy vào thời gian nào ? Công cụ lao

động bằng gì ?
- Cho HS đọc in nghiên SGK/18 → phân
tích
- GV cho HS đọc nội dung SGK
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
Trình bày các nội dung vào bảng niên
biểu
(GV kẻ trên bảng hoặc trên bảng phụ)
Mỗi nhóm trả lời một thời gian và sự
kiện
- HS trình bày bài làm trên bảng – Nhận
xét.
- GV nhận xét, kết luận → phân tích
kênh chữ nhỏ và kênh hình 13 SGK/19

Nội dung bài giảng
1. Sự hình thành các quốc gia cổ ở ĐNÁ
:
- ĐNÁ là khu vực rộng lớn gồm 11 nước,
đều chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa
: mùa khô và mùa mưa .
- Đến những thế kỉ đầu công nguyên, các
vương quốc cổ ở ĐNÁ được hình thành.
2. Sự hình thành và phát triển của các
quốc gia phong kiến ĐNÁ :
Niên đại

Các giai đoạn phát triển

-Thế kỉ IX


Đại
Việt,
Chămpa,
Campuchia bước vào thời kì
huy hoàng.
-Giữa XI – - Vương quốc Pagan được
XIII
hình thành và phát triển.
Vương quốc Sukhôthay thành
lập.
- Cuối XIII - Vua Giava chinh phục
Xumatơra
-1213-1527 - Thống nhất Inđônêxia dưới
vương triều Môgiôpahít.
-Giữa XIV - Vương quốc Lạn Xạng hình
thành.
- Nữa sau - Các quốc gia PK ĐNÁ suy
XVIII
yếu .

5. Củng cố :Bài tập : Điền tên thủ đô của các nước ĐNÁ vào bảng dưới đây :
Tên nước
1. Việt Nam
2. Campuchia
3. Lào
4. Thái Lan
5. Singapore
6. Inđônêxia
7. Malaysia

8. Philippin
9. Bru-nây
10. Myanma
11. Đông Timo

Tên thủ đô
Hà Nội
Pnômpênh
Viêngchăn
Băng Cốc
Singapore
Gia-các-ta
Kua-lum- pua
Manila
Banđa Xêri Bêgaoan
Yang gun
Dily

6. Dặn dò : - Học bài . Xem và soạn bài phần tiếp theo của bài 6 (trả lời 2
câu hỏi SGK/22)


Ngày soạn : 25/09/06

Tiết 8:

Bài 6 :

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
(tiếp theo)


I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giới thiệu một cách khái quát nhất để HS biết :
- Nhận rõ vị trí địa lí của Campuchia và Lào .
- Các giai đoạn phát triển lịch sử của hai nước.
2. Tư tưởng :
Giúp HS hiểu nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương
đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng, giữ gìn
truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và hai nước Campuchia, Lào.
3. Kó năng :
- Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các
vương quốc cổ và phong kiến .
- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.

II. Đồ dùng dạy học :
-

Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á (hoặc bản đồ các quốc gia cổ).
Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa của hai nước Campuchia,
Lào.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
1.Các vương quốc cổ ở ĐNÁ được hình thành như thế nào ?
2. Trình bày sự hình thành và  của các quốc gia PK ĐNÁ?
3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :



Hoạt động của
Thầy và trò
- GV cho HS đọc
nội dung SGK
từng mục bài.
- HS thảo luận
nhóm và trả lời
câu hỏi :
Trình bày các nội
dung vào bảng
niên biểu

Nội dung bài giảng

Quốc gia

3. Vương
quốc
Cam
Pu
Chia

- GV nhận xét,
kết luận → phân
tích kênh chữ nhỏ
và kênh hình 14
+ 15 SGK/20+21
- GV có thể giới
thiệu sơ qua về

thân thế và sự
nghiệp của Pha
Ngừm ( tư liệu
SGV/ 44)

-Thế kỉ VI
-Thế kỉ IXXV
- 1863

(GV kẻ trên
bảng hoặc trên
bảng phụ)
Mỗi nhóm trả
lời một thời gian
và sự kiện
- HS trình bày bài
làm trên bảng –
Nhận xét.

Niên đại
- Thời tiền sử

Các giai đoạn phát triển
- Có một bộ phận cư dân cổ
sinh sống .
- Vương quốc người Khơme
hình thành (Chân Lạp).
- Giai đoạn nhà nước ngCo phát triển.
-Thực dân Pháp xâm lược
cai trị.


- Thời tiền sử

4. Vương
quốc Lào

- Chủ nhân là người Lào
Thơng.
- Thế kỉ XIII
- Người Thái di cư đến →
người Lào Lùm.
- 1353
- Pha Ngừm thống nhất các
bộ lạc → thành lập nước
Lạn Xạng.
- Thế kỉ XV– - Giai đoạn phát triển thịnh
XVII
vượng của quốc gia Lạn
Xạng.
- Thế kỉ XVIII - Lạn Xạng suy yếu.
- Cuối XIX
- Trở thành thuộc địa của
Pháp.

5. Củng cố :

1. Sự phát triển của vương quốc CamPuChia thời ng-Co được biểu hiện như
thế nào ?
2. Em hày nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng ?


6. Dặn dò : - Học bài . Xem và soạn bài 7 (trả lời 4 câu hỏi SGK/24)


Ngày soạn : 02/10/06

Tiết 9:

Bài 7 :

NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giới thiệu một cách khái quát nhất để HS nắm được :
- Thời gian hình thành và tồn tại của XH PK.
- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp cơ bản trong XHPK.
- Thể chế hính trị của nhà nước PK.
2. Tư tưởng :
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu
kinh tế và văn hóa mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì PK.
3. Kó năng :
- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện,
biến cố lịch sử để rút ra kết luận.

II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
- Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hóa Campuchia và Lào.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của hai nước

Campuchia và Lào?
3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :


Hoạt động của
Thầy và trò
- GV cho HS đọc
nội dung SGK
từng mục bài.
- HS thảo luận
nhóm và trả lời
câu hỏi : Trình
bày các nội dung
vào bảng niên
biểu.

Nội dung bài giảng

1. Sự hình
thành và 
XHPK
- Thời kì
hình thành
-Thời kì phát
triển
- Thời kì
khủng hoảng
và suy vong


Xã hội PK
phương Đông

Xã hội PK
phương Tây

Từ TK III TCN đến
khoảng TK X.
Từ TK X → XV

Từ TK V → TK X

Từ TK XVI→ XIX

Từ TK XIV→XV

Từ TK XI→ XIV

2.Cơ sở
kinh
tếXH
của
XHP
K

(GV kẻ trên
bảng hoặc trên
bảng phụ)
Mỗi nhóm trả lời
một thời gian và

sự kiện

- GV nhận xét,
kết luận → phân
tích, giải thích.

Nông nghiệp đóng
kín trong công xã
nông thôn
Địa tô

Nông nghiệp đóng
kín trong lãnh địa

Các giai cấp
cơ bản

Địa chủ và nông dân
lónh canh

Lãnh chúa và nông


3. Nhà nước
Phong kiến

- HS trình bày bài
làm trên bảng –
Nhận xét.


- Cơ sở kinh
tế

Chế độ quân chủ
xuất hiện sớm (thời
cổ đại)

Chế độ quân chủ

-Phương thức
bóc lột :

Địa tô

xuất hiện muộn
hơn (TK XV)

5. Củng cố :
1.So sánh những điểm giống và khác nhau về thời gian hình thành , phát triển
và suy vong của XHPK ở phương Đông và phương Tây ?
2. Nhân tố nào dẫn tới sự khủng hoảng XHPK ?

6. Dặn dò : - Học bài .


- Chuẩn bị bài cho tiết sau làm bài tập lịch sử.

Ngày soạn : 02/10/06

Tiết 10:


LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ

I. Mục tiêu bài học :
Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học trong phần khái quát lịch sử TG (XHPK).

II. Đồ dùng dạy học :
-

Bản đồ TG (bản đồ câm)
Tranh ảnh tư liệu lịch sử và các bài tập trắc nghiệm.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
1. XHPK hình thành và phát triển như thế nào? Cơ sở kinh tế và XH ?
2. Đặc điểm về nhà nước Phong kiến ?

3. Giới thiệu bài mới :
4. Dạy và học bài mới :
 Dựa vào những kiến thức Lịch sử TG, GV ra bài tập trắc nghiệm để HS
tham khảo và trả lời ( đánh dấu X vào trước câu đúng )
1. XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào ?
a. Người Giécman xâm chiếm và thành lập nhiều vương quốc
mới.
b. Lãnh chúa trở thành người có quyền thế và giàu có.
c. Nô lệ và nông dân biến thành nông nô phụ thuộc vào lãnh
chúa.
d. Cả a, b, c đều sai.
2. Ai là người sáng lập ra đạo Tin lành :

a. Luthơ.
c. Can Vanh
b. Leonardo De Vanci.
d. C.Côlômbô.
3. Khu vực Đông Nam Á hiện nay bao gồm mấy nước :
a. 9 nước.
c. 11 nước.
b. 10 nước.
d. 12 nước.
4. Trung Quốc phát triển nhất châu Á dưới thời kì nhà nước nào ?
a. Nhà Tống
c. Nhà Minh


b. Nhà Đường
d. Nhà Thanh
 GV sử dụng bản đồ câm, cho HS vẽ kí hiệu (đường, mũi tên…) chỉ các cuộc
phát kiến địa lí lớn.
HS lên thể hiện trên bản đồ .
⇒ GV nhận xét, chỉnh sửa cho phù hợp.

 Cho HS so sánh sự giống và khác nhau về XHPK phương Đông và
phương Tây theo mẫu bảng dưới đây :

1. Sự hình thành
và  XHPK
-Thời kì hình thành
-Thời kì phát triển
- Thời kì khủng
hoảng và suy vong


Xã hội PK
phương Đông
Từ TK III TCN đến
khoảng TK X.
Từ TK X → XV

Xã hội PK
phương Tây
Từ TK V → TK X

Từ TK XVI→ XIX

Từ TK XIV→XV

Từ TK XI→ XIV

2. Cơ sở kinh tếXH của
XHPK
- Cơ sở kinh tế
-Phương thức bóc
lột
Các giai cấp cơ bản

Nông nghiệp đóng kín
trong công xã nông thôn
Địa tô
Địa chủ và nông dân lónh
canh


Nông nghiệp đóng kín
trong lãnh địa
Địa tô
Lãnh chúa và nông nô

GV sơ kết – phân tích – chỉnh sửa hoàn chỉnh .

5. Củng cố :
Sơ kết các bài tập, khắc nhớ cho các em kó năng chỉ – đọc bản đồ …..
6. Dặn dò : Xem và soạn bài 8 (trả lời 3 câu hỏi SGK/28)


Ngày soạn : 09/10/06

PHẦN HAI :

LỊCH SỬ VIỆT NAM

( TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX ).

Chương I :
Tiết 11.

BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ ĐINH - TIỀN LÊ ( Thế kỉ X )
Bài 8 :

NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu được :

- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong
kiến nước ngoài, nhất là về tổ chức nhà nước.
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lónh.
2. Tư tưởng :
Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi
người dân.
3. Kó năng :
Bồi dưỡng cho HS kó năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài, trả
lời bằng việc xác định các vị trí trên bản đồ và biết điền kí hiệu vào những vị trí cần
thiết

II. Đồ dùng dạy học :
- Sơ đồ tỗ chức bộ máy nhà nước.
- Bản đồ 12 sứ quân.
- Một số tranh ảnh ( như đền thờ của vua Đinh, vua Lê … )
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :


1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giới thiệu bài mới : GV nhắc lại 1 số kiến thức cũ ở lớp 6 liên quan đến bài
học để giới thiệu bài mới .
4. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung bài giảng
- Ở lớp 6 các em đã học về các cuộc đấu 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập :

tranh của nhân dân ta giành độc lập dân tộc,
được kết thúc bằng sự kiện gì ? Ý nghóa của

chiến thắng này ?
- Tình hình đất nước ta khi quân Nam Hán - Năm 939 : Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn
thua chạy ?
Cổ Loa làm kinh đô.
- Ngô Quyền đã có những việc làm nào trong - Tiến hành xây dựng đất nước :
công cuộc xây dựng đất nước ?
 Bỏ chức Tiết độ sứ, lập triều đình
+ Ở trung ương?
theo chế độ quân chủ (vua đứng đầu
+ Ở địa phương ?
)
- GV vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước thời Ngô :
 Cử các tướng lónh coi giữ ở những
nơi quan trọng.
Vua
Quan văn

Quan võ

Thứ sử các châu
→ Em có nhận xét gì về tổ chức Nhà nước
2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô :
thời Ngô ? (còn đơn giản )
Thời gian
Sự kiện
- HS thảo luận nhóm, trình bày qua bảng - Năm 944 -Ngô Quyền mất → Dương
Tam Kha chiếm ngôi vua.
niên biểu tình hình chính trị cuối thời Ngô:
- Năm 950 - Ngô Xương Văn lật đổ
Dương Tam Kha giành lại

Thời gian
Sự kiện
ngôi vua
- Năm 965 - Ngô Xương Văn chết →
thế lực cát cứ nổi lên tranh
chấp với nhau
- GV sơ kết, nhận xét các nhóm trình bày và
⇒ ” Loạn 12 sứ quân”
kết luận
- Giữa thời cuộc rối ren như vậy có nhân vật
nào xuất hiện ?
- HS đọc in nghiêng SGK tiểu sử Đinh Bộ
Lónh.
- ng đã làm gì để dẹp loạn các sứ quân ?
- Đất nước được thống nhất vào thời gian nào
?

3. Đinh Bộ Lónh thống nhất đất nước:
- Đinh Bộ Lónh tổ chức lực lượng liên kết
với sứ quân Trần Lãm, Phạm Bạch Hổ →
đánh đâu thắng đấy ( Vạn thắng vương )
- Cuối 967 : tình trạng chia cắt chấm dứt,
đất nước được thống nhất .


5. Củng cố : Cho HS lập bảng theo mẫu :
STT

Tên các sứ quân


Địa bàn đóng quân

6. Dặn dò : - Học bài .
- Xem và soạn bài 9 ( trả lời 3 câu hỏi cuối phần I /31 của bài )

Ngày soạn : 09/10/06

Tiết 12.

Bài 9:

NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – QUÂN SỰ
I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức :
-

Giúp HS nắm được :
Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn
chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô Quyền .
Nhà Tống xân lược nước ta, nhưng chúng đã bị quân, dân ta đánh cho đại bại.
Nhà Đinh và nhà Tiền Lê đã bước đầu xây dựng nền kinh tế, văn hóa phát
triển

2. Tư tưởng :
-

Giáo dục HS :
Lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế,

quý trọng các truyền thống văn hóa của ông cha.
Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời
kì đầu giành lại độc lập .

3. Kó năng :
-

Bồi dưỡng kó năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, kó năng sử dụng bản đồ khi học bài,
trả lời câu hỏi kết hợp với xác định trên bản đồ và điền kí hiệu vào vị trí cần
thiết.

II. Đồ dùng dạy học :
-

Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê tại Ninh Bình.
Một số hiện vật mới phát hiện ( nếu sưu tầm được ).

III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. n định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-

Ngô Quyền đã có những việc làm nào trong công cuộc xây dựng đất nước ?


-

Đinh Bộ Lónh đã làm gì để dẹp loạn các sứ quân ? Kết quả ?

3. Giới thiệu bài mới :

4. Dạy và học bài mới :

Hoạt động của Thầy và trò
- Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ
Lónh đã làm gì ?
- HS đọc phần in nghiêng SGK/28 →
phân tích về vùng đất Hoa Lư.
- Năm 970 Đinh Bộ Lónh còn làm gì ?
- Việc nhà Đinh đặt tên nước và không
dùng niên hiệu của Trung Quốc nói lên
điều gì ?
- Đinh Bộ Lónh còn làm những gì ? Ý
nghóa những việc làm đó ?

- Cuối 979, triều đình nhà Đinh xãy ra
biến cố gì ? Triều đình tồn tại bao lâu ?
Mấy đời vua ? ( 13 năm (968 → 980)
và 2 đời vua )
- Nhân cơ hội đó nhà Tống đã làm gì ?
- Trong hoàn cảnh đất nước như vậy,
có sự kiện gì xãy ra ?
- HS đọc phần in nghiêng SGK → phân
tích.
- HS thảo luận về những việc làm sau
khi lên ngôi của Lê Hoàn ?

Nội dung bài giảng
1. Nhà Đinh xây dựng đất nước :
- Năm 968 Đinh Bộ Lónh lên ngôi
Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt,

đóng đô ở Hoa Lư.

- Tiến hành :
 Phong vương cho các con.
 Cử các tướng lónh nắm các chức
vụ chủ chốt.
 Xây dựng cung điện, đúc tiền .
 Nghiêm trị những kẻ phạm tội.
- Ý nghóa : khẳng định độc lập chủ
quyền, là nước lớn ngang hàng với Trung
Quốc.
2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê :
- Cuối 979, nội bộ triều đình rối loạn,
Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám
hại.
- Nhân cơ hội, nhà Tống lăm le xâm
phạm nước ta.
⇒ Lê Hoàn được suy tôn làm vua để chỉ
huy kháng chiến → nhà Tiền Lê thành
lập.
- Tổ chức nhà nước :
Vua

( Thái sư – Đại sư )

+ Tổ chức nhà nước ?

+ Về hành chính ?

Quan Võ


- Hành chính :
Nhà nước

Lộ

Lộ

Lộ


Phủ, châu

Phủ, châu

Phủ, châu

+ Về quân đội ?

- Quân đội : gồm 10 Đạo và 2 bộ phận
(Cấm quân và quân địa phương )
3. Cuộc kháng chiến chống Tống của
- HS đọc qua phần diễn biến trong Lê Hoàn :
SGK/30 → GV tường thuật trên bản - Diễn biến : SGK/30
đồ.
- Kết quả : Cuộc kháng chiến kết thúc
- Kết quả ?
thắng lợi, tướng Hầu Nhân Bảo bị giết
tại trận.
- Ý nghóa của cuộc kháng chiến là gì ? - Ý nghóa :

 Biểu thị ý chí quyết tâm chống
giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
 Chứng tỏ khả năng bảo vệ độc lập
của dân tộc.

5. Củng cố :
- Nêu những việc làm của Lê Hoàn sau khi lên ngôi ?
- Cho HS tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê
Hoàn trên bản đồ ?
6. Dặn dò :
Học bài, soạn bài tiếp theo.


×